Xem mẫu

  1. ISSN 1859-1787 CHUYÊN ĐỀ SỨC KHỎE SINH SẢN Tập 17, Số 2, Tháng 5.2017 HỘI PHỤ SẢN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỔNG QUAN Y VĂN 1 Cập nhật thông tin về dự phòng và kiểm soát Ung thư cổ tử cung giai đoạn 2016-2025 tại Việt Nam Vũ Thị Nhung 7 Tiểu không kiểm soát khi gắng sức: Laser trị liệu Nguyễn Vũ Mỹ Linh THÔNG TIN CẬP NHẬT 11 Kỹ thuật tìm E6/E7 mRNA trong 30 Cập nhật thuật ngữ Rối loạn chức mẫu thử HPV cổ tử cung (APTIMA® năng đường tiểu dưới, Hậu môn trực HPV Assay): Một xét nghiệm nhiều tràng và Sinh dục ở phụ nữ bị sa tạng vùng chậu năm 2016 triển vọng Nguyễn Thị Thanh Tâm Huỳnh Xuân Nghiêm, Huỳnh Giang Châu 49 Ứng dụng Laser trong điều trị vô sinh Tăng Quang Thái NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 53 Những điều cần biết về cơ chế đau và 22 Bệnh sợi dạng bó sợi ở thành bụng thuốc giảm đau sau mổ lấy thai. Báo cáo ca lâm sàng Vũ Thị Nhung Dương Ánh Kim, Võ Minh Tuấn HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI TẠP CHÍ Y KHOA CỦA HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
  2. II
  3. THỜI SỰ Y HỌC Tạp chí của Hội Y học Thành phố Hồ Chí Minh Current Medicine Journal of The Ho Chi Minh City Medical Association Chuyên đề BAN BIÊN TẬP Tổng biên tập SỨC KHỎE SINH SẢN PGS TS VŨ THỊ NHUNG do Hội Phụ Sản TP.HCM thực hiện Phó Tổng biên tập BS LÊ ANH BÁ Thư ký tòa soạn HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP BS NGUYỄN TRIỂN PGS TS VŨ THỊ NHUNG (chủ biên) CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN: ThS BS LÊ VĂN HIỀN GS TS TRẦN THỊ LỢI BS. TRƯƠNG THỊ XUÂN LIỄU ThS NGUYỄN THỊ NHƯ NGỌC BS. HUỲNH ANH LAN GS TS NGUYỄN DUY TÀI GS. NGUYỄN SÀO TRUNG TS PHẠM VIỆT THANH NỘI DUNG VÀ PHẢN BIỆN: ThS LÊ QUANG THANH BSCKII ĐỖ THỊ NGỌC DIỆP TS BS TẠ THỊ THANH THỦY PGS.TS LÊ CHÍ DŨNG TS HOÀNG THỊ DIỄM TUYẾT PGS. TS LÊ HÀNH BAN THƯ KÝ GS.TS HỨA THỊ NGỌC HÀ BS PHAN VĂN QUYỀN BSCKI . PHAN THANH HẢI BS TĂNG QUANG THÁI TS. NGÔ ĐỒNG KHANH PGS.TS NGUYỄN THY KHUÊ THÔNG TIN LIÊN HỆ PGS. TS LÊ THỊ TUYẾT LAN 128 Hồng Bàng P12, Q5. TP.Hồ Chí Minh GS.TS LÊ QUANG NGHĨA Email: hoiphusantp@hoiphusatphcm.org.vn TS HỒ HUỲNH QUANG TRÍ hogo.staff@gmail.com PGS.TS LÊ THỊ ANH THƯ ĐT: (08) 39.552.517; (08) 39.551.894 PGS TS VÕ VĂN THÀNH PGS.TS NGÔ MINH XUÂN TÒA SOẠN 59B Nguyễn Thị Minh Khai, Q.1, TP.Hồ Chí Minh ĐT: 39309634, Fax: 39301288 --------------------------------------------------------- Giấy phép xuất bản báo chí số 684/GP-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Nộp lưu chiểu tháng 8/2016 www.hoiyhoctphcm.org.vn www.hoipstphcm.org.vn III
  4. MỤC LỤC TỔNG QUAN Y VĂN THÔNG TIN CẬP NHẬT 1 Cập nhật thông tin về dự phòng và 30 Cập nhật thuật ngữ Rối loạn chức kiểm soát Ung thư cổ tử cung giai năng đường tiểu dưới, Hậu môn trực đoạn 2016-2025 tại Việt Nam tràng và Sinh dục ở phụ nữ bị sa tạng vùng chậu năm 2016 Vũ Thị Nhung Nguyễn Thị Thanh Tâm 7 Tiểu không kiểm soát khi gắng sức: Laser trị liệu 33 WHO công bố khả năng gây ung thư do ăn thịt đỏ và thịt chế biến Nguyễn Vũ Mỹ Linh Phan Văn Quyền 11 Kỹ thuật tìm E6/E7 mRNA trong mẫu thử HPV cổ tử cung (APTIMA® 37 Béo phì và 11 loại ung thư thường HPV Assay): Một xét nghiệm nhiều gặp. Tổng quan y văn triển vọng Phan Văn Quyền Huỳnh Xuân Nghiêm, Huỳnh Giang 42 Bổ sung Calcium tự nhiên Micro- Châu crystalline hydroxyapatite 17 Ứng dụng kích thích buồng trứng nhẹ Nguyễn Thị Thanh Hà trong thụ tinh ống nghiệm 49 Ứng dụng Laser trong điều trị vô sinh Tăng Quang Thái Tăng Quang Thái NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 53 Những điều cần biết về cơ chế đau và thuốc giảm đau 22 Bệnh sợi dạng bó sợi ở thành bụng sau mổ lấy thai. Báo cáo ca lâm sàng Vũ Thị Nhung Dương Ánh Kim, Võ Minh Tuấn HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI IV
  5. THỂ LỆ ĐĂNG BÀI Sức khỏe sinh sản nhận đăng những bài viết Quy định về hình thức trình bày: liên quan đến chuyên ngành Chăm sóc sức • Bài trình bày dạng WORD, với font khỏe sinh sản và các chuyên ngành có nội Arial, cỡ chữ 12. dung liên quan, được phân chia theo các • Các bài viết nghiên cứu khoa học phần được liệt kê dưới đây. không quá 06 trang A4 (kể cả bảng, Tổng quan y văn. biểu và tài liệu tham khảo). Nghiên cứu khoa học. • Các bài viết không phải là nghiên cứu Tài liệu cập nhật. khoa học không quá 04 trang A4 (kể cả bảng, biểu và tài liệu tham khảo). Những bài viết sẽ được Ban biên tập xét chọn đăng dựa trên những định hướng chủ • Tất cả các bài viết phải có tài liệu tham đề của Ban chấp hành Hội Phụ Sản TP. Hồ khảo, nếu là bài dịch, phải ghi rõ nguồn. Chí Minh. • Tài liệu tham khảo chỉ ghi những tài Những điều kiện cơ bản: liệu chính (không nên quá 10 tài liệu trong 1 bài viết). Trình bày trích dẫn tài • Những công trình nghiên cứu khoa liệu tham khảo theo chuẩn Vancouver. học có giá trị, mới hoàn thành hoặc bổ túc công trình cũ,... • Bài tổng quan ngắn gọn, cập nhật kiến Ví dụ: thức y học hiện đại đáp ứng nhu cầu “... thực hành của bác sĩ, dược sĩ và những Những báo cáo đã công bố gợi ý rằng cán bộ y tế khác, … phác đồ misoprostol hiệu quả cao hơn và • Bài viết báo cáo trường hợp lâm sàng ít tác dụng phụ và biến chứng hơn những hiếm hoặc nội dung sâu sắc trong chẩn prostaglandins khác.4–12 đoán và điều trị, … ...” • Bài đã gởi đăng trên tạp chí Thời sự 1. World Health Organization. Safe abortion: Y học, chuyên đề Sức khỏe sinh sản technical and policy guidance for health thì không cùng lúc gởi đăng trên các systems. Geneva (Switzerland): World Health Organization; 2003. phương tiện truyền thông khác. 2. Tang OS, Ho PC. Medical abortion in the second • Bài không được đăng sẽ không được trimester. Best Pract Res Clin Obstet Gynaecol trả lại bản thảo. 2002;16:237–46. Bài viết gửi về cho Ban Thư ký: Email: hoga.staff@gmail.com Rất mong nhận được sự đóng góp của các bạn hội viên. 1
  6. THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 17, Số 2, Tháng 5 – 2017 Cập nhật thông tin về dự phòng và kiểm soát Ung thư cổ tử cung giai đoạn 2016-2025 tại Việt Nam Vũ Thị Nhung* Trong thập niên 70, Human papilloma Các phương pháp dự phòng và kiểm soát virus (HPV) được mô tả như là một trong UTCTC đã được WHO khuyến cáo bao những tác nhân gây biến đổi tế bào cổ tử gồm dự phòng cấp 1, cấp 2, cấp 3: cung, tiền đề của ung thư cổ tử cung  Dự phòng cấp 1 : tuyên truyền giáo (UTCTC). Tuy nhiên, HPV chỉ mới là điều dục về quan hệ tình dục an toàn, tiêm kiện cần nhưng chưa đủ để dẫn đến bệnh ngừa HPV. lý này vì còn nhiều yếu tố khác tạo điều  Dự phòng cấp 2: tầm soát các tổn kiện thuận lợi trong tiến trình gây bệnh thương tiền ung thư bằng các xét ung thư. Sự hiểu biết rõ về cấu tạo và cơ nghiệm tế bào, xét nghiệm HPV-DNA chế sinh bệnh của HPV đã mở hướng cho để điều trị các tổn thương này trước ý tưởng có thể phòng ngừa ung thư CTC khi tiến triển đến ung thư. gây ra bởi HPV  Dự phòng cấp 3: Phát hiện và điều trị Nghiên cứu phối hợp của Nguyễn Trọng các tổn thương ung thư giai đoạn sớm Hiếu và cs với WHO năm 2002 bằng Test tại các cơ sở có đủ điều kiện. HPV-DNA cho thấy tỷ lệ nhiễm HPV ở Tại Việt Nam tuy đã có hệ thống sàng một quận nội thành tại TP HCM là 10,9% 1,2 lọc UTCTC nhưng hoạt động còn hạn chế. và ở Hà Nội là 2%. Theo nghiên cứu Chương trình sàng lọc đã bắt đầu thực hiện của Vũ Thị Nhung năm 2005-20063 trên từ 1993 do dự án phòng chống UTCTC 1.500 phụ nữ tại TP.HCM thì tỷ lệ nhiễm Việt – Mỹ triển khai dựa vào xét nghiệm tế HPV là 12%; lần lượtsau đó là những bào cổ tử cung nhưng thật sự vẫn chưa có nghiên cứu về HPVở tại những địa phương kế hoạch triển khai chặt chẽ. Hệ thống các khác trong cả nước. Các kết quả đều cho phòng xét nghiệm tế bào cổ TC chỉ có ở thấy tỷ lệ mắc ung thư cổ tử cung có liên tuyến Tỉnh, thành phố, Trung Ương và quan chặt chẽ với tỷ lệ hiện mắc HPV. một số Quận Huyện , chưa thực hiện ở Trong một nghiên cứu đa trung tâm ở 5 tuyến Xã. Do đó, sàng lọc UTCTC chưa Quốc Gia Châu Á năm 2007-2009 cho được triển khai trên diện rộng. thấy tỷ lệ nhiễm HPV trong nhóm bệnh Vừa qua, Vụ Sức khỏe Bà mẹ Trẻ em đã nhân Việt Nam mắc ung thư xâm lấn là soạn thảo “Kế hoạch hành động quốc gia 97% và trong nhóm CIN 2/3 là 93,7%.4 về Dự phòng và kiểm soát ung thư cổ tử Người ta đã biết phòng ngừa UTCTC cung giai đoạn 2016 – 2025” 5 và được bằng cách phát hiện các tổn thương tiền Thứ Trưởng Bộ Y tế Nguyễn Viết Tiến ung thư, điều trị sớm những tổn thương phê duyệt theo quyết định số 5240/QĐ- này thì sẽ không tiến triển sang ung thư. BYT ngày 23 tháng 9 năm 2016. Theo tài Vì thế, đã có nhiều phương pháp được liệu này, đã có những phác đồ sàng lọc tùy thực hiện để tầm soát những tổn thương theo điều kiện cơ sở, năng lực và kinh này. nghiệm chuyên môn. Đối với các cơ sở có ___________________________________________________ ** Hội Phụ sản TP HCM. điều kiện xét nghiệm HPV và tế bào học: Email:bsvtnhung@yahoo.com.vn. DĐ:0903383005 sử dụng 1 trong 3 phác đồ dưới đây 2
  7. TỔNG QUAN Y VĂN Phác đồ 1: Sàng lọc dựa vào xét nghiệm tế bào cổ tử cung XN tế bào cổ tử cung (cổ điển hoặc nhúng dịch) Bình thường ASC-US ≥ ASC-H Sàng lọc lại sau XN tế bào Soi CTC chẩn XN HPV 2 năm sau 1 năm đoán và điều trị Phác đồ 2A: Sàng lọc dựa vào xét nghiệm HPV đơn thuần (định tính) Xét nghiệm HPV (định tính nguy cơ cao) Âm tính HPV có nguy cơ Sàng lọc lại sau Soi CTC chẩn 3 năm đoán và điều trị Phác đồ 2B: Sàng lọc dựa vào xét nghiệm HPV đơn thuần (định týp từng phần) Xét nghiệm HPV (định týp từng phần) HPV hr (+) Âm tính HPV 16, 18 (+) HPV 16,18 (-) Sàng lọc lại sau Soi CTC chẩn XN tế bào 3 năm đoán và điều trị 3
  8. THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 17, Số 2, Tháng 5 – 2017 Phác đồ 3: Sàng lọc dựa vào bộ đôi xét nghiệm HPV và tế bào học (Co-testing) Tế bào học + XN HPV TB (-) hoặc TB (-) TB (-) ≥ ASC-H hoặc ASCUS; HPV 12hr (+) HPV 16/18 (+) HPV (+) HPV (-) Sàng lọc lại sau Lặp lại co-testing 5 năm sau 1 năm TB (-) TB (-) HPV 16/18 (+) HPV (-) HPV (-) 12hr Sàng lọc lại sau Lặp lại co-testing Soi CTC chẩn đoán 3 năm sau 1 năm và điều trị Đối với các cơ sở chưa đủ điều kiện xét nơi có thể xét nghiệm hoặc sàng lọc dựa nghiệm HPV và tế bào học : có thể lấy vào test quan sát cổ tử cung với acetic bệnh phẩm tế bào học /HPV và gửi đến acid (VIA). Phác đồ 4: Sàng lọc dựa vào nghiệm pháp VIA VIA (2 lần) Dương tính Âm tính HPV 16, 18 (+) Áp lạnh Sàng lọc lại Soi CTC chẩn Chuyển hoặc sau 2 năm đoán và điều trị tuyến nếu LEEP không đủ (từ tuyến điều kiện huyện trở lên) Tái khám sau 6 tháng đến 1 năm 4
  9. TỔNG QUAN Y VĂN Rút kinh nghiệm từ một số tình Trường hợp 3: huống lâm sàng BN Nguyễn Thị T. 53 tuổi, mãn kinh 3 Trường hợp 1: năm, có xuất huyết tử cung bất thường vào tháng 11/2015, được chỉ định nạo sinh Bệnh nhân (BN) Huỳnh T. H. N.40 tuổi, thiết tầng. Kết quả GPB : Kênh lành, nội địa chỉ tại An Phú Q2. Ngày 16/9/2015 BN mạc TC teo . Xét nghiệm Thinprep có tế khám sức khỏe định kỳ. XN Pap kết quả bào biến đổi lành tính TB biến đổi lành tính, HPD-DNA: HPV 16 (+). Phòng khám mời BN trở lại để soi Tháng 7/2016 : Thinprep: ASCUS - cổ TC nhưng BN không trở lại. HPV HC2 (+). Được chỉ định Soi Cổ TC . Kết quả soi cổ tử cung không đầy đủ vì lỗ Một năm sau (16/8/2016) BN trở lại và cổ tử cung hẹp (TZ = 3). Cổ TC ngoài bình được cho xét nghiệm Thinprep với kết quả thường. (hỉnh 3) HSIL.Soi CTC : 8/9/2016 = CIN 3 – Khả năng carcinoma cổ TC (hình 1). Hình 3. Ca 3 với soi CTC Sinh thiết ở vị trí 4g-6g-9g. Kết quả: Carcinome vi xâm nhập cổ TC. Hình 1. Ca 1 với tế bào lát tái tạo ở mép sau cổ tử cung bất thường với những mảng trắng dầy, rải rác nhiều cửa tuyến mở to có viền trắng dầy tiết dịch nhiều, chấm đáy thô. Vì HPV (+) nên đến tháng 12/2016 được làm lại Thinprep, kết quả: HSIL Nạo kênh CTC lấy được ít mô vụn. Kết quả GPB: Carcinoma tế bào gai chưa rõ mức độ xâm lấn được chỉ định khoét chóp . Kết Trường hợp 2: quả GPB: CIN 3 BN Lê Thị K .T. 31 tuổi, tháng 12/2016 Trường hợp 4: khám sức khỏe định kỳ. XN Liquiprep: Tế BN Huỳnh V. A. 43 tuổi, khám sức khỏe bào biến đổi lành tính. Xét nghiệm HPV- định kỳ tháng 2/2016, được làm xét HC2 (+). Soi CTC 09/01/2017 kết quả là nghiệm HPV –DNA. Kết quả: HPV 16 (+) CIN 2 – nhiễm HPV (hình 2). Sinh thiết ở – Thinprep: Tế bào biến đổi lành tính. vị trí 5 -6 – 7g Kết quả= CIN 2. Phòng khám mời BN đến soi CTC nhưng Hình 2. Ca 2 với Soi cổ tử cung ở vị trí 6g có hình BN không đến. ảnh lát đá và chấm đáy thô Một năm sau (ngày 28/2/2017) nhân kỳ khám sức khỏe, cơ quan cho làm xét nghiệm Thinprep. Kết quả : HSIL. Soi CTC : Ở ranh giới lát trụ từ 12g-6g có hình ảnh chấm đáy mịn. Sâu vào lỗ trong cổ tử cung ở vị trí 4 -5g có chấm đáy thô. Chẩn đoán CIN 3 (hình 4). Sinh thiết ngày 02/4/2017. Kết quả GPB: CIN 3. 5
  10. THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 17, Số 2, Tháng 5 – 2017 Hình 4. Ca 4 hình ảnh trên soi cổ TC. Kết luận Qua các trường hợp lâm sàng đã trình bày, ta nhận thấy những phác đồ do Vụ Sức khỏe Bà mẹ Trẻ em soạn thảo rất phù hợp với thực tế lâm sàng. Tùy điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực từng nơi mà áp dụng cho phù hợp. Cũng qua các trường hợp kể trên, ta thấy sự hạn chế của phết tế Bàn luận bào trong tầm soát UTCTC nên rất cần Trong các trường hợp 1,2 và 4: các xét làm thêm xét nghiệm HPV. Xét nghiệm nghiệm tế bào loại nhúng dịch (LBC) đều HPV đóng góp hữu ích trong vấn đề cảnh là tế bào biến đổi lành tính nhưng HPV báo cho bệnh nhân và thầy thuốc phải theo 16(+) là loại HPV nguy cơ cao có liên hệ dõi thường xuyên (ít nhất 6 tháng) với chặt với ung thư cổ tử cung và HPV HC2 những trường hợp HPV (+). (+) bao hàm ý nồng độ virus HPV cao. Vì Tài liệu tham khảo vậy, theo phác đồ 3 của tài liệu Vụ Sức 1. Nguyễn Trọng Hiếu, Tần suất nhiễm HPV ở khỏe Bà mẹ Trẻ em đã soạn thảo nêu trên phụ nữ TP HCM, Thời sự Y Dược học, Bộ IX thì nên soi cổ tử cung. Tuy nhiên, bệnh số 4 8/2004, 195-198. nhân đã không đến để được soi cổ tử cung 2. Nguyễn Trọng Hiếu, Tần suất nhiễm HPV ở phụ nữ TP HCM và Hà Nội, Tạp Chí Phụ sản, theo đề nghị. Chỉ một năm sau phết tế bào số 1-2, tập 46-2004, 64-72. đã là HSIL và soi cổ tử cung đều phát hiện 3. Vũ Thị Nhung, Khảo sát tình hình nhiễm các bất thường thậm chí như trường hợp 1 týp HPV ở phụ nữ TPHCM bắng kỹ thuật sinh học phân tử, Y học TP Hồ Chí Minh, tập 10, Số bệnh đã diến tiến sang ung thư vi xâm lấn. 4,12/2006, 402-407. 4. Swee Chong Quek, Boon Kiong Lim, Efren Trong trường hợp 3: khi làm co-testing Domingo, Ruey Soon, Jong-Sup Park, Nhung thì phết tế bào cổ tử cung là ASCUS và Vu, Eng Hseon Tay, Quang Thanh Le, Young- HPV –HC2 (+). Do người bệnh mãn kinh Tak Kim, Ba Quyet Vu, Ngoc Thanh Cao, Genara Limson, Viet Thanh Pham, Anco nhiều năm, lỗ cổ tử cung hẹp nên soi cổ tử Molijn, Gunasekaran Ramakrishnan, Jing cung chưa phát hiện bất thường. Vì HPV Chen, Human Papillomavirus Type Distribution dương tính nên 6 tháng sau bệnh nhân in Invasive, 2013. 5. Cervical Cancer and High-Grade Cervical được làm lại Thinprep. Lần này kết quả đã Intraepithelial Neoplasia Across 5 Countries in là HSIL mặc dù nạo kênh 1 năm trước Asia” International Journal of Gynecological lành tính. Soi cổ tử cung thì cổ ngoài bình Cancer & Vol. 23, N. 1, Jan. 2013, pp 148-156. 6. Vụ Sức khỏe Bà mẹ Trẻ em,Tài liệu “Kế hoạch thường. Vì thế, phải nạo kênh cổ tử cung hành động quốc gia về Dự phòng và kiểm soát để tìm nơi xuất phát tế bào bất thường mức ung thư cổ tử cung giai đoạn 2016 – 2025, độ cao. Sau đó bệnh nhân được khoét chóp 2016. và kết quả cuối cùng là CIN3. 6
  11. TỔNG QUAN Y VĂN Tiểu không kiểm soát khi gắng sức: Laser trị liệu Nguyễn Vũ Mỹ Linh* Mở đầu Với những phát minh mới hiện đại, Ngày nay, tuổi thọ dân số thế giới ngày ngành công nghệ Laser đã có nhiều bước càng tăng, nhu cầu về chất lượng cuộc tiến quan trọng ứng dụng trong y học. Từ sống càng được chú trọng hơn. Một trong năm 2010, kỹ thuật Laser Er:YAG được những vấn đề liên quan, ảnh hưởng đến ứng dụng trong điều trị tiểu không kiểm sức khỏe và chất lượng cuộc sống của soát thực hiện ở nhiều nước trên thế giới người phụ nữ là tình trạng tiểu không kiểm với nhiều công trình nghiên cứu có giá trị soát. Tiểu không kiểm soát khi gắng sức đã mang lại nhiều kết quả khả quan, cải (Stress urinaire incontinence- SUI) ở nữ thiện chất lượng cuộc sống cho người phụ giới gặp nhiều hơn nam giới, do mang thai, nữ. Laser Er:YAG mode SMOOTH™ sinh đẻ, mãn kinh, suy yếu cơ thể do tuổi một phương pháp không-phẫu thuật, xâm già… lấn tối thiểu được dùng để tăng cường chức năng của mô liên kết bên trong thành Tỷ lệ SUI (són tiểu ít nhất một lần trong âm đạo, cải thiện sự nâng đỡ của sàn chậu 12 tháng) ở phụ nữ dao động 6 đến 69%, tuổi càng lớn thì sự suy yếu càng nhiều. và giảm bớt các triệu chứng rối loạn chức năng vùng sàn chậu, điều trị hiệu quả SUI nếu ở mức độ nhẹ có thể điều trị bảo tồn bằng cách tập vật lý trị liệu, nếu nặng chứng tiểu không kiểm soát. hoặc tập vật lý trị liệu thất bại thì xem xét Tiểu không kiểm soát khi gắng sức đến các biện pháp phẫu thuật vì sự ướt át Tiều không kiểm soát mất vệ sinh do són tiểu có thể ảnh hưởng nặng nề đến tâm lý, sinh hoạt cá nhân cũng Định nghĩa : Tiểu không kiểm soát là tình như chi phí và thời gian chăm sóc cho tình trạng rỉ nước tiểu không chủ ý.1,2 trạng són tiểu có thể ảnh hưởng lớn đến Phân loại: xem bảng 1. ngân sách xã hội.5 Tiểu không kiểm soát khi gắng sức Hình 1. Laser Er:YAG dùng hiệu ứng quang nhiệt của chùm laser trên mô niêm mạc Định nghĩa: là tình trạng rỉ nước tiểu ra ngoài niệu đạo không theo ý muốn khi vận động mạnh (ho, hắt hơi, khiêng vác, cười, chơi thể dục thể thao…), xuất hiện ở khoảng 25% phụ nữ trẻ, 44-57% phụ nữ trung niên và mãn kinh, và có khoảng 75% phụ nữ từng có ít nhất một lần xuất hiện tình trạng này. Theo thống kê của Hoa Kỳ chỉ khoảng 45% phụ nữ đến trung tâm y tế than phiền về tình hình tiểu không kiểm soát và phần lớn họ vẫn phải chịu đựng trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.1 __________________________________ Đây là dạng phổ biến nhất trong nhóm *Bệnh viện Hùng Vương DĐ: 0903679905 bệnh lý tiểu không kiểm soát và nguyên nhân chủ yếu là suy yếu cơ sàn chậu. 7
  12. THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 17, Số 2, Tháng 5 – 2017 Yếu tố nguy cơ: mang thai, sinh đẻ, mãn Một thủ thuật làm trẻ hoá âm đạo có thể kinh, suy yếu do tuổi già, bệnh lý nội khoa thay thế các phẫu thuật xâm lấn trong làm tăng áp lực ổ bụng (bệnh viêm phế tương lai, mà vẫn cho kết quả tốt và an quản mạn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mạn toàn trong trị liệu.4,7,8 tính…) hay làm việc nặng như khuân vác. FotonaSmooth® phát ra những xung Điều trị: nếu ở mức độ nhẹ có thể điều laser Er:YAG mode SMOOTH™ hoạt trị bảo tồn bằng cách tập vật lý trị liệu sàn động nối tiếp liên tục tới niêm mạc thành chậu nhằm khắc phục tình trạng suy yếu âm đạo, tạo ra sự phân bổ nhiệt tối ưu và vùng sàn chậu. Tuy nhiên khi ở mức độ có kiểm soát vào bên trong mô, cho phép nặng hoặc tập vật lý sàn chậu thất bại thì tái tạo và tân sinh collagen. Theo nghiên cần xem xét đến các biện pháp can thiệp cứu cho thấy với bước sóng 2940nm với ngoại khoa như các phương pháp khâu treo mode SMOOTH cho phép tia laser được cổ bàng quang, phẫu thuật Burch, phương kiểm soát chặt chẽ, an toàn mà không làm pháp giải treo âm đạo không căng ảnh hưởng tới bất cứ cấu trúc quan trọng (tension-free vaginal tape – TVT), dải treo nào, kể cả bất kỳ sự xuyên thấu hay phá xuyên lỗ bịt (trans obturator tape-TOT). huỷ lớp niêm mạc. Qua nhiều kết quả một số nghiên cứu Các biến chứng, tai biến có thể gặp do cho thấy sự hiệu quả và độ an toàn ưu việt phẫu thuật với tỷ lệ không cao nhưng cũng của nó. Theo nghiên cứu của Urska (3) sử cần lưu ý như: thủng bàng quang, tiểu khó dụng laser Er-YAG trong điều trị sa tạng bí tiểu, xuất huyết tụ máu sau xương mu, chậu từ độ 2 trở lên (POP-Q) cho 65 bệnh loét mòn ở âm đạo, niệu đạo và bàng nhân cho thấy kết quả khả quan với sự quang, thủng mạch máu lớn, thủng giảm độ sa trung bình từ 1.6 độ trở lên, an ruột.1,2,5 toàn và không ghi nhận tỷ lệ tai biến nào. Laser trị liệu Trong nghiên cứu về tiểu không kiểm soát Một số vấn đề sức khoẻ gây ra bởi tình khi gắng sức trên 39 bệnh nhân (4) từ nhẹ trạng giãn nở suy yếu các cơ và các mô tới trung bình, có thể kèm sa tạng chậu liên kết vùng sàn chậu như giảm vấn đề về bằng IncontiLaseTM sau 1- 3- 6 tháng tình dục, tiểu không kiểm soát khi gắng theo dõi kết quả cho thấy thời gian trung sức và sa các tạng vùng chậu mà nguyên bình trong 1 đợt laser là 25 phút, phân nửa nhân có thể do sự lão hoá, sanh đẻ bằng bệnh nhân hoàn toàn không đau, số còn lại ngả âm đạo hoặc mổ sanh, sanh nhiều con cảm nhận đau nhẹ và nóng rát trong quá dẫn tới các cơ của vùng sàn chậu trở nên trình thực hiện. Các bệnh nhân đều có thể nhão, mất trương lực, sức căng cũng như sinh hoạt bình thường ngay sau trị liệu, là khả năng nâng đỡ. không có biến chứng gì sau đó. Theo nghiên cứu của Sencar (6) trên 107 bệnh Ngày nay trên thế giới, công nghệ laser nhân có tiểu không kiểm soát khi gắng sức đã được ứng dụng nhiều trong y học, điều và tiểu không kiểm soát hỗn hợp tham gia trị bệnh lý da liễu, phẫu thuật mắt, bệnh lý trị liệu bằng laser cho kết quả khả quan khi ngoại khoa, phụ khoa... Laser Er:YAG cải thiện mức độ tiểu không kiểm soát khi mode SMOOTH™ một phương pháp gắng sức từ 5.7 điểm giảm còn 1.0 điểm không-phẫu thuật, xâm lấn tối thiểu được sau 2-6 tháng theo dõi. Sử dụng thang dùng để tăng cường chức năng của mô liên điểm ISI (incontinance Severity Index). kết bên trong thành âm đạo, cải thiện sự Sau 6 tháng theo dõi 93% bệnh nhân có sự nâng đỡ của sàn chậu và giảm bớt các triệu cải thiện tốt về mức độ chỉ 4 bệnh nhân chứng rối loạn chức năng vùng sàn chậu. vẫn giữ nguyên mức độ són tiểu. 8
  13. TỔNG QUAN Y VĂN Bảng 1. Phân loại tiểu không kiểm soát Loại Tần suất Sinh bệnh học Triệu chứng Tiền sử Nguyên nhân Tiểu 24 đến Suy yếu cơ thắt Rỉ lượng nhỏ nước Bệnh nhân Phụ nữ sau sinh, không 45% ở phụ niệu đạo hay suy tiểu khi sinh hoạt thường tiên đoán béo phì. kiểm soát nữ trên 30 yếu vùng sàn hoặc khi có tăng áp được các hoạt khi gắng tuổi chậu lực ổ bụng (ho, hắt động nào có thể Nam đã phẫu sức hơi, nhảy, nâng vác, sẽ gây són tiểu thuật cắt tuyền tập thể dục), có thể liệt tuyến xảy ra khi cử động nhẹ như đi bộ Tiểu gấp Chiếm Tăng hoạt cơ Són tiểu xuất hiện Lượng nước tiểu Sự kích thích khoảng 9% Detrusor (Co cơ đột ngột, gấp trước són thay đổi, từ bàng quang gây ở phụ nữ bàng quang không khi có ý muốn đi vài giọt cho tới ra bởi viêm bàng từ 40-44 kiểm soát) gây ra tiểu. thường bệnh thành dòng quang, viêm âm tuổi bởi sự kích thích nhân sẽ bị rỉ nước đạo, viêm tuyền bàng quang hay tiểu trên đường đi Thường tiểu đêm liệt tuyến, túi 31% ở phụ mất kiểm soát vào nhà vệ sinh thừa bàng nữ trên 75 Triệu chứng tiểu thần kinh bàng gấp có thể xuất quang, xạ trị tuổi quang Sự co cơ bàng vùng chậu trước quang có lẽ bị kích hiện mà không có 42% ở nam són tiểu, hay đó thích khi thay đổi tư trên 75 tuổi thế (nằm sang ngồi) được gọi là bàng Suy yếu sự kiểm hay với những kích quang tăng hoạt soát hệ thần kinh thích về cảm giác do đột quị, mất (nước chảy, rửa tay, trí nhớ, tổn thời tiết lạnh) thương cột sống, Parkinson, Hỗn hợp Chiếm 20- Kết hợp sinh bệnh Sự són tiểu không Bệnh nhân nên Bao gồm nguyên 30% ở học của tiểu chủ ý bao gồm các xác định triệu nhân từ tiểu bệnh nhân không kiểm soát triệu chứng của tiểu chứng gây phiền không kiểm soát có tiểu khi gắng sức và gấp, hay rỉ nước tiểu hà nhiều nhất khi gắng sức và không kiểm tiểu gấp khi ho hắt hơi. tiểu gấp soát mạn tính Tràn đầy Chiếm 5% Bàng quang căng Chảy nước tiểu ra Thường ít biểu Sử dụng thuốc ở bệnh quá mức do suy ngoài, mất khả năng hiện trừ khi khả anticholinergic. U nhân có yếu sự co cơ làm trống bàng năng làm trống tiền liệt tuyến, Sa tiểu không Destrusor, hay sự quang.tiểu ngập bàng quang kém tạng chậu, tiểu kiểm soát tắt nghẽn của ngừng, són tiểu (nước tiểu tồn đường, Đa xơ mãn tính bang quang, dẫn không nhận biết hay lưu 200-300ml) cứng thần kinh, đến sự rỉ nước không cảm giác tổn thương cột tiểu do quá tràn được tình trạng đầy, sống đầy tăng áp lực vùng bụng dưới Chức Chưa xác Tình trạng són Gây ra bởi các yếu Suy yếu chức Mất ý thức nặng, năng định tiểu khác biệt, do tố không xuất phát năng sinh lý hay rối loạn tâm cơ địa hay sự từ hệ niệu dục như nhận thức và thần, mất khả nhín tiểu sinh lý suy yếu chức năng giảm chức năng năng vận động sinh lí hay nhận hệ niệu kèm thức. bệnh nhân bài theo. tiết không kiểm soát Các ứng dụng điều trị của Er-YAG laser: - RenovaLase®: điều trị hội chứng niệu - IncontiLase®: giải pháp xâm lấn tối thiểu sinh dục hay teo âm đạo trong thời kỳ mãn cho chứng tiểu không tự chủ gắng sức. kinh bằng Laser. - IntimaLase® : điều trị Laser không cần - ProlapLase® : điều trị hội chứng sa các phẫu thuật cho hội chứng giãn âm đạo. bộ phận thuộc khung chậu bằng Laser 9
  14. THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 17, Số 2, Tháng 5 – 2017 Kết luận incontinence. Female pelvic medicine & reconstructive surgery. 2010;16(4):218-23. Tiểu không kiểm soát tuy không phải là 3. Bizjak-Ogrinc U, Sencar S., Erbium-yag thermal laser therapy for higher grade pelvic một bệnh lý nặng đe dọa tính mạng nhưng organ prolapses-12 months follow-up. nó ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng International urogynecology journal. cuộc sống của người phụ nữ. Việc điều trị 2015;26:S157-S. 4. Fistonić I, Guštek ŠF, Fistonić N. Minimally hiệu quả chứng bệnh này khá là quan trọng invasive laser procedure for early stages of nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho stress urinary incontinence. Journal of the họ, có nhiều cách thức điều trị phẫu thuật, Laser and Health Academy. 2012;1:67-74. 5. Nguyễn Văn Ân, Điều trị tiểu không kiểm soát nội khoa bảo tồn… khi gắng sức bằng phương pháp dải treo niệu Trị liệu bằng Laser Er-YAG, một phương đạo giữa, Sàn chậu học, Nhà xuất bản y học. cách điều trị mới xuất hiện và ứng dụng 2015, 2:353-366 6. Nguyễn Trung Vinh, Đại cương sa tạng chậu, rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới trong hơn Chẩn đoán sa tạng chậu, Sàn chậu học, Nhà năm năm qua, đã làm cải thiện đáng kể xuất bản y học. 2015, 1: 165-204 chứng tiểu không kiểm soát ở người phụ 7. Rogers RG, Coates KW, Kammerer-Doak D, Khalsa S, Qualls C. A short form of the pelvic nữ. Hy vọng trong tương lai gần các bệnh organ prolapse/urinary incontinence sexual nhân bị tiểu không kiểm soát sẽ còn hưởng questionnaire (PISQ-12). International được nhiều phương pháp mới, thành tựu Urogynecology Journal. 2003;14(3):164-8. 8. Sencar S, Bizjak-Ogrinc, U. Laser treatment of mới của y học. urinary incontinence in women. 9. Suskind AM, Dunn RL, Morgan DM, DeLancey Tài liệu tham khảo JO, McGuire EJ, Wei JT. The Michigan incontinence symptom index (M‐ISI): A clinical 1. Abrams P, Cardozo L, Fall M, Griffiths D, measure for type, severity, and bother related Rosier P, Ulmsten U, et al. The standardisation to urinary incontinence. Neurourology and of terminology of lower urinary tract function: urodynamics. 2014;33(7):1128-34. report from the Standardisation Sub-committee 10. Suskind AM, Dunn RL, Morgan DM, DeLancey of the International Continence Society. JO, Rew KT, Wei JT. A screening tool for American journal of obstetrics and gynecology. clinically relevant urinary incontinence. 2002;1(187):116-26. Neurourology and urodynamics. 2. Aschkenazi SO, Rogers RG, Beaumont J, 2015;34(4):332-5. Botros SM, Sand PK, Goldberg RP. A valid 11. Wesnes SL, Lose G. Preventing urinary form of the PISQ-12, the PISQ-9, for use in incontinence during pregnancy and comparative studies of women with and without postpartum: a review. International pelvic organ prolapse and/or urinary urogynecology journal. 2013;24(6):889-99. 10
  15. TỔNG QUAN Y VĂN Kỹ thuật tìm E6/E7 mRNA trong mẫu thử HPV cổ tử cung (APTIMA® HPV Assay): Một xét nghiệm nhiều triển vọng Huỳnh Xuân Nghiêm*, Huỳnh Giang Châu** Đại cương Năm 2008 xét nghiệm APTIMA® HPV Ung thư c t cung là một trong nh ng Assay ra đ i, giúp xác định nh ng trư ng bệnh ung thư thương gặp nh t n h p nhiễm HPV nguy cơ cao bằng cách trên toàn th gi i. Có ng 530.000 tập trung nh m vào E6/E7 mRNA. Nhiều trư ng h p m c m i và 275.000 trư ng nghiên cứu cho th y rằng E6/E7 mRNA h p t vong hàng năm.1 chỉ hiện diện khi HPV đã gây bi n đ i t Hơn 40 năm qua, để gi m bệnh su t và bào và nồng độ E6/E7 mRNA càng tăng t su t do ung thư c t cung, hầu h t các khi diễn ti n bệnh càng nặng. nư c phát triển đã đưa ra các chương trình Đ n năm 2011, C c Qu n lý Thực phẩm tầm soát ung thư c t cung dựa trên việc và Dư c phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã đồng ý kiểm tra ph t t bào c t cung. Tuy nhiên, s d ng xét nghiệm này ph n 30 tu i ph t t bào c t cung cho th y sự hạn ch tr lên và ph n từ 21 đ n 29 tu i có k t là độ nhạy th p. Sự ti n bộ của khoa học qu Pap’s là ASC-US để b sung cho quy cùng v i sự hiểu bi t diễn ti n tự nhiên trình theo dõi, chẩn đoán và điều trị. của ung thư c t cung gần đây đã g i ý Việt Nam hiện tại m i có Khoa Gi i cho chúng ta có thêm các phương pháp Phẫu Bệnh-T Bào-Di Truyền (GPB-TB- ti p cận khác. Nhiễm HPV (human DT) bệnh viện Hùng Vương đang ti n papilloma virus) týp nguy cơ cao kéo dài hành xây dựng quy trình để triển khai kỹ đã đư c công nhận là nguyên nhân chính thuật này nhằm có thêm vũ khí để tầm soát của ung thư c t cung.2 ung thư c t cung và tiên lư ng kh năng Tuy nhiên, nhiễm HPV týp nguy cơ cao dẫn đ n ung thư c t cung để s m có gi i khá ph bi n trong dân số nói chung và pháp cho bệnh nhân. hầu h t là nhiễm thoáng qua, thoái lui tự Kỹ thuật tìm E6/E7 mRNA trong mẫu nhiên trong kho ng th i gian từ 18-24 thử HPV cổ tử cung (APTIMA® HPV tháng. Trên thực t , giá trị tiên đoán dương Assay) của xét nghiệm DNA HPV týp nguy cơ Xét nghiệm APTIMA HPV (Hologic, San cao dương tính là khá th p (chỉ có một tỷ Diego, CA) là một xét nghiệm dùng đoạn lệ nhỏ ph n có k t qu dương tính v i mồi axit nucleic khu ch đại nhằm m c HPV-DNA týp nguy cơ cao sẽ có t n đích phát hiện mRNA E6/E7 của 14 nhóm thương CIN2+ vào th i điểm làm xét HPV nguy cơ cao (16/18/31/33/35/39/45/ nghiệm hoặc trong vài năm ti p theo), và 51/52/56/58/59/66/68). Có ba thành phần hơn 10% số ngư i có xét nghiệm HPV- chính trong một ống nghiệm: b t đối tư ng DNA dương tính cần đư c can thiệp thêm đích, khu ch đại đối tư ng đích thông qua bằng một phương pháp khác. quá trình phiên mã ngư c và sau cùng là *BV. Hùng Vương DĐ: 0908135572 phát hiện các s n phẩm khu ch đại. Quá Email: nghiemsk@yahoo.com.vn trình phiên mã ngư c đư c thực hiện nh ** BV. Hùng Vương DĐ: 0989617177 2 men chính là: reverse transcriptase (RT) Email: drlinhgiangchau@gmail.com và RNA polymerase (Hình 1). 11
  16. THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 17, Số 2, Tháng 5 – 2017 Hình 1. Khuếch đại đối tượng đích thông qua quá trình phiên mã ngược 4 (Nguồn: Kacian DL and Fultz TJ (1995) ) Men reverse transcriptase đư c s d ng để có ý nghĩa chưa xác định đư c tạo ra một b n sao DNA từ chuỗi mRNA (ASC-US). của đối tư ng đích, có chứa đoạn promoter  Ph n từ 30 tu i đ n 65 tu i. cho men RNA polymerase. Nh vậy mà men RNA polymerase có thể s n xu t ra Mẫu bệnh phẩm nhiều b n sao của mRNA từ b n sao  Các bác sỹ s n ph khoa đã đư c hu n DNA.4 luyện l y bệnh phẩm dịch c t cung Các phiên b n khu ch đại (amplicon) của bệnh nhân tại phòng khám ph đư c phát hiện bằng phương pháp lai s khoa, cho vào dung dịch cố định d ng các đoạn mồi axit nucleic đơn s i có chuyên d ng (có thể thực hiện trên g n ch t phát quang b sung v i các mẫu làm Thinprep) amplicon đích. Ch t th chọn lọc có thể  Chuyển mẫu xét nghiệm và phi u yêu phân biệt đư c các đoạn mồi đã đư c lai cầu xét nghiệm đ n phòng ti p nhận hoá và nh ng đoạn mồi chưa đư c lai hoá bệnh phẩm của khoa GPB-TB-DT, bằng cách b t hoạt các đoạn gen đư c Bệnh viện Hùng Vương đánh d u trên các đoạn mồi. Trong bư c phát hiện, ánh sáng phát ra từ các đoạn gen Kết quả triển khai thí điểm tại bệnh đư c đánh d u trên RNA/DNA lai sẽ đư c viện Hùng Vương đo bằng tín hiệu photon trong quang k và Phương pháp nghiên cứu đư c xem như là các đơn vị ánh sáng tương đối.3 Xét nghiệm APTIMA cũng có Mục tiêu nghiên cứu: xác định mức độ thể thực hiện định týp HPV 16 và HPV tương h p gi a k t qu xét nghiệm tìm 18/45 nhưng cần một bộ kít APTIMA 16, E6/E7 mRNA trong mẫu th HPV c t 18/45 riêng biệt. cung (APTIMA® HPV Assay)” v i k t Chỉ định 5 qu ph t t bào c t cung và k t qu gi i phẫu bệnh.  Ph n từ 21 tu i đ n 29 tu i có k t qu Pap là t bào gai không điển hình Thiết kế nghiên cứu: báo cáo loạt ca. 12
  17. TỔNG QUAN Y VĂN Địa điểm nghiên cứu: khoa GPB-TB-DT  Không ghi nhận đư c k t qu Pap 3 Bệnh viện Hùng Vương. năm liên ti p đối v i trư ng h p Pap Dân số chọn mẫu: nh ng trư ng h p có bình thư ng. k t qu Pap nhúng dịch (Thinprep) đư c  Các trư ng h p bị th t lạc mẫu. thực hiện từ tháng 01/2017. Phân loại k t Phương pháp tiến hành qu t bào học theo Bethesda 2014.6. Phân  L y các d liệu về k t qu PAP loại k t qu gi i phẫu bệnh (GPB) theo Thinprep, soi c t cung, gi i phẫu WHO 2014.7 bệnh và thông tin bệnh nhân liên quan. Tiêu chuẩn vàng:  L y mẫu trong lọ Thinprep ti n hành  Dương thật: có bằng chứng GPB là: làm xét nghiệm E6/E7 mRNA trong LSIL (condylome, CIN 1), HSIL (CIN mẫu th HPV c t cung (APTIMA® 2, CIN 3), Carcinom t bào gai (hoặc HPV Assay). tuy n).  Phân tích k t qu .  Âm thật: có bằng chứng GPB trên mẫu Kết quả ban đầu sinh thi t c t cung là không có t n thương tiền ung thư hay ung thư, hoặc Qua kh o sát tìm E6/E7 mRNA trong mẫu quá trình theo dõi có c 3 lần liên ti p th HPV c t cung (APTIMA® HPV PAP(-) trong 3 năm. Assay) trong 30 ca khám tầm soát ung thư CTC tại Bệnh viện Hùng Vương từ tháng Tiêu chuẩn chọn mẫu 1 năm 2017, chúng tôi có nh ng k t luận  T t c nh ng trư ng h p có thực hiện ban đầu sau (b ng 1): tầm soát c t cung (CTC) bằng PAP Thinprep từ ngày 01/2017: Tỷ lệ phát hiện nhiễm HPV týp nguy cơ  Đối v i trư ng h p k t qu bình cao trong các trư ng h p có Pap Thinprep thư ng, chúng tôi sẽ chọn nh ng ca có bình thư ng, ASC-US, LSIL và ASC-H+ 3 lần k t qu Pap liên ti p là bình lần lư c là: 45,45%, 40%, 60% và 100%. thư ng. (B ng 2,3).  Đối v i nh ng trư ng h p Pap b t Bảng 1. Phân phối theo nơi cư trú và tuổi. thư ng (ASC-US, LSIL, ASC-H. Đặc điểm n % HSIL, ung thư) chúng tôi gọi bệnh nhân vào ti n hành soi c t cung và Địa chỉ b m sinh thi t n u soi c t cung b t TP.HCM 11 36.7 thư ng. Tỉnh 19 63,3  Trư ng h p Pap ASC-US hoặc LSIL, Tuổi n u soi c t cung không th y b t 21-29 4 13,4 thư ng chúng tôi theo dõi ti p 1 năm. 30-39 10 53,3 Tiêu chuẩn loại trừ ≥ 40 16 63,3  Không liên lạc đư c bệnh nhân khi k t Tuổi TB 41,7 ± 12,3 qu Pap b t thư ng. Tổng 30 100% Bảng 2. Kết quả Pap Thinprep theo Bethesda 2014 n = 30 Bình thường ASC-US LSIL ASC-H HSIL K TB gai K tuyến Số ca 11 (36,37%) 5 (16,67%) 10 ( 33,33%) 2 (6,665%) 0 (0%) 2 (6,665%) 0 (0%) HPV+ 5 (45,45%) 2 (40%) 6 (60%) 2 (100%) 0 (0%) 2 (100%) 0 (0%) HPV- 6 (54,55%) 3 (60%) 4 (40%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 13
  18. THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 17, Số 2, Tháng 5 – 2017 Bảng 3: Kết quả xét nghiệm HPV và kết quả định týp Tổng số Lành tính ASC-US LSIL ASC-H K TB gai HPV 16+ 1 (1/18 = 1 (1/1 = 0 (00%) 0 (00%) 0 (00%) 0 (00%) 5,56%) 100%) HPV 18/45+ 1 (1/18 = 0 (00%) 0 (00%) 0 (00%) 0(00%) 1 (1/1 = 100%) 5,56%) HPV 2 (2/18 = 0 (00%) 0(00%) 0 (00%) 0 (00%) 1 (1/2 = 50%) 16,18/45+ 11,12%) hrHPV khác+ 16 (16/18 = 5 (5/16 = 2 (2/16 = 6 (6/16 = 2 (2/16 = 1 (1/16 = 77,76%) 31,25%) 12,5%) 37,5%) 12,5%) 6,25%) hrHPV+ 18 (60%) 6 (6/18 = 2 (2/18 = 6 (6/18 = 2 (2/18 = 2 (2/18 = 33,335%) 11,11%) 33,335%) 11,11%) 11,11%) hrHPV- 12 (40%) 5 (5/12 = 3 (25,01%) 4 (4/12 = 0(00%) 0(00%) 41,66%) 33,33%) Tổng số 30 (100%) 11 (11/30 = 5 (5/30 = 10 (10/30 = 2 (2/30 = 2 (2/30 = 36,67%) 16,67%) 33,33%) 6,665%) 6,665%) HPV c t cung có thể triển khai nhiều Bàn luận cơ s khám ch a bệnh khác nhau để tầm Tuy là k t qu 30 trư ng h p chưa đại soát các t n thương tiền ung thư c t diện dân số mẫu nhưng chúng tôi nhận cung.9,10 th y rằng: So v i xét nghiệm HPV DNA týp nguy Việc phát hiện HPV týp nguy cơ cao cơ cao, xét nghiệm E6/E7 mRNA cho th y bằng kỹ thuật tìm E6/E7 mRNA trong mẫu có sự c i thiện độ đặc hiệu r t tốt, do đó th HPV c t cung (APTIMA® HPV giá trị tiên đoán dương cao hơn trong Assay) trên nh ng trư ng h p chưa có nh ng t n thương c t cung từ HSIL tr biểu hiện lâm sàng (Pap âm tính) và kh lên (CIN2 +).11 năng tiên lư ng diễn ti n của bệnh, giúp Mặc dù còn thi u các th nghiệm có đối cho chúng ta có k hoạch theo dõi, hư ng chứng có cỡ mẫu l n, nhưng v i các d x trí phù h p cho bệnh nhân. liệu ban đầu cho th y kh năng k t h p tốt Tỷ lệ phát hiện HPV týp nguy cơ cao xét nghiệm mRNA v i xét nghiệm t bào tăng theo mức độ t n thương của Pap, từ học trong tầm soát ung thư c t cung. Xét 45,45% đối v i Pap Thinprep bình thư ng nghiệm E6/E7 mRNA trong mẫu th HPV đ n 100% trư ng h p đối v i Pap c t cung có thể đóng vai trò quan trọng Thinprep từ ASC-H tr lên. trong việc xác định nh ng bi n đ i thoáng Cỡ mẫu còn nhỏ nên chưa ph n ánh đầy qua do nhiễm HPV v i các t n thương có đũ nh ng m c tiêu cần nghiên cứu. kh năng ti n triển nặng hơn. Do đó, xét nghiệm E6/E7 mRNA trong mẫu th HPV Kết luận c t cung có thể giúp làm gi m gánh nặng Nhìn chung, xét nghiệm E6/E7 mRNA tâm lý liên quan đ n xét nghiệm HPV trong mẫu th HPV c t cung đã đư c DNA.12 cho th y đây là một công c h u ích trong Tóm lại, từ khi b t đầu kỷ nguyên sinh lĩnh vực phòng ngừa ung thư c t cung 8. học phân t trong phòng ngừa ung thư c Các bằng chứng hiện tại cho th y kh năng t cung, nhiều kỹ thuật ti n bộ đã đư c xét nghiệm E6/E7 mRNA trong mẫu th thực hiện nhằm kh c ph c nh ng hạn ch 14
  19. TỔNG QUAN Y VĂN của t bào c t cung. Xét nghiệm E6/E7 7. Kurman RJ, Carcangiu ML et al (2014). WHO classification of tumours of female reproductive mRNA là một phương thức m i, có giá trị, organs, International Agency for Research on góp phần làm tăng hy vọng có thể loại bỏ Cancer, Lyon, pp. 169-206. đư c ung thư c t cung xâm l n ph n 8. Oliveira A,Verdasca N and Pista  (2013). “Use of the NucliSENS EasyQ HPV assay in trong tương lai gần. the management of cervical intraepithelial neoplasia”, J Med Virol, Vol. 85(7), pp. 1235– Tài liệu tham khảo 1241. 1. JemalA, BrayF, CenterM, etal. (2011). “Global 9. Benevolo M et al (2011). “Sensitivity, cancer statistics”, CA Cancer J Clin, Vol. (61), specificity, and clinical value of human pp. 69-90. papillomavirus (HPV) E6/E7 mRNA assay as a 2. Tommasino M (2014). “The humanpapilloma triage test for cervical cytology and HPV DNA virus family and its role in carcinogenesis”, test”, J Clin Microbiol , Vol. 49(7), pp. 2643– Semin Cancer Bio, pp. l2613–12621. 2650. 3. Arnold LJ et al (1989). “Assay formats involving 10. Zappacosta R et al (2015). “Role of E6/E7 acridinium-ester-labeled DNA probes”, Clin mRNA test in the diagnostic algorithm of HPV- Chem, Vol. (35), pp. 1588–1594. positive patients showing ASCUS and LSIL: 4. Kacian DL and Fultz TJ (1995). Nucleic acid clinical and economic implications in a publicly sequence amplification methods, U.S. Patent, financed healthcare system”, Expert Rev Mol pp. 5399-5491. Diagn, Vol. 15(1), pp. 137–150. 5. Practice Bulletin No. 168 Summary: “Cervical 11. Argyri E et al (2013). “E6/E7mRNA expression Cancer Screening and Prevention”, Obstetrics of high-risk HPV types in 849 Greek women”, & Gynecology: October 2016 - Volume 128 - Anticancer Res, Vol. 33(9), pp. 4007–4011. Issue 4 - p 923–925. 12. Möckel J et al (2011). “Human papillomavirus 6. Nayar R, Wilbur DC (2015). The Bethesda E6/E7 mRNA testing has higher specificity than System for Reporting Cervical Cytology, liquid-based DNA testing in the evaluation of Springer, pp. 12-312. cervical intraepithelial neoplasia”, Anal Quant Cytol Histol, Vol. 33(6), pp. 311–315 15
  20. Goldengate Commercial JSCHCMC Branch 49/6 Hoang Du Khuong street, Ward 12, District 10 , Ho Chi Minh City. Tel: 08.38684818
nguon tai.lieu . vn