Xem mẫu

  1. (có giải thích) Thông tin ebook: Tên ebook: Thành ngữ tiếng Anh (có giải thích) Nguồn: w ww.tienganh.com.vn Chuyển sang ebook: copcon44 Ngày hoàn thành ebook: 19 – 12 – 2009 www.thuvien-ebook.com ---o0o--- MỤC LỤC PHẦN 1 “To Have An Account To Settle” “To Take Into Account” “To Get On One’s Nerves” “A Bundle of Nerves” “Stick My Neck Out”
  2. " To Field A Team" “Have A Field Day” Các thành ngữ với “Fit” “Pull Up Your Socks”, “To Sock Away”. “All The Traffic Will Bear” Các thành ngữ trong tiếng anh về THỜI GIAN “Fish Story”, "Sob Story”, " A Shaggy Dog Story” "Dog Tired", "Go to the dogs", "Rain cats and dogs" “All Dressed Up With No Place To Go” và “All The Traffic Will Bear” To learn the ropes, Know the ropes “Fight Tooth and Nail” ”Fight to The Bitter End” Thành ngữ với CATCH VÀ THROW Thành ngữ về Jazz up, Bells and whistles Fool's errand, Foolproof, Fooling around, Nobody's fool “Champ at the bit” To be born with a silver spoon in one’s mouth “A blessing in disguise” “Look on the bright side” The grass is always greener on the other side of
  3. the fence Nothing ventured, nothing gained If you can't stand the heat, get out of the kitchen A chain is only as strong as its weakest link A bird in the hand is worth two in the bush Don’t put the cart before the horse Go Cold Turkey PHẦN 2 "get up on the wrong side of the bed" "everything but kitchen sink" the pot calling the kettle black" "turn over a new leaf" "lend me your ear" "a piece of cake" "biting the hand that feeds you" “an arm and a leg” “letting the cat out of the bag” "a chip on your shoulder" "an about face" "rock the boat" "a wolf in sheep's clothing" "against the clock" "in(s) and out(s)" "curiosity killed the cat"
  4. " absence makes the heart grow fonder" "at the drop of a hat" "as sick as a dog" "when it rains, it pours" "out of the blue" "when pigs fly" "birds of a feather (flock together)" "keep an eye on him" "one for the road" "beating a dead horse" Tie The Knot ( get married ... ) Letting The Cat Out Of The Bag ( sharing a secret ... ) Roll Out The Red Carpet ( to give a grand welcome to an important guest ... ) A Chip On Your Shoulder ( angry because of what happened in the past ... ) Looking A Gift Horse In The Mouth ( questioning the value of something you have received for free ... ) Over My Dead Body ( there is no way I will allow you to do that ... ) Start From Scratch ( starting a project from the very beginning ... )
  5. The Straw That Broke The Camel's Back ( one last thing that finally made the you upset ... ) The Bigger They Are (The Harder They Fall) ( we can beat this larger opponent ... ) An About Face ( turn around and face the opposite direction ... ) One For The Road ( one more, then I am leaving ... ) A Blessing In Disguise ( a good thing that you don't recognize at first ... ) Going Against The Grain ( making things difficult by acting against the wishes of others ... ) Finding Your Feet ( feeling more comfortable in what you are doing ... ) Practice Makes Perfect ( the more you practice, the better you will become ... ) When In Rome (Do As The Romans Do) ( a visitor should try to act as the people do who are from that place ... ) Truer Words Were Never Spoken ( I totally agree with what you just said ... Nose Out Of Joint ( upset about what happened ... ) A Drop In The Bucket ( not important ... )
  6. Don't Count Your Chickens (Until They've Hatched) ( don't make plans based on uncertain events ... ) Variety Is The Spice Of Life ( life is exciting when you try different types of experiences ... ) Can't Cut The Mustard ( not good enough to participate ... ) Burning The Candle At Both Ends ( working for many hours without getting enough rest ... ) Put Your Best Foot Forward ( go ahead and give it your best try ... ) A Taste Of Your Own Medicine ( a lesson where other people treat you the same way you treat them in order to teach you that you are acting badly ... ) Burning the midnight oil A Slip Of The Tongue ( to say something by accident ... ) A Fool And His Money Are Easily Parted ( foolish people lose money easily ... ) A Penny Saved Is A Penny Earned ( saving money is hard work and happens one penny at a time ... ) Your Guess Is As Good As Mine ( I don't know ... )
  7. All Thumbs ( clumbsy ... ) A Toss-Up ( the results have not been decided ... ) Crying Over Spilled Milk ( complaining about some past loss ... ) Out Of The Frying Pan (And Into The Fire) ( to get out of a bad situation and end up in one that is even worse ... ) An Arm And A Leg ( a high price to pay ... ) You Can't Judge A Book By Its Cover ( don't make judgments based only on appearances ... ) Put Your Foot In Your Mouth ( say something embarrassing ... ) The Apple Of Your Eye ( the one you love the most ... ) Absence Makes The Heart Grow Fonder ( the time spent apart makes you care for a person even more ... ) Biting Off More Than You Can Chew ( taking on a challenge that is too big ... ) Icing On The Cake ( a second great thing happens in addition to the first ... ) Great Minds Think Alike ( people with great minds think like each other ... )
  8. Go For Broke ( risking it all for the chance to win big ... ) A Dime A Dozen ( cheap and easy to get ... ) Dog-Eat-Dog ( people are looking out for their own interests ... ) Add Fuel To The Fire ( do something to make a bad situation worse ... ) Under The Gun ( under a lot of pressure to get something done ... ) Wear Your Heart On Your Sleeve ( expressing your emotions freely and openly ... ) The Early Bird (Catches The Worm) ( being early leads to success ... ) Better Late (Than Never) ( it is better to do something late than to not do it at all ... ) Lost His Head ( he got so upset that he lost control of his actions ... ) Word Of Mouth ( news that travels from person to person ... ) Cross Your Fingers ( hoping it happens that way ... ) Barking Up The Wrong Tree ( looking for something in the wrong place ... ) All bark and no bite
  9. ---o0o--- PHẦN 1 “To Have An Account To Settle” Thành ngữ “To Have An Account To Settle” được dùng khi muốn thanh toán một mối thù hằn với một người nào vì người đó gây đau khổ hay thiệt thòi cho mình trong quá khứ. Trong thí dụ sau đây cô Pauline cho biết vẫn còn cảm thấy bất mãn đối với một người đàn ông đã cạnh tranh với chị trong khi hai người cùng dành một công việc làm cách đây vài năm. I still have an account to settle with that guy. I can’t forget how he spread all those nasty rumors about me when we
  10. were after the same job. Sooner or later I’ll pay him back for that. Tôi vẫn còn có chuyện để thanh toán với anh chàng đó. Tôi không thể quên được những lời đồn đại xấu xa mà anh at phao truyền về tôi khi chúng tôi cùng tranh giành một công việc. Không sớm thì muộn tôi cũng sẽ trả đũa anh at. Thí dụ thứ hai là về một ông cụ gìau có mà không con. Ông có mấy người cháu nhưng chẳng ai dành thì giờ để thăm ông. Ông qua đời trong sự lãng quên của mọi người, và sau đây là điều gì đã xảy ra sau đó. That old man certainly settled accounts with those nephews and nieces who never came to see him. When he died, he left all his money to cancer research and they never saw a
  11. Ông cụ này rõ ràng là đã trả được mối hận với các cháu trai và cháu gái của ông, những người không hề đến thăm ông. Khi ông qua đời, ông đã tặng hết tiền cho công cuộc nghiên cứu bịnh ung thư, và các cháu ông không thừa hưởng được một đồng xu của ông. Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ của chúng ta hôm nay. Như vậy là chúng ta đã biết thêm và cách dùng của thành ngữ To Have An Account To Settle nghĩa là thanh toán một mối hận cũ vì mình bị thiệt thòi hay đau khổ. “To Take Into Account” Dùng thành ngữ “To Take Into Account” khi muốn nói là họ cứu xét một vấn đề gì hay để ý đến một vấn đề vì vấn đề đó quan trọng. Ta có thể hiểu
  12. ngắn gọn nghĩa của thành ngữ này là cứu xét một vấn đề gì đó vì vấn đề đó quan trọng Trong thí dụ thứ nhất sau đây Mary nêu ý kiến là với tư cách một cử tri điều quan trọng là phải chú ý đến những người hỗ trợ cho ứng cử viên ra tranh chức thị trưởng của một thành phố lớn. We need to take into account who’s behind the candidate. The same corrupt crowd who have controlled the city hall for 20 years and want to keep on ripping off us taxpayers. Chúng at cần chú ý xem ai là những người đứng đằng sau ứng cử viên. Cùng một đám người tham nhũng đã chi phối hội đồng thành phố trong 20 năm qua và muốn tiếp tục bóc lột chúng at, những người dân đóng thuế.
  13. Trong thí dụ thứ hai tiếp theo đây, một nhóm doanh nhân đang bàn với nhau xem có nên mời cô Mary làm đối tác với họ trong một vụ mở một tiệm ăn mới hay không. Ta sẽ thấy lý do tại Sao nhiều người tỏ ra ngần ngại về ý kiến này. Let’s take into account her record before we ask her to come in as our partner. Remember the last two places she managed went bankrupt in a year! And that really scares me! Chúng at hãy chú ý tới thành tích của cô ấy trước khi mời cô ấy làm đối tác với chúng at. Xin nhớ rằng hai tiệm cuối cùng mà cô ấy quản trị đã bị phá sản trong vòng một năm. Và điều đó làm tôi hết sức sợ hãi. “To Get On One’s Nerves”
  14. Thành ngữ “To Get On One’s Nerves” khi họ muốn nói là làm một điều gì khiến cho người khác phải khó chịu, bực mình. Trong thí dụ thứ nhất sau đây, một chính trị gia Ra ứng cử vào quốc hội thấy đối thủ của ông cứ dùng quảng cáo không hoàn toàn đúng sự thật trên đài truyền hình để đả kích ông, khiến ông thấy khó chịu. Mr. Smith gets on my nerves because he is telling half truths in the newspapers and on TV to attack my record. I am sure the voters will see through his crooked
  15. scheme. Chính trị gia này nói: Ông Smith khiến tôi rất khó chịu vì ông ấy bóp méo sự thật trên báo chí và đài truyền hình để đả kích thành tích của tôi. Tôi tin chắc rằng cử tri sẽ nhìn thấu mưu đồ thiếu thẳng thắn của ông ấy. Trong thí dụ thứ hai sau đây, dân chúng trong thành phố này cảm thấy khó chịu vì phải nghe các chính trị gia hứa giải quyết vấn đề Xe cộ ùn tắc trong thành phố và nhà giá rẻ cho người nghèo mà cuối cùng vẫn không giải quyết được gì cả. The politicians in this metropolitan area are getting on the voters’ nerves because of all their broken promises about solving the problem of transportation and affordable housing for the poor. After all these years, the problems have gotten worse instead of better . Câu này có nghĩa như
  16. sau: Các chính trị gia trong thành phố này đang khiến cho cử tri khó chịu vì những lời hứa hão huyền về việc giải quyết nạn kẹt Xe và cung cấp nhà ở với giá rẻ cho dân nghèo. Sau bao nhiêu năm, các vấn đề này càng tệ hơn thay vì khá hơn. Như vậy là To Get On One’s Nerves nghĩa là làm cho người khác khó chịu. “A Bundle of Nerves” Thành ngữ “A Bundle of Nerves” để chỉ một người lúc nào cũng lo ngại hay sợ một điều gì có thể xảy Ra. Trong thí dụ sau các bạn sẽ thấy một cô nhân viên lo ngại về tương lai của công việc của cô: I’ve been a bundle of nerves ever since the company told us it’s losing
  17. money and will have to lay off 20% of the staff. I don’t know if I can hang on to my job or not. Nhân viên này nói: Tôi rất lo lắng kể từ khi công ty chúng tôi cho biết là công ty đang bị thua lỗ và sẽ phải as thải 20% số nhân viên. Tôi không biết chắc tôi sẽ còn giữ được công việc của tôi hay không. Thí dụ thứ hai tiếp theo đây chị Pauline lo ngại về cô bạn thân của chị là Sally, một người mà mấy tháng gần đây hay tỏ Ra nóng nẩy bồn chồn. I’m worried about Sally. She’s a real bundle of nerves these days. I don’t know why. Maybe it’s because she drinks a dozen cups of coffee a day. That would make me nervous too! Chị Pauline nói: Tôi lo ngại về cô Sally. Mấy lúc này cô ấy tỏ Ra quá bồn chồn, bực dọc. Tôi không hiểu tại Sao. Có lẽ đó là vì cô ấy uống hàng tá ly cà phê mỗi
  18. ngày. Nếu tôi uống nhiều như thế chắc tôi cũng bồn chồn không kém gì cô ấy. “Stick My Neck Out” Thành ngữ “Stick My Neck Out” khi muốn nói đánh liều làm một cái gì. Thành ngữ này phát xuất từ thời đầu thế kỷ thứ 20 khi người Mỹ giết gà bằng cách kéo cổ gà ra để lên thớt chặt. Trong thí dụ sau đây, chị Pauline bằng lòng giúp một đồng nghiệp trẻ tuổi đang gặp khó khăn với ông xếp. Okay, I‘ll stick my neck out one more time and ask the boss to give you another chance, but if you get yourself in hot water again, you’ll have to find your own way out. Understand? Được rồi, tôi sẽ đánh liều thêm một lần nữa và nói với ông chủ cho cô thêm
nguon tai.lieu . vn