Xem mẫu

  1. 10/2019 TẠP CHÍ KHOA HỌC 1 QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
  2. 10/2019 KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ Nguyễn Khánh Quang, Phạm Trung Tiến: Ứng dụng thuật toán tối ưu bầy đàn cải tiến nhằm phân bố tối ưu công suất trong lưới điện phân phối.......................................................................3 Lê Hữu Bình, Lê Đức Huy: Khảo sát thuật toán định tuyến nguồn trong mạng tùy biến di động sử dụng mô hình giải tích....12 QUẢN LÝ - KINH TẾ PGS.TS Nguyễn Xuân Sơn, ThS. Vũ Thị Liễu: Tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn thực trạng và giải pháp tại huyện tứ kỳ hải dương..................................................18 ThS. Phạm Văn Cường: Nghiên cứu nền kinh tế chia sẻ và ứng dụng công nghệ trong nền kinh tế chia sẻ.................................27 TS. Hoàng Xuân Lâm: Ứng dụng công nghệ 4.0 Trong doanh nghiệp và thực trạng tại tập đoàn apple.....................................35 ThS. Nguyễn Danh Tuyên: Nghiên cứu văn hóa công sở và thực trạng tại ngân hàng nhà nước tỉnh bắc giang.....................42 Th.S Lê Quang Nghĩa: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành môi trường việt nam........................................................48 TIN TỨC UTM Tuần sinh hoạt đầu khóa năm học 2019-2020................52 Khai mạc giải bóng đá utm cup 2019......................................55 2 TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
  3. ỨNG DỤNG THUẬT TOÁN TỐI ƯU BẦY ĐÀN CẢI TIẾN NHẰM PHÂN BỐ TỐI ƯU CÔNG SUẤT TRONG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 1. Nguyễn Khánh Quang, Khoa Điện-Điện tử - Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế 70 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế Email: tienpt1@cpc.vn 2. Phạm Trung Tiến Công ty Điện lực Kon Tum 184 Trần Hưng Đạo, Phường Thắng Lợi, Thành phố Kon Tum Email: nkquang@hueic.edu.vn Tóm tắt – Bài báo trình bày phương pháp phân bố tối ưu công suất bằng cách thay đổi trạng thái các thiết bị đóng cắt để tái cấu trúc lại lưới điện với mục đích giảm tổn thất điện năng và nâng cao điện áp trên lưới điện. Để tối thiểu hóa tổn thất điện năng cũng như cải thiện điện áp, thuật toán tối ưu bầy đàn cải tiến (IPSO) được đề xuất và trình bày trong bài viết. So với thuật toán bày đàn (PSO), trong IPSO các hệ số quán tính, hệ số quan hệ xã hội, hệ số kinh nghiệm của cá thể được điều chỉnh và giá trị vận tốc được giới hạn, do đó tốc độ hội tụ nhanh, nhưng vẫn duy trì được hiều quả cao và thuật toán cho kết quả tối ưu nhất. Thuật toán IPSO được kiểm tra mô phỏng trên bộ công cụ Matpower/Matlab với lưới điện mẫu IEEE-33 nút. Từ khóa: PSO, Phân bố tối ưu công suất, Tái cấu hình lưới điện I. GIỚI THIỆU Lưới điện phân phối đóng vai trò qua gian tái lập, cải thiện độ tin cậy của hệ thống, trọng trong việc cung cấp điện, được thiêt kế cải thiện khả năng tải của lưới điện, cải thiện có cấu trúc mạch vòng kín nhưng vì lý do kỹ tình trạng không cân bằng tải, tối thiểu tổn thất thuật và điều kiện vận hành nên lưới điện luôn công suất, giảm thiểu tổn thất của hệ thống được vận hành theo cấu trúc hình tia. Các bài lưới điện không cân bằng. toán vận hành lưới điện phân phối chủ yếu Với yêu cầu ngày càng cao về giảm tổn tập trung vào giải quyết các vấn đề sau: Giảm thất điện năng trên lưới điện phân phối, nhiều tổn thất công suất của lưới điện, cải thiện thời nghiên cứu giải bài toán tái cấu trúc giảm tổn TẠP CHÍ KHOA HỌC 3 QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
  4. phối như sử dụng kỹ thuật thuần heuristic, đàn chim [15-18]. So với GA, PSO không heuristic kết hợp giải tích mạng, trí tuệ có các cơ chế ghép chéo hay đột biến mà nhân thất tạo bằng [8]. Tuy nhiên, một trong những thiên GA,vềPSOsử không dụng có sựcáctươngcơ chếtácghép giữachéocáchaycá đột biến mà thiên về sử dụng sự tương tác nhược điểmnhiềuchung củakhác thuật toán cácnhau phương phápbố. thểgiữa được công trong mộtthểquần các cá trong mộtthể quầnđể thể khám phá để khám Với mục tiêu phân bố tối ưu công suất lưới trên điện là dễ phân bị phối rơi bằng vàocách cácthay cựcđổitrịcácđịa trạng không gian tìm phá không gian kiếm. tìm kiếm. Các Cácbước bướccơ cơ bản bản của thuật toán PSO như Hình 1: phương. thái Để khắc của đóng/mở phụccácnhược khóa điểmđiện trênnày,lưới của thuật toán PSO như Hình 1: nhằm đạt mục tiêu chất lượng trong vận hành các nghiên cứu khoa học thường sử dụng lưới điện. Vì đặc điểm phi tuyến và rời rạc của Bắt đầu giải thuật bài toándi nên truyền (GA) rất khó để tìmtrong bàibằng lời giải toáncác phương pháp giải tích truyền thống. Có nhiều tái cấu hình lưới điện [9-11]. Trong thời phương pháp phân bố tối ưu công suất lưới Khới tạo vị trí và vận tốc quần thể cá thể ban đầu gian điện gần phân đây, phối giải như thuậtsử PSO dụng kỹ đượcthuậtứng thuần Đánh giá mỗi cá thể bằng hàm thích nghi dụng heuristic, rộng rãi heuristic kết hợp giải tích mạng, trí trong các bài toán hệ tuệ nhân tạo [8]. Tuy nhiên, một trong những thống điện vì có nhiều nhược ưu điểm điểm chung của cácnhư tốc độ phương pháphộitrên - Tìm vị trí tốt nhất của mỗi cá thể là dễ bị rơi vào các cực tụ nhanh, lập trình đơn giản [12,13]. Ýtrị địa phương. Để - Tìm vị trí tốt nhất của cả quần thể khắc phục nhược điểm này, các nghiên cứu tưởngkhoa tronghọcbài viết sử thường nàydụnglà đểgiảinghiên thuật dicứu truyền Cập nhật vận tốc và vị trí của các cá thể (GA) trong bài toán tái cấu áp dụng thuật toán tối ưu bầy đàn cải tiếnhình lưới điện [9- 11]. Trong thời gian gần đây, giải thuật PSO Đánh giá mỗi cá thể bằng hàm thích nghi (IPSO)đượcnhằmứng giảm tổn thất dụng rộng côngcác rãi trong suấtbàivàtoán nâng hệcaothống chất điện lượngvì điện có nhiều ưu điểm áp trên lưới như điệntốc Vòng lặp = Vòng lặp + 1 độ hội tụ nhanh, lập trình đơn giản [12,13]. Ý phân tưởng phối. trong bài viết này là để nghiên cứu áp dụng thuật toán tối ưu bầy đàn cải tiến (IPSO) Sai Thuật toán tối ưu bầy đàn (PSO) lần nhằm giảm tổn thất công suất và nâng cao Vòng lặp
  5. Với điều kiện: trên xu cá thểtập chuyển hướng tốttrung động nhất củavề trong mỗi cáquần vị trí cáthểthể thể màtốtvà chỉ nhấtcódựa Với điều kiện: sau:𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 xuvào hướngvận tập trung tốcPSO của có vềkhuynh mỗi vị cátrí thể. cáhướng thể tốt Tuy nhất nhiên, 𝑉𝑉𝑖𝑖(𝑗𝑗) ≤ 𝑉𝑉𝑖𝑖(𝑗𝑗) ≤ 𝑉𝑉𝑖𝑖(𝑗𝑗) (2) 2 2 nên làm cho hội tụdo 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑉𝑉𝑖𝑖(𝑗𝑗) ≤ 𝑉𝑉 ≤ (𝛥𝛥𝛥𝛥) = 𝑉𝑉 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 ∑𝑖𝑖𝑖𝑖=1 𝑅𝑅𝑖𝑖𝑖𝑖(2)( 𝑖𝑖𝑖𝑖 2 𝑖𝑖𝑖𝑖) (1) 𝑁𝑁 𝑃𝑃 +𝑄𝑄 nên 𝑓𝑓 = min 𝑖𝑖(𝑗𝑗) 𝑖𝑖(𝑗𝑗) cósớm thểcáclàmvàcácó làm cho cho thểPSO thể trong giảilàm có phápquần cho khuynh thu thể giải được hướng phápdi không thuhội chuyển tốitụ được dựa Lưới điện phân phối luôn được 𝑉𝑉𝑖𝑖𝑖𝑖 vận ưu.sớmTrong bài báo này, PSO cải tiến được đề Lưới điện phân phối luôn được vận trênvàtối không cácóthểthểtốt ưu. làmnhất Trong cho giải báopháp bàitrong quần này, thuthểđược PSO vàcảicó hànhVới hìnhđiều tia, kiện: nên đây được xem như một xuất không để giải quyết tối ưu. vấn đề phân bố công suất hành hình tia,ràngnên buộc đây được đẳngxem thứcnhư củamột baotiếnxu được gồm hướng một giảiđềtậpTrongtrung xuất pháp để tối bài về báo vịđểtrí giải ưu này, cá thể quyết giảm PSO vấn tổn tốt thất cải nhất đề trong những 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑉𝑉𝑖𝑖(𝑗𝑗) ≤ ràng𝑉𝑉𝑖𝑖(𝑗𝑗) ≤ 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑉𝑉𝑖𝑖(𝑗𝑗) (2)của bài bài tiến được đề suấtxuất để giải quyết vấn đề tụ trong những buộc toán. Với ràng buộc này, tất cả các nút tải đẳng thức điện phânnên năng làm bố và cho nâng công PSO caobao có gồm điện khuynh áp trongmột hướng lưới giải hội điện pháp phân phối. Mô toán.Lưới Với ràng điện buộc phânnày,vàphối tất luôn cả cáchình nút tia được tảivận phân tối sớmưubố vàcông để có phỏng giảm suất thể tổnlàm được bao thất chogồm thực giải mộtpháphiện giải bằng thuphápđược phải được cấp điện cấu hình cụ điện năng và nâng Lưới điện phân phối luôn được vận hành cách sử dụng bộ công Matpower/ Matlab phải hành được hình cấptia, điện nên và xem đây cấu được hình xem hình như tia một tốikhông cao [15-19]. ưu điệnđể tối Kếtáp giảm quả ưu. trong tổn đã Trong thấtđiện lưới chứng điệnbáo bài minh nănghiệu tínhnày, phân vàPSO phối. nâng Môcải quả phải hình luôn tia, được nên đây duy đượctrì. như một trong cao điện áp đềtrong lưới điện phân phối. Môđề phải những trong luôn ràng được những buộcràng duy đẳng trì. buộc thứcđẳng của bài thứctoán. củaVới bài của tiến thuật phỏng được toán được đềxuất thực xuấtđể để hiện phân bằnggiảibố cáchquyết tối ưu vấn sử công dụng 2. Thuật toán tối ưu bầy đàn ràng toán. buộc Vớinày, ràng tấtbuộc cả các này, nút tấttảicảphải các được nút tải suất phỏngcủa lưới phân được bốcụ điện thực công phânhiện suất phối baobằng gồm cách sử một[15-19]. dụng giải pháp 2.điện Thuật toán tối ưu bầy đàn bộ công Matpower/ Matlab cấpThuật vàtoán cấu hình PSO hình tia (Particlephải luôn Swarm được bộII.tốicông MÔ ưu HÌNH đểcụchứngMatpower/ giảmTÁItổn CẤU thất TRÚCMatlab điệnhiệu năng LƯỚI [15-19]. vàcủa ĐIỆN nâng duy phải trì. được Thuật toán cấp PSO điện và(Particle cấu hìnhSwarm hình tia Kết quả đã minh tính quả Optimization) là một trong những thuật PHÂN Kết cao PHỐIđã chứng minh tính hiệu quả của quảđiệnđề áp xuất trongđểlưới điện phải luôn được duy trì. thuật toán phân bốphân tối ưu phối. côngMô Optimization) toánThuật tiến toán hóa,tốidựa là một ưu trên trong bầy đàn những nền tảng tâm thuậtlý thuật 1.phỏng suất Hàmtoán của mụcđề điện được lưới xuất tiêu đểhiện của thựcphân phân phốibố tối bàibằng toáncách ưusửcông dụng toán 2.tiến Thuậthóa, toán dựa tối trênưu bầy nền đàn tảng tâm lý bầyThuật đàn và toán tập tính PSO xã hội (Particle của bầy Swarm chim suấtbộcủa công lướicụđiện phân Matpower/ phốiMatlab tiêu là tái[15-19]. bầy đàn đànvàcá. tập tínhPSO xãdihội của bầy Thuật Optimization) toán là một trong (Particle những thuậtchim đểSwarm Trong nghiên cứu này, mục cấu toán II. MÔ HÌNH TÁI CẤU TRÚC hoặc Chúng chuyển tìm tiến hóa, đàndựa trên quá hình Kết thiệnII. lưới quả chất điệnđã MÔ phân lượng chứng HÌNH bố tối điện ưu công minh TÁI tính suất CẤU ápvàtrên lưới. hiệu TRÚC nhằm quả của Hàm hoặc kiếm Optimization) cá. lànền Chúng mộttảng di trong tâm lý bầy chuyển vàđể những đàn vị tìm thuật giảm tổn LƯỚI thất ĐIỆN điện năng PHÂN cảiPHỐI thiện chất và tập thức tính xã ănhội vớicủa một bầyvận chimtốc hoặc đàn trí cá. thuật toán LƯỚI đề ĐIỆNxuất để PHÂN phân bố PHỐI tối ưu công kiếm toán thứctiến ăn hóa, với dựamột trên vận nềntốc và tảng vịtâm trí mộtlý ờng mục1.tiêu lượng điện Hàm của áp trênbàilưới. mục toán tiêuHàm đượcmục của bài thểtoán tiêu hiện củanhư bài Chúng tương di ứng. chuyểnSự di đểchuyển tìm kiếmcủa thức ăn vớiphụ chúng toán suấtđược của thểlướihiệnđiện tiêuphân như sau: phốitoán tương vận bầytốcđàn ứng. và vịvà Sự trí tập dinghiệm tương chuyển tính ứng.xãcủa củachính Sự hội chúng dicủa chuyển bầy phụ của chim dựa sau:1. Hàm mục của bài thuộc vào kinh nó và Trong nghiên cứu này, mục tiêu là tái chúng thuộc phụ vào thuộc kinh vào kinh của nghiệm nghiệm chính củanóchính do củahoặc đàn cá.viên Chúng ditrongchuyển để vàtìm cấu TrongII. nghiên hình MÔđiện lưới cứu𝑁𝑁phân HÌNH này, TÁI bốmụcCẤU 2 tiêu 𝑃𝑃𝑖𝑖𝑖𝑖 tối +𝑄𝑄𝑖𝑖𝑖𝑖TRÚC 2 ưu là côngtái nó vàcác củathành các thành viên khác khác trongbầy bầy đàn đàn 𝑓𝑓 = minLƯỚI (𝛥𝛥𝛥𝛥) = ∑ ĐIỆN 𝑅𝑅 PHÂN ( PHỐI ) (1) của kiếm các thành thức ăn viên với khác một trong vận tốc bầyvà đàn vị trí dựa cấu hình 𝑖𝑖𝑖𝑖 (Pbest và Gbest). nhằmlưới giảmđiện tổn phân bố tối 𝑖𝑖𝑖𝑖=1 𝑉𝑉𝑖𝑖𝑖𝑖2 ưu công suất thất điện năng và cải best và G (Ptương best). Sự di chuyển của chúng phụ có Với1. suất nhằm Hàm điều giảm kiện: mục tổntiêu thấtcủađiện bàinăng toánvà cải ứng. hất Trong 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑉𝑉𝑖𝑖(𝑗𝑗) nghiên ≤ 𝑉𝑉𝑖𝑖(𝑗𝑗) cứu này, (2) 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 ≤ 𝑉𝑉𝑃𝑃𝑖𝑖(𝑗𝑗) mục tiêu là tái thuộc vào kinh nghiệm của chính nó và i tụ 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏,𝑖𝑖 (𝑡𝑡) 𝑖𝑖𝑖𝑖 𝑓𝑓(𝑃𝑃𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏,𝑖𝑖 (𝑡𝑡)) ≤ 𝑓𝑓(𝑥𝑥 của𝑖𝑖 (các 1)) viên khác trong bầy đàn 𝑡𝑡 + thành cấu(𝑡𝑡hình 𝑃𝑃𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏 + 1)lưới = {điện 𝑃𝑃 phân( 𝑡𝑡 ) bố 𝑖𝑖𝑖𝑖 tối 𝑓𝑓(𝑃𝑃 ưu công ( ) 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏,𝑖𝑖 (𝑡𝑡)) > 𝑓𝑓(𝑥𝑥𝑖𝑖 (𝑡𝑡 + 1 𝑡𝑡 ) ≤ 𝑓𝑓(𝑥𝑥 ( 𝑡𝑡 + ))) (4) 𝑃𝑃Lưới ( điện 𝑡𝑡 + 1 )phân = { 𝑥𝑥 (𝑡𝑡 + 1 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏,𝑖𝑖 phối ) 𝑖𝑖𝑖𝑖 được luôn 𝑓𝑓(𝑃𝑃 vận (P và G 1 )).(4) ược suất nhằm giảm𝑥𝑥𝑖𝑖tổn 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏 𝑖𝑖 (𝑡𝑡 + thất1) điện 𝑖𝑖𝑖𝑖 𝑓𝑓(𝑃𝑃năng 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏,𝑖𝑖 và ( cải 𝑡𝑡 ) ) > 𝑓𝑓(𝑥𝑥 𝑖𝑖 best ( 𝑡𝑡 + 1 best ) ) 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏,𝑖𝑖 𝑖𝑖 cải hànhVị hình trí tốttia,nhất nên của đây G đượcbest tạixem t đượcnhư một tình như: trongVịnhững trí tốtràngnhất buộc của Gđẳng best tạithức t được củatình bàinhư: đề 𝑃𝑃 𝐺𝐺 ( 𝑡𝑡 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏 )= 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚{𝑃𝑃 𝑖𝑖𝑖𝑖 𝑓𝑓(𝑃𝑃 𝑏𝑏𝑒𝑒𝑠𝑠𝑠𝑠,𝑖𝑖((𝑡𝑡𝑡𝑡)))}≤ 𝑓𝑓(𝑥𝑥𝑖𝑖 (𝑡𝑡 + 1)) (5) háp toán.𝑃𝑃𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏 Với(ràng 𝑡𝑡 + 1buộc ) k+1= {này,𝐺𝐺𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏 tất cả=các 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏,𝑖𝑖 nút𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏,𝑖𝑖 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚{𝑃𝑃 tải 𝑏𝑏𝑒𝑒𝑠𝑠𝑠𝑠,𝑖𝑖 (𝑡𝑡)} (4)(5) Vận tốc V và 𝑥𝑥 ( vị 𝑡𝑡 + trí 1của) 𝑖𝑖𝑖𝑖 chim𝑓𝑓(𝑃𝑃 hoặc (cá 𝑡𝑡)được ) > 𝑓𝑓(𝑥𝑥 tính (toán 𝑡𝑡 + 1bằng )) biểu thức (6) và (7) âng phải được cấp điện k+1 và cấu hình hình tia 𝑖𝑖 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏,𝑖𝑖 𝑖𝑖 Vận tốc V và vị trí của chim hoặc cá𝑘𝑘được tính toán bằng biểu thức𝑘𝑘(6) và (7) Mô phải𝑉𝑉luôn Vị 𝑘𝑘+1 𝑖𝑖𝑘𝑘+1 trí được = tốt 𝜔𝜔𝑉𝑉 nhất 𝑘𝑘 duy 𝑖𝑖𝑘𝑘 + 𝑐𝑐của trì.1 G 𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑑𝑑 best 1 ×tại t được (𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑡𝑡 𝑘𝑘tình như: 𝑖𝑖𝑘𝑘 − 𝑋𝑋𝑖𝑖𝑘𝑘 ) + 𝑐𝑐2 𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑑𝑑2 × (𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝑡𝑡 𝑘𝑘 − 𝑋𝑋𝑖𝑖𝑘𝑘 ) (6) 𝑘𝑘 𝑉𝑉𝑖𝑖 = 𝜔𝜔𝑉𝑉𝑖𝑖 + 𝑐𝑐1 𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑑𝑑 1 𝑘𝑘+1 × (𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑡𝑡 𝑘𝑘 − 𝑖𝑖 𝑘𝑘+1 𝑖𝑖 𝑋𝑋 ) + 𝑐𝑐2 𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑑𝑑 2 × (𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝑡𝑡 − 𝑋𝑋 𝑖𝑖 ) (6) ụng 2. Thuật toán tối ưu bầy 𝑋𝑋𝑖𝑖𝐺𝐺 đàn = 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏 = 𝑋𝑋 + 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚{𝑃𝑃 𝑖𝑖 𝑉𝑉 𝑖𝑖 𝑏𝑏𝑒𝑒𝑠𝑠𝑠𝑠,𝑖𝑖 ( 𝑡𝑡 ) } (5) (7) 𝑋𝑋𝑖𝑖𝑘𝑘+1 = 𝑋𝑋𝑖𝑖𝑘𝑘 + 𝑉𝑉𝑖𝑖𝑘𝑘+1 (7) 19]. Các bước Thuật Vận tốc V và vị trí của chim hoặc cá được tính toán bằng biểu suất toán thực PSO thuật k+1 toán (Particle IPSO trong Swarm bài toán phân bổ tối ưu công thức được (6) vàthực (7) của hiện Các như bước thực thuật toán IPSO trong bài toán phân bổ tối ưu công suất được thực Optimization) Các𝑉𝑉 𝑘𝑘+1sau: bước là một trongIPSO những thuật hiện như 𝑖𝑖 =thực sau: 𝜔𝜔𝑉𝑉thuật 𝑘𝑘 toán trong bài 𝑘𝑘toán phân 𝑘𝑘 bổ tối ưu công suất được 𝑖𝑖 + 𝑐𝑐1 𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑑𝑑1 × (𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑡𝑡𝑖𝑖 − 𝑋𝑋𝑖𝑖 ) + 𝑐𝑐2 𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑑𝑑2 × (𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝑡𝑡 − 𝑋𝑋𝑖𝑖 ) 𝑘𝑘 thực 𝑘𝑘 hiện như (6) ông sau: toán tiến hóa, dựa trên nền𝑘𝑘+1 tảng tâm lý 𝑋𝑋𝑖𝑖 = 𝑋𝑋𝑖𝑖𝑘𝑘 + 𝑉𝑉𝑖𝑖𝑘𝑘+1 (7) bầyBước đàn 1: vàNhập tập tínhcác thông xã hộisốcủa lướibầy điệnchim (tổng trở đường dây, thông số phụ tải, các khóa điện) hoặc Các bước đàn thực thuật toán IPSO tìm trong bài toán phân bổ tối ưu công suất được thực C Bước 2: cá. Xác Chúng định không di chuyển gian tìm để kiếm, bao gồm số lượng khóa mở, không gian tìm kiếm kiếm của hiệnkhóa mỗithức nhưăn sau: mở.với một vận tốc và vị trí tương ứng. Sự di chuyển của chúng phụ tái thuộc vào kinh nghiệm của chính nó và TẠP CHÍ KHOA HỌC 5 QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ ông của các thành viên khác trong bầy đàn cải (Pbest và Gbest).
  6. i khóa điện) mở. kiếm của mỗi khóa mở. Bước kiếm 3. Khởi của tạomỗi ngẫu khóa nhiên mở.gian quần thể ban đầu với vị trí và vận tốc ngẫu nhiên trong Bước 2: Xác định không Xtìm kiếm, particle bao {S1,gồm số lượng khóa mở, không(8) gian tìm X không gian particle Bướctìm = {S1, kiếmđịnh 2: Xác S2, (cáckhông …Sβ} cấu hình gian Xlướiparticle tìm thể==có). cókiếm, {S1, bao (8)S2,…Sβ} S2, gồm …Sβ} số lượng khóa mở, không (8) gian tìm kiếm của mỗi khóa mở. X particle = {S1, S2, …Sβ} (8) đó, βBướclà số 4. kiếm khóa củaGiải điện mỗi --khóa bài mở Trong Trong toán trong mở. đó, đó, phân lưới βlàđiện. βbố làcông sốkhóa số khóasuấtđiệnđiện bằng mởphương mở tronglưới trong lưới pháp điện. điện. Newton-Raphson với - Trong đó,Xβparticle là số khóa = {S1, điệnS2, mở…Sβ} trong lưới điện. (8) Khởi mỗitạocángẫuthể,nhiên nếu điện Bước Bước quần 3.3.X ápthể Khởi Khởi cácban nút particle đầutạo tạo nằm =ngẫu ngẫu với nhiên vịnhiên trong {S1, trí quần và…Sβ} S2,giới quần vận hạntốc thể thểcho ban ngẫu ban đầu phép, đầu nhiên vớitrong với tính vịvịtrí toán trívà (8) vàvận tổn vận thấttốc tốc công ngẫunhiên ngẫu nhiêntron tro ìmsuất kiếmbằng - (các Trong Bước cấutoán đó, 3.phân không không hình β Khởi lưới là gian số tạo khóa tìm ngẫu kiếm điện nhiên mở (các trong quần cấu hình lưới thể lưới ban lưới điện. đầu cóthể vớicó). thể vị trí và vận tốc ngẫu nhiên trong có). bài --TrongTrong đó, đó, β là βgian sốlàbố có sốtìm khóa thể tối khóa kiếm ưucó). điện công điện(các mở mở cấu suất. trong hình trong lưới lưới điện. có điện. Bướckhông gian tìm 3. Khởi tạo kiếm ngẫu (các nhiên cấuquần hìnhthể lướiban cóđầu thểvới có).vị trí và vận tốc ngẫu nhiên trong Giải bài Bước toán 5. Bước phân Tính3. bốBước Bước toán Khởitạo công các 4. tạongẫu4. giáGiải suất Giải trị ngẫunhiên Pbài bằng bài nhiênquần best toán toán phương và G quầnthể phân phânthểban best bố pháp bố banđầu công công đầuvới vớisuất Newton-Raphson suất vị bằng bằng trí và phương phương vận vớitốc pháp Newton-Raphson pháp ngẫu Newton-Raphson nhiên trong vv khôngBước gian Bước3. Khởi tìm 4.nằmkiếm Giải (các bài cấu toán hình phân lưới có bố phép, công thể có). suất vị bằnggiới trí và phương vận tốc pháp ngẫu nhiên Newton-Raphson trong không với nếu điệnBước áptìm không gian 6.các Cập gian kiếm mỗi nút mỗinhật tìm (các cácávận kiếmcấu thể, thể, trongtốc nếu nếu (các hình giới và cấu điện điện lướivị hạncóáp trí hình áp cho của thể các các lưới cánút có). nút thểthể có nằm nằm tính theo có). trong trong toán biểu giới tổn thức hạntốc thất hạn vận chovà công cho phép, phép, vị trítính tính củatoán toán các tổn tổnthất thấtcôn cô i toán phân Bướcmỗi bố tối cásuất 4. thể,công Giải suất ưu nếu bài bằng bằng điện toán bàitốc suất. bài áp phân phân toán toán các phânbốnút công bốtối bố nằm tốimởsuất ưuưutrong bằng công công giới hạn cho phương suất. suất. pháp phép, tính toán tổn thất Newton-Raphson vớicông cá thể bằng Bước(6) 4. và Giải Giải (8).bàibàiVậntoántoán phân của phân bốcác bố ưu côngkhóa công suất suất thể bằng hiện sự di chuyển bằng phương pháp Newton-Raphson vớicá phương pháp của Newton-Raphson các khóa mở. với mỗi mỗi suất cá bằng thể, nếu bàiđiện toán ápphâncác bố nút tốinằm công trong suất. giới ính toán thể, Bước mỗicác nếucágiá 7: điện Lặp thể,trịlại ápP nếuBước Bước các bước best và5. điện 5. nút Tính 4GTính nằm cho áp best cácđếntoán toán trongnútkhi các các giớithỏa nằm giá giáhạn trị trị mãn trong PPbest cho và phép, điều giới best vàhạnGG kiện hạntính cho toán ngừng cho best best phép, tổn phép, lặpthất tínhcông toán tổnbằng tính toánsuất thất công tổn thất bài công toán suất bằng phân tốibài bốBước ưu5. toánTính công phân suất.toánbốcác tốigiá ưu trịcông Pbest suất. và Gbest ập nhật vận8: suất Bước tốc bằng Xuất và bàikết Bước Bước vị trí toán quảcủa 6.6.Cập phân Cập cábốthể nhật nhật tốitheo ưu vận vận biểutốcsuất. tốc công vàvàvịvịvận thức trícủa trí của tốc cá cáthể và thểtrí vị theo theo củabiểu biểu các thức thứcvận vậntốc tốcvà vàvịvịtrí trícủacủacc Bước 6) và (8).Bước VậnBước Bước 5. 5. tốc Tính Tính cá 6. thểCập toánbằng nhật các giá (6)vận giá trị trị và(8). (8).P tốc Vận và Vận và vịtốc G trídi tốc của của cá cácthể khóa theo mởbiểu thểhiệnthức hiện vận sựdiditốc và vịcủa chuyển trí của của cáckhóacác khóamm 5.cá của thể các bằng khóa (6) mở và thể Phiện sự của chuyển các khóa của mở các thể khóa mở. sự chuyển các best best Tính toán các giá trị best và Gbest thường mở và các thông số của lưới III. ÁP Bước DỤNG cá Bước 6.thể bằng 6. Cập CậpTHUẬT (6) nhật7: và TOÁN (8). tốc Vận và IPSO tốc của vịvịtrítrí của các cácá khóa thể mở theo thể biểu hiệnthức sự di vận chuyển tốctốc và của vịlặp các trí của khóa các các mở. ặpVÀOlại bước Bước BÀI 4 TOÁN cho6. đến Cập Bước Bước khi PHÂNnhật 7:vận thỏa Lặp Lặp vận BỔ tốc mãntốclạivà lại TỐI vàbước bước điều vị ƯU 4của kiện 4trí cho chocủangừng đến cá thể đến đượckhitheo khi lặp thể thỏa thỏa thể theo biểu mãn mãn hiện biểu thức điều trong thức vận điều kiện kiện vậnBảng vàngừng ngừng tốc vị trí 1.và Trong vị của lặp trí đó của cá thể các bằng cá thể(6)bằng và (8). Bước (6)7:Vận và Lặp(8). tốc Vận lạicủa bước các tốc 4 khóa của đến cho mởkhóa các thể hiện khi mở mãn thỏa sự thểdihiện chuyển điều sự kiệndicủa chuyển ngừng các khóa của các lặp mở. khóa mở. XuấtCÔNG kếtcáquả SUẤT thể bằng CHO (6) Bước Bước vàLƯỚI 8:8:Xuất (8). Xuất Vận ĐIỆN kếtquả kết tốc quả các khóacác của mởđiềukhóa thểkiện điện hiện sựthường di chuyển mở của là s20, các khóa s34, mở. Bước Bước 7: Lặp 7: Lặp lại bước 4 cho cho đến khi đến khithỏa thỏamãn ngừng lặplặp IEEE-33 NÚT Bước 8: lạiXuất bước kết 4quả mãn điều kiện ngừng V NG THUẬT Bước 7: TOÁN LặpIPSO III. III. lại ÁPÁP bước DỤNG DỤNG 4 cho thường THUẬT THUẬT đến khi mở thỏa TOÁN TOÁN vàs35, các mãnIPSO IPSO s36, thông điều s37. kiện Lưới sốthườngcủađiện thường ngừng lưới lặpmở mở cóvà điện và các các ápthông thông max số số của của lưlư Bước 1. Lưới 8: điện XuấtIEEE-33 kết quả nút OÁN PHÂN BướcIII.BỔ 8:ÁP Xuất VÀO VÀO TỐI DỤNG kết BÀI ƯUBÀI quảTHUẬT TOÁN TOÁN được TOÁN PHÂN PHÂN thểBỔ BỔIPSO hiện =trong TỐI TỐI 1ƯU p.u,Bảng ƯU thường V min=1.được1được mởtrong p.u Trong thểvàđóhiện thể các Vmaxthông hiện là điện trong trong số Bảngápcủa Bảng 1.1.lướiTrong đ Trong Lưới Bước điện 8: Xuất IEEE-33 kết nút quả như Hình 2, ẤT CHO VÀO III. ÁP BÀI CÔNG DỤNG TOÁN THUẬT SUẤT PHÂNTOÁNCHO cácBỔ LƯỚI IPSO TỐI VÀO ƯUtối ĐIỆN mở đa Vvàđược các làmở thể thông làđiện vàhiệnáp số trong tốicủa thiểulưới Bảngvàđược 1.mở được Trong thể hiện đó s3 III.LƯỚI BÀI ÁP DỤNG TOÁN ĐIỆN CÔNG PHÂN SUẤT THUẬT BỔ TỐI CHO TOÁN ƯU CÔNG LƯỚI khóa IPSO SUẤT ĐIỆN điện thườngthường thường trong mở min Bảng mở các các 1. s20, và khóa Trong các khóa s34, các đó thông điện điện thông các khóa số thường thường số của của điện mởlưới lưới là thường là s20, s20, s ÚTphương III. thức CÔNG ÁP vận DỤNG IEEE-33hành SUẤT IEEE-33 ở THUẬT CHO NÚTmức NÚT có LƯỚI TOÁN tổn thất ĐIỆN IPSO đặt là được giới các hạn khóa ràng điệnbuộc thường về Lướiđiện mở áp là củacó s20, s34,ápVVm VÀOLƯỚI CHO BÀI TOÁN IEEE-33 ĐIỆN NÚT PHÂNNÚT IEEE-33 BỔ s35, TỐI s36, ƯU s37. Lưới mở điện được là thể có s20, thể hiện điệns35, s35, s34, hiện áptrong s36, s36, s35, trong Vmax s37.Bảng s37. s36, Bảng Lưới s37.1. 1. Trong điện điện Lưới Trong cóđó điện điện điện đó có áp cao VÀO để mônút BÀI TOÁN phỏng1.1.CHO thử PHÂN Lưới nghiêm BỔ điệnIEEE-33 TỐI cho bàinút IEEE-33 ƯU điện IEEE-33 CÔNG CÔNG SUẤT SUẤT CHO Lưới điện LƯỚI LƯỚI =ĐIỆN1 p.u, Vnút ĐIỆN lướicác min= 1 p.uđiện điện. trong s35, khóa áp Thông Vmaxs36, điện ==là 1s37. =11số củaV thường p.u, điện p.u, p.u, Lướilưới Vmin áp min==mở=điện 1điện 11p.u làcó p.u p.u IEEE-điệns34, s20, trong trong trong VVáp Vlàlà maxlà max điện điện max toánIEEE-331. phân Lưới 1. nútbốnhư NÚTđiện Lưới tối Lưới ưu Lưới IEEE-33 điện công IEEE-33 2, suất. điện nút IEEE-33Để kiểmnút nút như Hình các khóa điện thường mở là s20, s34, IEEE-33 IEEE-33 NÚT Hình điện IEEE-33 tối đanút Vminnhư Hình 33 là điện như áp2,2,tối s35, điện =s36, bảng áp 1tốip.u, thiểu2đa s37. tối tối Vvà với Lưới đa min =V đacông 1min làVmin được p.u điện điện suất làlàáptrong có Ptối điện điện điệnV =áp 3715 thiểu áp áptối tối max làVthiểu và điện đượcvà thiểu max áp và đượ đư tra sự hiệu vận hành1.ở mức Lưới Lưới quả Lướiphương điện điện của điện phương tổnIEEE-33 IEEE-33 IEEE-33 thuậtthứcvận toán nút vận nút nút đề như hành như xuất Hình Hình 2, 2, s35, đặt là s36, giới s37. hạn Lưới ràng điện buộc vềcó điện điện áp áp củaV lưới có thất thức hành làởởgiới mức mức cócókW tổn=thất tổn thất tối =đa V=minlà là điện áp tối thiểu và được max đặt hạn ràng và buộc Q về 1 p.u, Vmin 2300 đặt điện đặt 1là áp kVAr, p.ugiới giới của tronghạn hạn với Vràng ràng phương là điệnvề buộc buộc vềápđiện điệnáp ápcc phương 1.phương Lưới thức điện vận thức IEEE-33 hành vận ởhànhmức nút ở có mức tổn thất có tổn cao thất điện. = 1 Thông p.u, V số = 1 của p.u lưới trong điện V max IEEE-33 là điện ápnhư trong giải Lưới quyết điện cao vấn IEEE-33 đểnghiêmđề giảm mô phỏng nút phỏng tổn như thửthất Hình nghiêm 2, thức cho bài đặt là giới hạn ràng phỏngđểthử nghiêm cao chođể mô bài thử nghiêm cho bài =buộc sốvề điện và áp của min max mô phỏng thử chonhư lưới bài điện. toán Thông phân tối sốbảngkết của đa dây Vvới 2lưới ban min là đầu lưới lưới điện công điện điện. điện. IEEE- các suất áp khóa Ptối Thông Thông điện thiểu số 3715 củas20, và của kW được lưới lưới Q điện điện= IEE IEE của lướiLưới cao điện. điện để mô Lưới IEEE-33 phỏng điện nút mẫuthử nghiêm IEEE-33 Hình cho 2, bài tối đa V là điện áp tối thiểu và được ố tối ưu phương bốcông thức tối ưusuất. côngtoán toán vận Để phân suất. hành phân kiểm Để bố bố ở kiểmmức tốitốiưu tra 33 có ưucôngsự nhưtổn công hiệu thất suất. suất. bảng quả2Để Để s34, với kiểm kiểm đặts35, 2300công làlướis36, giới kVAr, suấtđiện. min s37 hạn với 33 33 P như =Thông mở ràng phương như 3715 lưới buộc bảng bảng sốthức của 2điện 2về với với lưới có điện kết dây điện tổn công công ápban củaIEEE- suất suất đầuPP == 371 37 có 33phương của toán nút thuật thức và phân toán 37 vận đề bố nhánh,hành xuất tối ưu ở bao trong mức cônggiảigồm có suất. quyết tổn 32 Đểthất vấn kiểm đề đặt các là khóa giớiđiện hạn s20,ràng s34, buộcs35, vềs36,điện s37 áp mở của lưới cao quả của thuật toánđể mô phỏng tra tra đề sự sự xuất hiệuthử hiệu quả của nghiêm quả của kW cho thuật thuật và bàitoán toán đề đề xuất thất xuất điện lưới 33 năng điện. như ΔP Thông kW bảng =vàsố 2QQcủa với 233,202 công == lưới 2300kW, suất điện lệP =với tỉ IEEE- kVAr, 3715phươ với cao giảm để tổn sự tra mô phỏng thấthiệu củaquả lưới thử nghiêm điện. của thuậtLướitoán điệnQ cho bài đề = 2300 mẫu xuất điện kVAr, lưới có điện. tổn với kW thấtphương Thông và điện số năng của 2300 ΔP =điện lưới kVAr, 233,202IEEE- kW, phươn uyếtnhánh toán vấn cóđề các phângiảmkhóa bố trong tốiđiện ưu giải thường côngquyết đóng suất. vấn Để với đềkiểm giảm tổn thất kW và Q6,28% = 2300 kVAr, với phương IEEE-33 toántrong phân cótrong 33tổn bố nút tối giải thất và 37 ưu quyết công nhánh, vấn thức suất. bao Để đề kết gồmgiảm dây kiểm 32bantổn đầuthất tỉ33lệcácnhư tổnban khóa thấtđầu bảng thức thức ban 2 đầu điện với kếtkếts20, dâyvà ban công dây 6,28% lưới ban suất vàđầu cóPcác đầu lưới điện =có3715 các khóa khóa điện áp điệns2 điện s n. 5Lướinhánh sựdự trađiện hiệu giải phòngquả của quyết vớiđiện của lưới vấn cácthường thuật điện. đề khóa toán Lưới giảm điện đề tổn xuất mẫu thất IEEE-33 33 như bảng 2 với công suất P = 3715 nhánh tra sự cómẫu hiệu của các IEEE-33 quả lưới khóa của điện. thuật Lưới s34,điện toán đóng s35, đề mẫus36,5IEEE-33 với xuất áp s37trung kW mở thức trung bìnhQkết bình và lưới V = dây s34, điện s34, av ==2300 0,90406 có s35, s35, ban 0,90406 đầu kVAr, s36, tổns36, p.u. p.u. các s37 s37 với khóa mởmởphương điệnđiện lưới lưới s20,có điện có tổt nhánh và 37 trong của nhánh,giảidự lưới phòng quyết điện. vớivấn Lưới các đề điện khóa giảm mẫu điện tổn IEEE-33 thường kW và Q = 2300 kVAr, với phương trongcógiải bao cógồm có quyết 3333 nút nút 32 và vấn và 37 đề 37thất giảm nhánh,điệnthất nhánh, tổn bao gồm bao năng thất gồm ΔPthức =3232 s34, kết dây 233,202 s35, thất thất ban kW, s36, điện điện tỉ s37 đầu lệ cácmở năng năng khóa ΔPΔP lưới ==điện điện 233,202 s20, 233,202 có kW, tổn kW, tỉtỉ c khóa của điệnlưới 33 nút điện. nhánh và Lưới có 37 điện các nhánh, khóa mẫu bao IEEE-33 điện gồm thường 32 đóng thức vớithất kết dây ban đầu các khóa điện s20, thường của nhánh lưới điện. nhánh 23 đóng Lưới có với các điện khóa mẫutổnđiện thấtthường IEEE-33 ban đầu đóng 6,28% với s34, và điện s35, s36, lướitổncó tổn năng s37 thất thất điện mởΔP đầu ban ban = lưới đầu 233,202 điện 6,28% 6,28% cóvàkW, vàtổn tỉ lệ lưới lưới cócóđiđ có 33 phòng với các 55khóa nút có23 và các 24 24 37 nhánh khóa 25 nhánh, điện 37 dự phòng phòng baothường gồm với các đóng 32 các với khóa s34, điện s35, tổn s36, s37 mở lưới điện có tổn có 33 nút và nhánh 37 điện dự nhánh, áp trung bao với gồm bình 32 khóa Vav =điện thất 0,90406 điệnthất p.u.ápban năng áp ΔPđầu trung trung =bình bình 6,28%VVavav==và 233,202 lướitỉcóp.u. kW, 0,90406 0,90406 điện lệp.u. nhánh 5 cónhánhcác khóa dự phòng điện 26 thường với các đóng khóa với điện tổn thất thất điện năng ΔP = 233,202 Vav = 0,90406 kW, tỉ lệ nhánh có các khóa điện thường áp trung ban đầu bình6,28% và lưới p.u. có điện 26 27 28 29 30 với 27 28 đóng 29 30 31 31 32 32 33 tổn thất 36 ban đầu 6,28% và lưới có điện 5 nhánh dự phòng với các khóa điện 22 áp trung bình Vav = 0,90406 p.u. 5 nhánh dự phòng với 25 các khóa điện 34 áp trung bình Vav = 0,90406 p.u. 2 12 1 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 9 9 10 10 11 11 1213 1314 1415 1516 1617 1718 18 33 Hình 2. Sơ đồ kết nối 19 19 20 20 2121 22 35 trước khi tái cấu hình lưới Hình 2. Sơ đồ kết nối trước khi tái cấu hình lưới 6 TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN LÝ VÀ Bảng CÔNG1: Thông NGHỆ số lưới mẫu IEEE-33 nút STT Từ nút Đến nút R X P (KW) Q (KVAr) 1 1 2 0.0922 0.0470 100 60
  7. 19 19 20 20 2121 22 35 Hình 2. Sơ đồ kết nối trước khi tái cấu hình lưới Bảng 1: Thông số lưới mẫu IEEE-33 nút Bảng 1: Thông số lưới mẫu IEEE-33 nút STT Từ nút Đến nút R X P (KW) Q (KVAr) 1 1 2 0.0922 0.0470 100 60 2 2 3 0.4930 0.2511 90 40 3 3 4 0.3660 0.1864 120 80 4 4 5 0.3811 0.1941 60 30 5 5 6 0.8190 0.7070 60 20 6 6 7 0.1872 0.6188 200 100 7 7 8 0.7Il4 0.2351 200 100 8 8 9 1.0300 0.7400 60 20 9 9 10 1.0400 0.7400 60 20 10 10 11 0.1966 0.0650 45 30 11 11 12 0.3744 0.1238 60 35 12 12 13 1.4680 1.1550 60 35 13 13 14 0.5416 0.7129 120 80 14 14 15 0.5910 0.5260 60 10 15 15 16 0.7463 0.5450 60 20 16 16 17 1.2890 1.7210 60 20 17 17 18 0.7320 0.5740 90 40 18 2 19 0.1640 0.1565 90 40 19 19 20 1.5042 1.3554 90 40 20 20 21 0.4095 0.4784 90 40 21 21 22 0.7089 0.9373 90 40 22 3 23 0.4512 0.3083 90 50 23 23 24 0.8980 0.7091 420 200 24 24 25 0.8960 0.7011 420 200 25 6 26 0.2030 0.1034 60 25 26 26 27 0.2842 0.1447 60 25 27 27 28 1.0590 0.9337 60 20 28 28 29 0.8042 0.7006 120 70 29 29 30 0.5075 0.2585 200 600 30 30 31 0.9744 0.9630 150 70 31 31 32 0.3105 0.3619 210 100 32 32 33 0.3410 0.5302 60 40 33 21 8 2 2 - - 34 9 14 2 2 - - 35 12 22 2 2 - - 36 18 33 0.5000 0.5000 - - 37 25 29 0.5000 0.5000 - - 2. Kết quả mô phỏng TẠP CHÍ KHOA HỌC 7 QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ Kết quả mô phỏng của bài toán tái cấu hình lưới điện phân bố tối ưu với IPSO và PSO được thể hiện trong Bảng 2.
  8. 37 25 29 0.5000 0.5000 - - Kết quả mô phỏng 2. Kết quả mô phỏng t quả mô phỏng của bài toán tái cấu hình lưới điện phân bố tối ưu với IPSO và Kết quả mô phỏng của bài toán tái cấu hình lưới điện phân bố tối ưu với IPSO và PSO được được thểhiện thể hiện trong trong BảngBảng 2. 2. Bảng 2:Bảng Kết 2:quả Kết quả tính toán sau khi tái cấu hình lưới tính toán sau khi tái cấu hình lưới Thuật toán Khóa mở ΔP (kW) Vmin (p.u) Ban đầu s20, s34, s35, s36, s37 233.202 0.904 IPSO s7, s9, s14, s32, s37 138.927 0.942 PSO s7, s9, s13, s32, s37 142.460 0.940 i PSO phương thức kết nối được cấu hình lại như Hình 5 với các khóa Với PSO phương thức kết nối được tại hình lại như Hình 5 với các khóa điện (s7, s9, u hình cấulại như hình Hình lại như 3 3với Hình cáckhóa với các khóađiện (s7, điện (s7,s37). s14, s32, s9,Tổn s14, thất s32, s37). điện công suấtTổn trước thất s9, s14, s32, s37), sau khi tái cấu hình giảm khi tái cấu hình lưới là 233,202 kW và sau khi (s7, s9, s14, xuống còn s32, s37), 142.4693 kWsau giảmkhi táiso với điện 38,9% công tái cấu hình suất trướccòn giảm xuống khi138.9275 tái cấukWhình tổn thất bang đầu. Điện áp thấp ban đầu là giảm 40.42 % so với tổn thất ban đầu. Điện áp ình giảm xuống 0,90406 còn p.u tăng lên 142.4693 0.94234 p.u, kW đồ thị điện lưới thấp là ban233,202 kW p.u đầu là 0,90406 và tăng saulênkhi tái cấu 0,9404 áp như Hình 4. Sau khi mô phỏng bằng IPSO p.u, đồ thi điện áp được trình diễn như Hình 6. 38,9% so với phương thức tổn thất kết nối lướibang đầu.tại cấu điện được hình giảm xuống còn 138.9275 kW áp thấp ban đầu là Đồ Hình 3. 0,90406 p.u thị điện áp lưới điện giảm IEEE-3340.42 % và nút trước sosau vớikhitổn tái thất ban đầu. cấu hình lưới bằng PSO ên 0.94234 p.u, đồ thị điện áp như Điện áp thấp ban đầu là 0,90406 p.u 4. Sau khi mô phỏng bằng IPSO tăng lên 0,9404 p.u, đồ thi điện áp được ng thức kết nối lưới điện được tại trình diễn như Hình 6. Hình 3. Sơ đồ sau khi tái cấu hình lưới bằng PSO Hình 4. Đồ thịCHÍđiện 8 TẠP KHOA áp HỌClưới điện IEEE-33 nút trước và sau khi tái cấu hình lưới bằng QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ PSO
  9. Hình 4. Đồ thị điện áp lưới điện IEEE-33 nút trước và sau khi tái cấu hình PSO 23 23 24 24 25 37 26 22 26 2727 28 28 29 29 30 30 31 31 32 32 33 36 25 34 2 12 1 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 9 9 10 10 11 11 12 13 13 14 14 15 15 16 16 17 17 18 18 33 19 19 20 20 2121 22 35 Hình Hình 4. Sơ đồ sau5. Sơtáiđồ khi sau cấu khilưới hình táibằng cấu hình IPSO lưới bằng IPSO nh 6. Đồ thì điện áp5.lưới Hình Đồ thìđiện IEEE-33 điện áp lưới điện nút trước IEEE-33 và sau nút trước và khi táitáicấu hình lưới b sau khi cấu hình lưới bằng IPSO IPSO KẾT LUẬN thuật toán PSO và IPSO chúng ta TẠP CHÍ KHOA HỌC 9 thấy rằng QUẢN thuật LÝ VÀtoán đề xuất IPS CÔNG NGHỆ ong bài báo này, tác giả đề xuất khắc phục được những nhược điểm toán IPSO để tái cấu hình lưới
  10. IV. KẾT LUẬN [6] N. Rugthaicharoencheep and S. Sirisumrannukul, “Feeder Reconfiguration for Trong bài báo này, tác giả đề xuất thuật Loss Reduction in Distribution System with toán IPSO để tái cấu hình lưới phân phối Distributed Generators by Tabu Search”, Int. nhằm phân bố tối ưu công suất với mục đích Journal Vol 3, pp 47 – 54, 2009 giảm tổn thất công suất và nâng cao chất lượng điện áp trên lưới điện phân phối. Từ kết [7] R. Eberhart and J. Kennedy, “A new quả của hai thuật toán PSO và IPSO chúng optimizer using particle swarm theory,” in ta nhận thấy rằng thuật toán đề xuất IPSO MHS’95. Proc. of the Sixth Int. Symposium on đã khắc phục được những nhược điểm của Micro Machine and Human Science, pp. 39– thuật toán PSO truyền thống đó là ngăn ngừa 43, 1995 sự hội tụ sớm vào cực trị địa phương của bài toán và cho kết quả tối ưu hơn. [8] R.Srinivasa Rao, S.V.L.Narasimham, M.Ramalingaraju “Optimization of Distribution Network Configuration for Loss Reduction Using Artificial Bee Colony Algorithm” Int. Journal of Electrical Power and Energy TÀI LIỆU THAM KHẢO: Systems Engineering 1;2, 2008. [9] Ray Daniel Zimmerman “Network Reconfiguration for loss Reduction In Three [1] A.Merlin and H. Back, "Search for Phase Power Distribution Systems”, 1992. a minimal-loss operating spanning tree configuration in an urban power distribution [10] H. M. Khodr, M. A. Matos, and system," Proc. 5th Power System Computation J. Pereira “Distribution Optimal Power Flow”, Conference (PSCC), Cambridge, UK, 1975, February 2004. pp.1-18. [11] Flávio Vanderson Gomes, [2] D.Shirmohammadi and H. W. Hong, Sandoval Carneiro, Jr., Jose Luiz R. Pereira, “Reconfiguration of electric distribution for Marcio Pinho Vinagre, Paulo Augusto resistive line loss reduction,” IEEE Trans. Nepomuceno Garcia, and Leandro Ramos Power Del., vol. 4, no. 2, pp. 1492–1498, Apr. de Araujo, “A New Distribution System 1989. Reconfiguration Approach Using Optimum Power Flow and Sensitivity Analysis for Loss [3] S.Civanlar, J. J. Grainger,H.Yin, and S. Reduction”, IEEE Trans on Power Delivery, S. H. Lee, “Distribution feeder reconfiguration Vol. 21, No. 4, 2006. for loss reduction,” IEEE Trans. Power Del., vol. 3, no.3, pp. 1217–1223, Jul. 1988. [12] W.M. Liu, Chin H.C. and Yu G.J. "An Effective Algorithm for Distribution Feeder [4] J. H. Holland, “Adaptation in Natural Loss Reduction by Switching Operations", and Artificial Systems”, First edit. Cambridge, IEEE Trasmission and Distribution Conference MA: MIT Press, 1975 1999. [5] Kim, H., N. Ko and K.-H. Jung, [13] W.M. Lin and H.C. Chin, “A New “Artificial Neural-Network Based Feeder Approach for Distribution Reconfiguration for Reconfiguration for Loss Reduction in Loss Reduction and service Restoration”, Distribution Systems”, IEEE Trans on Power IEEE trans. On Power Delivery, Vol. 13, No. 3, Del., 8-3, pp. 1356-1366, 1993. July 1998. 10 TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
  11. [14] Y. K. Wu, C. Y. Lee, L. C. Liu, [18] T. T. Nguyen and A. V. Truong, and S. H. Tsai, “Study of reconfiguration “Distribution network reconfiguration for for the distribution system with distributed power loss minimization and voltage profile generators,” IEEE Trans. Power Deliv., vol. improvement using cuckoo search algorithm,” 25, no. 3, pp. 1678–1685, 2010 Int. J. Electr. Power Energy Syst., vol. 68, pp. 233–242, 2015 [15] Nguyễn Thanh Thuận “Tái cấu hình lưới phân phối sử dụng các giải thuật tìm [19] J. Olamaei, T. Niknam, and kiếm tối ưu”, Luận án tiến sỹ kỹ thuật, 2016 G. Gharehpetian, “Application of particle swarm optimization for distribution feeder [16] N. Gupta, A. Swarnkar, and K. reconfiguration considering distributed R. Niazi, “Distribution network reconfiguration generators,” Appl. Math. Comput., vol. 201, for power quality and reliability improvement no. 1–2, pp. 575–586, 2008 using Genetic Algorithms,” Int. J. Electr. Power Energy Syst., vol. 54, pp. 664–671, 2014 [17] A. Asrari, S. Lotfifard, and M. Ansari, “Reconfiguration of Smart Distribution Systems With Time Varying Loads Using Parallel Computing,” IEEE Trans. Smart Grid, pp. 1–11, 2016 TẠP CHÍ KHOA HỌC 11 QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
  12. KHẢO SÁT THUẬT TOÁN ĐỊNH TUYẾN NGUỒN TRONG MẠNG TÙY BIẾN DI ĐỘNG SỬ DỤNG MÔ HÌNH GIẢI TÍCH 1. Lê Hữu Bình Khoa Công nghệ thông tin - Truyền thông, Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế 70 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế Email: lhbinh@hueic.edu.vn; 2. Lê Đức Huy Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị Email: leduchuy2307@gmail.com; Tóm tắt – Để có cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả thực thi của các giao thức định tuyến trong mạng tùy biến di động, việc nghiên cứu các mô hình phân tích nguyên lý hoạt động của các thuật toán định tuyến là điều cần thiết. Trong bài báo này, tác giả đề xuất một mô hình giải tích toán học sử dụng lý thuyết ma trận để khảo sát giao thức định tuyến nguồn trong mạng tùy biến di động. Mô hình được đề xuất cho phép xác định tập lộ trình truyền dữ liệu khi biết tôpô mạng. Từ khóa: Mạng tùy biến, Định tuyến nguồn, mô hình giải tích. I. GIỚI THIỆU Ngày nay, các ứng dụng trên các thiết bị dữ liệu [3], cải tiến mô hình mạng sử dụng các di động ngày một gia tăng. Để đáp ứng nhu công nghệ mới [6]. cầu này, việc nghiên cứu nâng cao hiệu năng Để đánh giá hiệu quả thực thi của các mạng tùy biến di động là điều hết sức cần giao thức điều khiển được đề xuất, chúng ta thiết. Điều này cũng đã được nhiều nhóm có thể sử dụng mô hình mô phỏng, mô hình nghiên cứu trong nước cũng như trên thế giới giải tích toán học hoặc thực nghiệm trên các quan tâm thực hiện trong thời gian gần đây. mô hình mạng thực. Trong các phương pháp Các hướng nghiên cứu đã được triển khai đó, phương pháp mô phỏng đang được sử phổ biến như cải tiến các giao thức định tuyến dụng phổ biến hiện nay. Với phương pháp trong mạng tùy biến di động [1], [2], nâng cao này, chúng ta có thể sử dụng các phần mềm chất lượng truyền dẫn trên các lộ trình truyền 12 TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
  13. mô phỏng đang được sử dụng phổ biến hiện thức thuộc nhóm định tuyến theo yêu cầu nay như OMNeT++ [7], NS-2 [8], OPNET và (On-Demand Routing Protocol). Theo nguyên một số phần mềm mô phỏng mạng khác. lý hoạt động của lớp giao thức định tuyến này, Phương pháp mô phỏng đã được các nhóm các lộ trình truyền dữ liệu sẽ được tạo ra khi tác giả trong [1], [3] sử dụng để đánh giá hiệu có yêu cầu. Khi một nút yêu cầu một lộ trình quả thực thi của các giao thức được đề xuất. mới để đến đích, nút đó phải khởi đầu một Ưu điểm của phương pháp này là chỉ thực quá trình khám phá lộ trình (Route Discovery). thi trên máy tính và hệ thống phần mềm, nên Quá trình này sẽ kết thúc với một trong hai việc triển khai tương đối thuận lợi. Tuy nhiên, trường hợp. Một là tìm ra một lộ trình thỏa phương pháp này cũng có nhược điểm là kết mãn các yêu cầu đề ra trước đó. Hai là quá quả mô phỏng thường có sai số so với thực thời gian cho phép nhưng không tìm được tế. Ngoài phương pháp mô phỏng, phương một lộ trình nào. pháp sử dụng mô hình giải tích toán học cũng đã được nhiều nhóm nghiên cứu triển khai. Việc khám phá lộ trình mới bởi giao thức Phương pháp này thường được thực hiện định tuyến DSR được khởi đầu bằng việc bằng cách sử dụng lý thuyết hàng đợi, lý phát quảng bá gói yêu cầu lộ trình (RREQ) từ thuyết xác suất thống kê, mô hình phát sinh nút nguồn đến tất cả các nút láng giềng của lưu lượng trong mạng viễn thông để mô hình nó. Tại các nút trung gian khi nhận được gói hóa một hệ thống mạng. Trong [4], mô hình RREQ, nếu như trước đó gói RREQ này đã mạng hàng đợi đã được sử dụng để phân tích được nhận rồi thì nút đang xét hủy bỏ nó và mạng không dây tùy biến. Nhóm tác giả trong không xử lý gì thêm. Ngược lại, lưu lộ trình [5] đã sử dụng nguyên lý hàng đợi M/M/1/K để ngược về nút nguồn vào bộ nhớ đệm của nút phân tích hiệu năng của giao thức định tuyến đang xét, sau đó kiểm tra xem trong bộ nhớ AODV trong mạng tùy biến di động. đệm của nó có đang tồn tại lộ trình khả thi đến nút đích hay không. Nếu có, nối lộ trình từ nút Trong bài báo này, chúng tôi trình bày một nguồn đến nút hiện tại với lộ trình từ nút hiện mô hình giải tích được đề xuất cho việc tìm tại đến nút đích. Sau đó, tạo gói phản hồi lộ tập lộ trình của giao thức định tuyến nguồn trình (RREP) để gửi thông tin về nút nguồn động (Dynamic Source Routing - DSR) trong theo đường ngược. Trong trường hợp bộ nhớ mạng tùy biến di động. Dựa trên nguyên lý đệm của nút trung gian đang xét không có lộ khám phá lộ trình của giao thức DSR, chúng trình khả thi đến nút đích, nút đó tiếp tục phát tôi sử dụng các ma trận nhị phân để biểu diễn quảng bá gói RREQ đến tất cả các nút láng quá trình phát quảng bá gói RREQ. Từ giá trị giềng, ngoại trừ nút đã phát gói RREQ cho nó thu được của ma trận nhị phân, chúng ta xác để tiếp tục quá trình khám phá lộ trình mới. định được lộ trình truyền dữ liệu được khám Quá trình lặp lại cho đến khi tất cả các nút phá bởi giao thức DSR. Các phần tiếp theo trong mạng đều nhận được gói RREQ, hoặc của bài báo được bố cục như sau: Phần II quá thời gian chờ cho phép. trình bày nguyên lý cơ bản của giao thức định tuyến DSR. Phần III là mô hình giải tích được Trong trường hợp gói RREQ đến được đề xuất. Phần IV là kết luận và hướng phát nút đích, nghĩa là một lộ trình khả thi đã được triển tiếp theo. tìm thấy, nút đích sẽ tạo gói phản hồi lộ trình (RREP) để gửi về nút nguồn theo đường II. NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA GIAO ngược. Khi nút nguồn nhận được gói RREP, THỨC ĐỊNH TUYẾN NGUỒN nó sẽ cập nhật thông tin lộ trình mới vào bộ nhớ đệm của nó. Lộ trình này được sử dụng Định tuyến nguồn động (DSR) là một giao cho việc truyền dữ liệu theo yêu cầu. TẠP CHÍ KHOA HỌC 13 QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
  14. trình này được sử dụng cho việc truyền tất cả các nút láng giềng của nó là 3, 8 dữ liệu theo yêu cầu. và 8. • Bước 3: Xử lý gói RREQ tại các nút Bước  nhận 2: gói được Xử này lý gói RREQ ở bước tại nút 2 (các các1,nút 2 và 7):nhận Tại nút được1, khi góinhận này ởđược bướcgói RREQ 1 (các núttừ3,nút 3, do chưa nhận được gói RREQ này trước đó,5 đồng và 8):thời Tạidonúttrong 3, dobảngchưađịnhnhận được tuyến hiện tại của nút 1 không có lộ trình khả thi đến đích gói9),RREQ (nút nên nút này 1 sẽtrước đó,lộđồng lưu trữ trình thời ngượcdo về nút nguồn (nút 6: 1 → 3 →6) vào bảng định trong bảng định tuyến hiện tại của nút tuyến của nó. Sau đó, tiếp tục phát quảng bá gói3 RREQ không đến có lộ tất trình cả cáckhả nútthi láng đến đíchcủa giềng nó, ngoại trừ nút 3 là nút đã gửi RREQ này cho(nút nút9),1. nên Như nútvậy,3 nút sẽ 1lưusẽtrữ lộ trình quảng bá gói (nút 9), nên nút 1 sẽ lưu trữ lộ trình Như vậy, thuật toán DSR đã RREQ đến các nút 4 và 7. Sau đó, nút 1 cũng tìm được ngược về nút nguồn (nút 6) vào bảng ngược về nút nguồn (nút 6: 1  3  lộ nhận trình được từ nútgói6 RREQ đến nútnày 9 từ là nút 6 5 gửi3 đến 7 (từ định tuyến của nó. Sau đó, tiếp tụcgói bước 2). Lúc này, do nút 1 đã nhận được 6) vào bảng định tuyến của nó. Sau đó, 9. Lộ này RREQ trìnhtrước này điđóqua ba bước (từ nút 3 gửi truyền đến), nên nútphát 1 sẽquảng xóa góibáRREQgói RREQnày. Quá đến tấtxảy trình cả ra tiếp tục phát quảng bá gói RREQ đến (hop). Trong trường hợp tìm thấy hoàn toàn tương tự đối với nút 2 và nút 7. nhiều lộ HìnhHình1. Sơ1.đồ Sơ các nút láng giềng của nó, ngoại trừ nútđồ khốikhối chứcchức năng năng củacủa mô môhình tất cả các láng giềng của nó, ngoại trình, thuật • Bước toán4:DSRXử lýsẽgói lựaRREQ chọn lộtạitrình các nút hình nút 6 là nút đã gửi RREQ cho nhận được gói này ở bước 3 (nút 4 và nút 9): nút 3. Đểnút trừ thấy3 rõ nguyên là nút lý khám đã gửi RREQphá nàylộcho trình có Quá số bước truyền nhỏ nhất để sử dụng mớiĐể theo Nhưtrình xửnút vậy, lý gói RREQ 3 sẽ nhận quảng bá được tại nút 4 gói RREQ thấy rõ nguyên lý khám phá lộ trìnhví giao thức DSR, tác giả xét một dụ nút như1.ở Như Hình vậy, 1. Giảnút sử1ởsẽ thờiquảng điểmbá góitại, hiện chohoàn việctoàn tương truyền dữ tự như đã mô tả ở các bước liệu. mới định bảng theo tuyến giao thức DSR, của tất tác nút cả các giảđều xét rỗng. một đếnTạicác trên. nútnút 9, vì1đây và là 7.nút Quá trình đích, nênxảy ra khi nhận XétRREQ trườngđến hợpcácnútnút 4 và khám 6 muốn 7. Saupháđó,một nút lộ được gói RREQ, nút 9 sẽ tạo gói RREP và gửi ví dụmớinhư ở Hình hoàn III.phản MÔhồitoàn HÌNHtương tự đối GIẢItheovới TÍCHnút 5ngược. và nút XÁC trình 1 cũngđến nhận 9.1Hình nútđược Quá 1. Giả góitrình RREQ sử ởphá khám thời này từ lộ về nút nguồn đường trình điểmđượchiệnthứctại, hiện bảngtheođịnhcác bướccủa tuyến sau:tất cả 8.Như ĐỊNH LỘvậy,TRÌNH thuật toán CỦA DSR đãTHUẬT tìm được lộ nút 5 gửi đến (từ bước 2). Lúc này, do trình từ nút 6 đến nút 9 là 6 → 3 → 7 → 9. Lộ • Bước 1: Nút nguồn (nút 6) tạo gói TOÁN DSRđi Xử các nút đều rỗng. Xét trường hợp nút 6 Bước  trình này 3: qua lý ba gói bướcRREQ truyềntại(hop). các nút Trong nút 1phát RREQ, đã quảng nhận đượcbá góigói RREQ RREQ nàycả đến tất các nút láng giềng của nó là 3, muốn khám phá một lộ trình mới đến nút 8 và 8. trường hợp tìm thấy nhiều lộ trình, thuật toán trước đó (từ nút 3 gửi đến), nên nút 1 DSRnhận Trong được sẽphần gói này,này lựa chọn ở bước lộchúng trình 2 trình tôisố có (các bướcnút bày 1, truyền • Bước 9. Quá trình2:khám Xử lýphágóilộRREQ tại cácthức trình được nút nhỏ nhất sẽ xóa gói RREQ này. Quá nhận được gói này ở bước 1 (các nút 3, 5 và trình xảy một 2mô và 7):đểTại hình sử dụng giải tích1,cho nút khiviệc được đềtruyền nhận được xuất dữ choliệu. gói hiện 8): Tạitheo nút các 3, dobướcchưasau: nhận được gói RREQ III. MÔ HÌNH GIẢI TÍCH XÁC ĐỊNH LỘ việc RREQ tìm tậptừlộnút 3, của trình do chưa nhận định giao thức được ra hoàn toàn tương tự đối với nút 2 và này trước đó, đồng thời do trong bảng định TRÌNH CỦA THUẬT TOÁN DSR tuyến  nút hiện 7. tại Bước 1: của Nútnút 3 không nguồn (nútcó6) lộ trình khả tạo gói tuyếngói RREQ DSR này trong trướctùy mạng đó,biến đồng di thời động.do Trong phần này, chúng tôi trình bày một thi đến đích (nút 9), nên nút 3 sẽ lưu trữ lộ trìnhRREQ, ngược phát quảng về nút nguồnbá(nút gói 6) RREQ đến vào bảng Đểmô hình trong phát giải thuật bảng biểu tích địnhđược tuyếnđề toán DSRxuấtthành hiện cho tại củaviệc núttìm mô  Bước 4: Xử lý gói RREQ tại các nút tập lộ trình của giao thức định tuyến DSR định tuyến của nó. Sau đó, tiếp tục phát quảng 1giải không tích, có hình trong mạng tùylộbiến chúng trình khả tôidiđịnh thiĐểđến nghĩa động. các đích kýbiểu phát bá nhận gói RREQ được góiđến này tất cả các nút ở bước láng4giềng 3 (nút và thuật toán DSR thành mô hình giải tích, chúng của nó, ngoại trừ nút 6 là nút đã gửi RREQ hiệu tôi toán định học nghĩanhưcácsau: ký hiệu toán học như sau: chonútnút9):3.Quá Nhưtrình vậy,xử nútlý3gói sẽ RREQ quảng nhận bá gói RREQ đến các nút 1 và 7. Quá trình xảy ra n là GọiGọi được tại nút 4 hoàn toàn tương tự như n làtổng tổngsố số nút mạng, A [aij ]nn là nút mạng, là ma hoàn toàn tương tự đối với nút 5 và nút 8. trận biểu diễn các nút láng giềng của nhau đã mô tả ở các bước trên. Tại nút 9, vì ma trận biểu diễn các nút láng giềng của đây 14 là nút đích, nên khi nhận được gói TẠP CHÍ KHOA HỌC nhau trong mạng, trong đó các phần tử aij QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ RREQ, nút 9 sẽ tạo gói RREP và gửi được xác định như sau: phản hồi về nút nguồn theo đường
  15. GọiVín dụ, là tổng xét số trường nút mạng, hợp HìnhA [aij1Hình tôpô ]nn là 1, mạng ở ma  (trận biểu diễn 1X( k1k) )  0[x(ijk( k)0) ]nn0 với 0 0các0 phần các nút  tử ij được ( k ) xác 1 định x(ijk( k) ) bởi:   xác  n vì ma Ví trận dụ, biểu xét 0trường diễn cácĐểnútphát 0 1 hợp 1 1 tôpô 0lángbiểu 1 mạng giềng 0 0  thuật  0aijcủa ở củatoán   1 1 trong   X DSR -định Khi [xij ]nthành như n k với > sau: 0:các mô các phần 0 (2) phần tử tử x ij xij( k ) xđược được ij xác   a  ij  ij a   xzj( k góiHình ma RREQ trận biểu 1Hình tạidiễn các 1,0 nút các ma 0 0 0trận 0nút 1 1 láng 1 1láng 1biểu 0giềng0 0 1giềng diễn A 1các 0của 99 nhau 0nút 0 0 tôpô định 0như 1 này sau:0 0được    z 1 ói Hình 1Hình nhau trong mạng, 1,  ma  trậntrong hìnhbiểu đó giải diễn các phần tích, các  nút tử chúng a ij tôi 0 định định 0 bởi: 1 nghĩa 0  x 1 ( k 1) các 0 0 ký 1 0 neá- u Khii  m k = 0:  X (k) = [0]. sau:định bởi:  ij 1 0 0 0 0 0 0 1 0 1 1 0 1 0 0 1 00   k 0 này nhau ở trong láng bước trong giềng 3mạng, mạng, (nútcủa  trong4trong nhauvà đó đó trong các cáctôpô xácphần phần định này tửtử như ađược ij  được 1 0 1 0 0 x ( k 1) 0 0 0 1  neá u i  m   ửi láng giềng xác của   1nhau trong 0 0 tôpô 0 1 0 này 1 0 0 1được được định 1như 1 0 0sau: n  0 0hiệu 0toán học 0 sau: như  - Khi )   ij (k) ( k 1) - uKhi mkk > (0: k các phần hđược Ví xửdụ,lý xácxác xác định như gói xét Ađịnh  định a như RREQ trường như  sau:   nhận sau: 1 1sau: hợp tôpô 1 1 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 1X0 mạng ở   Ví (2) ( k ) dụ,  0( -  [x k )]n1n với k ) 1 Khi xét x0ij( k k k  0= = trường các a00: 0: 1 phần  ij 1X X a(k)  ij  hợp 0 = = 0[0]. [0]. xtôpô 0  z1tử x( kij(k1))được n zj ( k) mạng  neá i ở trong xácnhư sau: đó, X k(4) )  a [xij là (k ) ] các vớip ngVí xác dụ, định xét ijnhư trường   hợp tôpô mạng ở  X sau: ( k ) 0 ij(1 1x ( k )0 với các a 0a 0 phần  tử x zjx được neáđịnh u xác i  m (4) ij n  n  adụ, 1ij trường 99  [ x ]    0ij-0 (0Khi 0 1 (k>)0 0:0 các 1] ) 1 kvới 1 0phần 0 ij tử (kcác xđược xácxác ( k ) 1t0trường 00số ij ij ij x(uijk )nút k nh hoàn Ví 1Hình dụ,aAVí toàn xét 1, tương ma neáxét 99 trận u0nuù tự như j hợp biểu1laø1 laù0 0ngtôpô diễn 0gieà Gọi 1hợp 0n0gmạng các 1n cuû0 alà tôpô 0nuù nút 0t ở 1 tổng 0i Hình mạng X(2)( k1Hình 0)nút ở -[xKhi kn)(nk 1, mạng, ijX nnk[xij ma0A0 > ]n0: trận 0[các a 1]với n ij các nphầnnbiểu 0là cácz 1 diễn phần tửphần xtử  )neá được tử ( ksxác jđược biễu ) đượcdiễnxác các nút láng nh 1Hình  1ij neá   1,u0ma t0jtrận nuùtrong  1laø00tröôø 0nbiểu laù 10gn1ggieà 11hôï 0ndiễn 0cuû01a0các p1g0 ngöôï c10laï nuù 0t i00nút 0 0110định  (1) bởi: định như sau:   ij x ij ij  x 1) bởi: định ( k  định  1 định 0bởi: 0 định 0 0như 1 xử 0 1 lý 0 gói 0 neá u j  s sau: ij Hình gbước aij 1Hình giềng Hình  củaTại trên. 1, 1Hình nhau 0  0trận ma nút 1, trong 9, 1ma vì 1 trận biểu tôpô ma 1 diễn 0biểu này trận 1 các được 0diễn biểu Để 0(1) nút các diễn xác láng  địnhnút các giềng nút thứcủa láng tựnhau giềng  trong của  tôpô RREQ, này được trận  A). Phép toán ( 0  của nhau trong tröôø  0   0trong 0 n 0 g 1 1hôï00 p 0 1 ngöôï 1 0 1 0c 0 laï0 0i 1 00 0 10 0 0 0  1 1 0trong 0  1 bởi: định 0 0 đó, bởi: 0 ( k 0a1)ij 0là 1các phần tử của (k )  ma trận n g giềng Ví dụ,0xét  0 1tôpô 1 0 này  0 0 0 0 1 1 0 0  - Khi k = 0: X (ijk=1)[0]. trường hợp tôpô 0 được 1 mạng 0 ở Hình (k) x  neá u i  m xij k   aij  aij   xzj X - Khi k = ( k0: 1) 0aijmạng, 0này áng giềng địnhkhi nên láng như nhận của sau: giềng nhau được 1 của 0  0 0 gói trong 0 0nhau 1 0 0 0 nhau 1tôpô 0trong 0 0 0 này 0 1Atôpô trong 1 1 láng chúng được 0 0 0 0 0tôi xác  được -1trong định định Khi 1 k 0 đónghĩa như=trong 0 0: các sau: 0X max (k)đó, ij = 1phần trận 0 [0]. a0tửij là M  = các a0ijláng [m (2)các ] phần neá i 1 (n-  u i tử (4(4)  m củacủa malà(ma trận phép z 1 toán cộ c định1,như ma trận 1biểu diễn các 1nút 9giềng 9 của biễu diễntrong các đó, nút là giềng phần củaktửnhau ma trận sau: 1 10 00 00 01 00 00 01 10 0-0Khi k =  X  =0:[0].  n(k) - Khi 0các k1 phần - >biễu x0(biễu ( Khi ) 0: 0:1diễn cáck 0diễn (k) =0acác phần 1 các X n 0 nút xtử = ( [0]. 1)láng( k x (định ) được neágiềng xác mcủa  - 0 nhau Khi (ma k > 0: ẽáctạo định nhau như trongsau: 1tôpô này 0 0 được 0 0 xác 0 định 01), 1trong như sau: đó k)  k tử aijm  ij được k xác  ui (4) xác gói A Để a xác định định RREP như   và 1 1 thứ A  aij0ij99909  11 11 10 00 10 01 00 0 0 (2) 1sau: gửi 0 0tự0 xử được xác 1 lý 0 gói định 0 0RREQ,   như -1định (2) sau: Khi 0Khi ktrận 1như x> ij 0 sau: 0ijtrận 0: 0A). acác 0A). 0ijk1Phép 0aPhép i ij 1  phần 00: nút 1z toán x tử 1 ( kzj 110zj tử 1) ij láng  x neák )giềng ij 0x ( trong được k)  0u i  của mnhị xác k  (công công kk )  nhau phân. (4) thức (ma định thức (4)Biểu là thức như sau Để 0 0xác định thứ tự xử lý gói  RREQ, - định như k -  > Khisau:  0:  các > phần z 1các  phần  được tử  x xác được xác  1 0 1 0 1 1 0 0 1 1 0 0 0 0  như 1 0 sau: m = u nghĩa phép là toán nút cộng u xử modulo lý gói ij trong hệ nhị phân. aA). ij út nguồn  1 nghĩa  ]0 1i 0 trận 0 0 0 0Phép 0 1 0 0toán neá 1 0 0 1 0 trong neátrong u j định s đó, công aij thức chúng 00theo tôi 000 0định 000đường110 11110 10001 00ma 1 1101trận 0 1 000010M 1neá=u 0[m  0ti j1laø nuù (n-định laù n g (4(4) gieà 0 0sau: như ( k định n g 1) là cuû  01thứcnhư phép nuù t i sau: toán cộng uxác modulo j  s định trongđiều hệkiện là các  xràng(phần k 1)  1 0 1 0 0 0 0  0 1 x Biểu  1   0 0 0 này 0  cho neá 1 u 1 i phépm0 0  điều kiện ij chúng  1  0 tôi  001định 0 0 000 1phần 0 1nghĩa 1 0 01ma 1 aij011trận 0 0  0 0 0RREQ  M1= 0[mởi]1lần   0 0 (n- thứ 0 x(4(4) 1 ij ( 0 i c(đối k  1) 0 với 1 0 yêu (1) 0 cầuneámỗi ucộng ikhám m k  100đó 000 110 0tử 10 0m i là phép toán modulo của matrong trận hệXláng luôn j của (k) 1), trong  0 các 1 01i 0được00 0trong xác 0 tröôøđịnh ng hôïptrong  ngöôï nhị   ijràng  x 1 klaï đó, phân. 1) 1 buộc na 0 x ( klà Biểu 01)trongcác 0 thức 0 phần0 neá u này 0i cột  k biễu tửm1 neá của cho u i diễn  ma phép m ma các trận trận xác nút    giề 1 11 000 001 000 000 100 1010 0101001 0 0 x ( k ) trong   ijđó, an ijlà ij ( k 1)các phần tử  kcủa ma k trậnx ( k ) a  aij   aij 9như , trong 1 1 đó 00 0các 0 00phần 01 00tử00m1i1Để được phá 0 xác0 xác lộ trình định định  ) nút từ ija( kthứ   a  ij  tự nhị luôn  a 1sxử ij đến  phân.  luôn 0 nút lý ij x gói chỉ (Biểu d.  có RREQ, Víneá một u thứcdụ, i  phần m xét nàyk 0 tử cho(2)(4) phép xác có giá trị ijbằng   ij 1)  1sau:   1 m  00i = 00 u00nghĩa  aij 999 111 10 001 001 010 00 00 0001 (2) 1 11 00 là 00 nút 01 u  0(2) xử   0 lý gói  A  xij biễu ij 9 ( k 9 a )định   ij1,   ađiều diễn 1 ijk )znghĩa (có  các 1 kiện n zj0 k 1) xzjnútlà 0 1)láng ( kràng 1 nneáubuộc mỗi 0 i (giềng nút 0 mtrận k 1) j ktrong củatử trong (4) A). nhau cóPhép mỗi mạng giá (ma chỉtrịjphát cột bằng toán  1, t A  aRREQijĐể như 0 asau:  0 11 m 0i 1=011u 00nghĩa 00 010làchúng 01nút 0trường u tôi (2)xử lý định  hợp gói (2) nghĩa x biễu tôpô ij   0  ma định diễn a quảng 0  x mạng ij  ij a 0 trận ij điều cácz 1 bá a ở 1M nút 0 ij gói x a Hình kiện = 1 láng  ij RREQ zj  [m 0 neá ràng x 1Hình ] ugiềng neá 0zj j  u 1 một buộc i s    0 1 mcủa neá lần k trong u nhau i đối  (4) m với k mỗi (ma mỗi (4) cột yêu j 0  A 99 xác 1 0 ijở09định lần 9 1 0  0 thứ thứ1 i 0đối 0 1 tự 0xử với 0 1 lý0yêu gói 0  cầu 0RREQ, 0khám trận 0    z 1 (k) z neá  của ma 1A). trận Phép 1 X 0 luôn toán i 1 1   (n- 0uluôn j 0 s 1(4(4) trong chỉ  có trong công làmột phép mạng phần thức toán chỉ  cộng phát m Để 1xác 00 định 0 1 10 0 thứ00 0 1 0tự 1 0 0 xử 0 0 0 1 lý11 gói 0 0 0 RREQ, 1 0  trận    cầuA). 0 0khám Phép  0phá toán lộ 0 trình.  trong  công thức RREQ 1 0 ở 1lần 0 thứ 0 0i đối 0 0với 1)0,M  yêu 1 trong với cầu yêu đó  khám 1các cầuphần khám tử của 0 phá mma 1i được trận 0 0lộ 0trình Xxác0(k) 1luôn từneá định 0 nút u j 6sneáu j  s luôn 0chỉmột có một lần phần đốij đó, với phá lộ chúng chúngtôi 0tôi 1trình 1 định định 0 0 từ 101nghĩa nghĩa 000 01s1ma nút ma đến 0 00 0trận trận 00nút 0 0 M d. 1 0=Ví = [m 0 [m dụ, i1]trong ] xét (n- đó, (4(4) tử  a có  ij làlà giá các phép  Trởtrị phần bằng toán lại với tử 1, cộng ví có củadụ 0 nhị nghĩa modulo ở ma Hình  làphân. trận mỗi trong 1, xét trong Biểu nút hệ yêu cầuthứcamỗi là ijnày phá 0 1 0 0 0 1 0 0 0  00 1s10đến d. 0Vínút i 1trong  (n- đó, (4(4) a 0là là phép 0 các 0 1 phần toán 0 cộng 0 tử 1 của modulo 0 0ma trận trong hệ 0 lộ 0 trình 0 010từ001nút 00nút đến dụ, 9. xét Khi đó,  làma trận M được xác ij  6 đến nút 9. Quá 00đó 0 1các 0 0mạng 000ở 0i như 0100sau: m i = 1udiễn trong nghĩa đó, tửkhám trong có anút nút giá là đó, phá các utrị achỉ ijxử lộ bằng là trình phần lý các gói 1, mới tử cócủa phần từ nghĩa núttửma của là trình. trận mỗi ma biễu nút trận diễn j các nú 1),trường hợp 0 tôpô Hình 1Hình trong 1 phần 0 tử1 m được xác 0định biễu các láng giềng của nhau định (ma điều kiện ràng buộc , trong  đó các  phần tử m được xác định  nhị trong phân. ijmạng Biểu phát thức quảng này cho bá gói phép RREQ xác Lần xử 1) trường 0  hợp0tôpô 0 0 1 0 0 0mạng 0 1 i 1 0 ở0 Hình 0 0 1 0 1Hình định biễu 0 Để diễn nhị định 1xác các trình phân.thứ nút phát Biểuláng quảng giềng thứclý này bá củagói nhau RREQ cho (mađể phép xác(k) khám phá lộ Để xác nhưvớiđịnh sau: yêu m thứcầu i =tự khám u xử nghĩa lýphá góilộ là nútRREQ RREQ,trình u xử ởlýnhư từ lần nút gói sau: thứ biễu6 A). idiễn đối trong biễu với các Lần diễn nútyêu mạng xử các tựlý láng cầu chỉxử nút gói khám phát giềng láng RREQ gói quảng củagiềng RREQ, nhau đầu bá của gói (ma tiên: nhau RREQ trận Nút X(ma A). Phép Để như xác sau: địnhmthứ i = u tựnghĩa xử lýlàgói nútRREQ, u xử lý gói trận một địnhLần Phép trình lần điều xử toán nàyđối kiện lý được với gói  ràng trong mỗi biểu RREQ yêu buộcđầu diễn công cầucủa trongbởi tiên: ma thức khám mỗi trận trân Trở Nút phá cột lại 6 lộ6với jphát luôn như quảng ví luôn Ở dụ Ởở lầ với yêu cầu khám phá lộ trình từ trận nút A). định 6tôi Phépsau:điều toán kiệnma  ràng trong buộc côngtrong thức mỗi cột j ngĐểtôi RREQ xác đến định Để Để định nút ở xác nghĩa xác 9. lần thứ định Khithứ ma tự itrận đó, xử thứ đối ma M lý tự với = gói xử trận phá [m yêu RREQ, lý i]M 1 lộ cầu  gói(n- trình được RREQ, khámchúng M(4(4) từ xáctrận = [6làcủa nút s A). 3trình. định đến một trận phát phép5ma Phép 8 toán nghĩa nút lần A). quảng 1 7 Xcộng trận d. đối toán Phép Ví bá 2(k) 4luôn (k) với  trận dụ, gói 9] toánmỗi modulo xét trong M RREQ luôn(3)  yêu= chỉ [m công cầu trong tử có trong i]1khám đến cókhám (n- hệthức công tất giá trị một cả phá (4(4) phần thức các bằng lộ là phép phát 1, cógiề to ng q úngRREQ tôi định ở nghĩa lần định thứmaithứ trận đối tựvới xử=lý M yêu gói]cầu [m RREQ, i 1(n- khám chúng phát quảng báXLần gói RREQ đến tất cả phá các nútlộ phátláng trình mớ quả húng tôiđến chúng định nút tôi 9. nghĩa định Khi mamsđó, nghĩa trận ma M trận =d.[m MM i]1 được (4(4) 1),xét trongxáccủa làđó phép ma các trậntoán phần cộng tử luôn xửmodulo m i được luôn lý gói chỉ RREQ xác trong có định một hệ phần đầu tiên: Nút 6 rong phá tôi đó định định lộcác như trình phầnnghĩa sau: từ tử nútma đếnma trận i được nút trận trường xác định Ví =dụ, (n-[m hợp nhị i]tôpô 1(n- mạng (4(4) phân. tử quálà nút trình. (4(4) có phép Biểu phát láng giá ởlà Hình toángiềng thức trị xử quảng phép bằng 1Hình cộng này bá của toán 1, có gói modulo nó, chocộng 1 điều RREQ nghĩa phép modulo trong trong này đếnlàđược xác được mạng mỗibiểu Quá tấthệtrongnhị nút trình cả biểu chỉ các phân. hệ jdiễn phát phátnútbởi nút Biểu quản quản lán trong , pháđó trong đólộcác địnhđó cáctrình như các phần phần từ nút phầnsau: tử m tử tử s iđến m được được được nútxác xácd. Ví xác định định định dụ,như Để xét biểu nhưnhị sau: diễn sau: nút phân.tử m láng cóláng Trở = trình giáu giềng Biểu giềng lại trị nghĩa thức với bằng của lýví là này gói nó, dụ 1,nút có ở RREQ điều cho u Hình nghĩa xử này phép lý 1, làgói xét mỗi xác yêunút j diễn ma cầu nút láng ư) sau: trường , mi = hợp trong u nghĩa đó tôpô các là phần làmạng núti uuxử nút tử ở7xửHìnhmvới lýilý được góiyêu gói 1Hình RREQ xác cầu định 1khám ởnhị lần phân. phá nhị diễn i lộràng Biểu phân. bởi trình ma thức Biểu từ này của trận nó, Xthức (1) 6 điều (1)cho này (1) phép xác định điều kiện này ]một cho được lần phép đối biểu vớixác mỗi yêu 9 với jcác phần diễn nàb 1) định điều trong kiện Trở mạng lại chỉ buộc với phát (1) trong ví dụ quảng ở[]xtrận mỗi ijHình 9bá cột 1, xét yêu cầu ư sau:trường thứ m i i = Mhợp đối u = với [6tôpô nghĩa yêu 3 5 mạng là cầu 8 nút 1 khám u ở xử 2 Hình phá 4 lý 9] lộ1Hình gói trong trình mạng, định từ (3) 1 nút chúng diễn trong điều khám bởi kiện bởi mạngtôi ma phá ma định ràng trận lộ chỉ trậnbuộc nghĩa trìnhphátX mớima quảng trong [ x từ ij 99mỗi với nút bá với 6gói gói cột khám các các đến j RREQ phần RREQ phần phá nút 9.lộdiễn tử trình xij( k ) được bởi hư với EQ sau: ở snhư lần mthứ isau:=M ui=mđối nghĩa i = với 3u là 5nghĩa yêu8nút ulà7đến cầu xử nút2khám lý 4nút utừ gói xử9. RREQ lýKhi 6gói định đó, ởđiều lần ma thứ trận i ràng M đối đượcvới yêuxác cầutrình. khám jcủa ma j trậnsau: X(2)(k) yêu cầu [6 khám phá 1lộ trình 9] nút của (3) ma trận định X(kiện k ) điều luôn kiện luôn buộc ràngchỉ trongbuộc có một mỗitrong phần cột mỗi cột được (k) xác định theo (4) như sau: REQvới ở lần đến yêu nút thứcầui diễn d. Ví đối với khám dụ, pháxétyêu trường lộcầu trình hợp khám từ tôpô nút mạng 6 ma một tử khám lần x đối được phá với lộ xác trình mỗi định mới yêu theo cầu từ(4(4) nút khám ma 6 như đến phá trân sau: nút Xlộ (k) 9.như tử RREQ ở Để lần biểu thứ i đối quá với trình yêu xử cầu lý gói khám RREQ phácủa lộ một tử trình Quá trận x ) ijX ( klần được từ trình đối (k) nút luônxác với s phát đến luôn địnhmỗi quảng nút chỉ yêu theo d. có cầubámột (4(4) Ví dụ, gói khám nhưphần xét RREQ phá lộđể tử x (2) xđư sau: ij lộ đến RREQ ở trìnhnút Hình từ nút 1 ở với lần s đếnyêu thứ cầu nút i đốikhám d. Ví với phá định dụ, yêu lộ như xét cầu trình sau:khám từ của nút ma trận Xtrình luôn X luôn chỉ có tử có giá trị ij bằn bámột phần (k) 9. Khi đó, ma trận M được tử xác có giátrình. của ij trị Quá ma bằng trận 1, có phát (k) nghĩa luôn quảng luôn là mỗi chỉgói nút có một phần jRREQ đểdụ ở Hìn xij(0 á lộđến trình 6 đến nút Đểtừ 9.nút nút biểu 9.sKhi Khi diễnđến đó, đó, quá nút ma mad. trình trận trậnVí M xử dụ, lýxétgóixác được RREQ xác tử định có trình. khám giá trịtôpô phá bằngmạng lộ 1, trình có ởnghĩa này được là1Hình mỗi nút1 j Trở biểu lại diễn với bởi ví  há lộ trongtrình phá lộ mạng, từtrình nút chúng stừđến nút tôi nút s đến định d.1Hình Ví nút nghĩa dụ,d. 1Ví xét ma dụ, trận trường xétcóhợp Hình ờng hợp định như tôpô như sau: sau: mạng ở Hình M1= ma trong [6 3trận tử mạng 5 8 khám giátử trị có 1 7 2xpháchỉ bằng giá  xtrị phát 4(k) 9] (0) 1, bằng quảng có lộ trình (3) nghĩa 1, bá này có gói là neámỗi nghĩa được uRREQ im nút là biểu mỗi j trong diễn nút mạng j bởi xmới chỉ  ờngđịnh hợp trongnhư tôpô mạng, sau: mạng chúng ở Hình tôi định 1Hình nghĩa (0)  ij neá u khám i  m 1 phá lộ trình (1)  từ aij maTrở trân lạiX như sau: trong mạng chỉ phátvới ví quảng dụ 9 ở bá Hình 1,nút xét6yêu cầu   gói RREQ ij 1 ij rường hợpkhám tôpô mạng 1với yêu cầu khám phá lộ trình từ  yêu cầu trường hợpphá tôpô lộ ởmạng trình Hình từở 1Hình Hình6 1Hình nút trong 1 Trở mạng trong lại chỉ mạng   với phát ví chỉ dụ quảng phát ở Hình bá quảng 1, gói xét RREQ bá yêu gói cầu một RREQ lần đối với  i yêu cầuMkhám = [6 3phá5 lộ 8 1trình 7 2từ4 Để nút9] biểu 6 diễn một (3) lần đối ma với x (1) trân    mỗi   X a (k)yêu  a như 9  cầusau: x (0) khám  neá Quá phá u i  m lộ trình phát (5) quảng x (2) bá  (2)   ớinútyêu vớicầu 9. M Khi yêu = khám [6 đó, 3 cầumaphá 5 khám 8 trận 1 lộ phá M 7trình 2 được 4 lộtừtrình 9] nút từ xác đến 6 nút một (3) một nút quá lần 6 khám khám 9. lầnmột trình đối x (1) ijKhi đối  phá với phá ij  xử a đó,ijmỗilộ lộmỗi  lý a ij ij trình  ma gói  trình yêu ij RREQ trận xmới cầu (0) mớicầu z  zj 1   zj M từ từ neánút khám  được u nútcầu i  6 phám 6 phá xác đến đến 1 lộ1 nút nút (5) 9. 9. lộ trình. x ij   0  ij  trình. với lần đối với z yêu 1 mỗi  yêu khám khám lộ phá  n nút 9. Khi đó, ma trận M được trong xác mạng, chúng trình. Quá tôi định trình   0 nghĩa phát ma quảng trận bá khám neáu j phá gói RREQ s lộ trình này đư để hếnnhư nút Để đến 9. biểu Khi nút diễn 9.đó,Khi quá mađó, trình trận ma M xửđược lý gói Mlý( kxác RREQ định như sau: 0  neáu j  s g ở Để sau: Để ( kbiểu biểu ( kdiễn diễnquá với quá trình các phần xửtrận trình lýxử tử gói được gói )RREQ được RREQ xác trình. xác Quá trình. trình  phát quảng bá gói RREQ(k) để    nh nhưtrong sau: mạng, X )  [ x ) ] nn chúng tôi định nghĩa x ma Trở trậnkhám lại với phá ví dụ lộ ở trình Hình này 1, xét được ma yêu biểu trân cầu diễn X như bởi Trở sau:lại với v ịnh trong như định mạng, ( k( k)sau: như ij ( k( k) ) sau: chúng tôi định nghĩa( k( k) )ma trận Trởkhám ij lại với phá ví lộ dụ trình ở Hình này 1, được xét biểu yêu cầudiễn bởi vì theo ởở trong X[6mạng, [[xxij ]]nchúng tôi M =Xđịnh vớivới 7 các 2 4định các phần phần9] nghĩa tử tử x(3) xijij ma được được trậnxác xác MTrở = [6 3với5(k) 8 dụ 1 ở 7víHình 2dụ4 ở9] (3)xét vì theo ( ) nút 3bởi: ij5 n8 nn 1 với các phần tử được xác lại Trở ví lại với 1, Hình xét yêu 1, cầu yêukhám cầu phá lộ trì M= [6 bởi: 3 5 8 1 7 2 4 9] (3) khám phá ma trân lộ trình X(k) như mới từ nút 6 đếnneánút sau: 9. được nút nút định khám maphá trân lộ X trình như mới 0 sau: từ nút 6 đến unút i  69. đượcsau: x (1)các  ược Mđịnh = định bởi: [6 bởi:M 3 = 5 [6 8 31 57 8 2 1 4 7 9] 2 4 9] (3) Quá Để (3) khám biểu trình phá khám diễnphát lộ quá trình phá  quảng 0 lộmới trình trình  bá xử từgói nút mới lý 9 gói neá u 6từđến RREQ  i  nút nút RREQ 6 6đểđến 9.Quá nút 9. trình sau: phát ij Để biểu-diễn quá trình xử lý gói RREQ   ợc Để biểu diễn ược Khi kquá = 0: trình X(k)xử = [0]. lý gói RREQ Quá trìnhphát (1) x (1) ij quảng aij  abá 9  0  neáRREQ gói neáu i để 6 (6) - Kh ngĐể mạng, biểu--- Khi Để Khi diễn chúng kkk==quá biểu 0: tôidiễn 0: Xtrình X (k) định (k)quá==xử [0]. nghĩatrình [0]. lý gói xử RREQ ma lý trận gói trong RREQ Quá khámmạng, trình phá lộchúngQuá x  phát ij trình trình này  a quảng ij phát  tôi định  a ijđược    ij bá quảng 0z 1gói nghĩa biểu   bá uRREQ ma  i gói diễntrận 6 RREQ bởi để (6) khám đểphá - Khi lộ trì j Khi ng mạng, chúng tôi định nghĩa ma trận > 0: các phần tử x (k ) được khám xác phá lộ trình này 0 được z 1  biểu diễn neáu j  6 bởi rong mạng, trong định chúng mạng, như tôi chúng sau: định tôi nghĩa định ma nghĩa ij ( k( k)trận ma ma khám trận trân Xphá(k) lộ phá khám như trình  0 lộnày sau:  trình được này biểu neáđược u jdiễn  6biểu bởi diễn ma bởi trân vì theo - X-(k)Khi Kh như (3(3 i -- Khi Khi kk >> 0: 0: các các phần phần tử tử xxijij được ) đượcma xác xác trân X (k) (k) như sau: địnhđịnhnhư như sau: ma trân vìma Xtheo trân như (3(3) Xsau: (k) m = 6 và X như 1 sau: (0) (0) = [0]. Từ (6(6) và (2(2) - ta Khc  x ( k sau: 1) neá u i  m vì theo (3(3) m 1 = 6 và X = [0]. Từ (6(6) - Khi i  ( kij1) k và (2(2) ta có:  [ x (1) ]  xx ( k 1) ( k )  ijij n  neá neáuuiimmkk và (2(2) ta có: TẠP CHÍ KHOA HỌC 15 6 j (2 x xij   aij  aij   xzj  neáu i  ( k 1) mk (4) (1)[x6(1)j ]  [a6 j ]  [0 0 1 0 1 0 0 1 0] QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ x31 (2) 31  a (2)       nn   (7) ( k( k) )   aaijijaaijij z  1 1)1)   [ x ]  [ a ]  [0 0 1 0 1 0 0 1 0] (7) Từ (6(6) và  ( k( k xxij   xxzj  neá  neá uuii  mmk (4) (4) 6j 6j 2)  0   neáu j  s ij zj k (2) zz 11
  16.  x  9     aij0ijaij ij z01 neáuneá ij(1) ij  i 6 u 6j  6 (6)(6) - --Khi Khi j =j i= 6,≠6,m == ( 2) xij( 22x) ij 0.i ≠ 0. 3, x (2) = x (1) .  xij   a   ij  ij a   z 1 0    neá u  i (6) - Khi Khi j = 6, xij = 0. ( 2) ij ij  0 0 z 1  neá neá(0) u u j 6j  6 --Khi Khi i ≠i i≠ m=2mm 2 i ≠i i≠ 3,=3,x3: x = x . ( 2) (1) X u j= 6[0]. Từ (6(6) --  ij ij= xij .ij  Khi  ( 2 ) (1 ) vì theo (3(3)  0 m1 = 6 và neá Khi i ≠ m2 2 i ≠ 3, xij(2) = xij(1) . vìvì vàtheo theo vì(2(2) theo (3(3) (3(3) ta(3) mcó: 1m= 1= 6 và 6 và X(0) X(0) == [0].[0]. Từ Từ . Từ (6(6) (6) (6(6) và - - Khi Khi i(2)=i = m2m 2 i =i9 = 3:(1)3:  319  vì(2) theo và ta (2(2) (3(3) có: ta m1 = 6 và X = [0]. Từ (6(6) có: (0) - Khi x i =  m a 312 a i = 3:xz1   1(1  0)  1 (10) và (2(2)  ta [x6(1) có: ]  [a ]  [0 0 1 0 1 0 0 1 0] (7) 31    9   và (2(2) ta(1)có: j 6j (2)x31(2)  a31a31a31  a31   9  z  xz(1) 1 (1) xz1  1(1  1(1  0)  1 (10) (10) x31  1     0)  1  [x (1)  [x6 j ]6 j [a6 j ]6  ]  [ a ]  [0 0 1 j [0 0 1 0 1 0 0 1 0] 0 1 0 0 1 0] (7) (7) x31  a31  a31   (2)  z 1 x z1  z  1(1)    1(1  0)  1 (10) Từ [(6(6) x6(1)j ] và [a6 j(7(7) ]  [0 ta 0 1có:   9   0 1 0 0 1 0] (7) x32(2)  a32  a32 z 1  xz(1)2   0(0  0) 0 (11)   Từ Từ (6(6) (6(6) vàvà và (7(7) (7(7) ta ta có: có:    9 9z 1   9   32  (11) (2) (1) Từ (6(6) Từ (6) và (7(7) 0 (7) 0 ta0 có: ta có: 0 0 0 0 0 0 x32(2)x32 a a32a a 32  32  xz(1)2xz2  0(00(0 0) 0)0  0 (11) 1(1)   0  000 000 000 000 000 000 000 000  00   x (2) 32  a   32  32 a   z  1 zx z2 z 1 x33  0 (2)    0(0  0)  0 (11) (12)     0 00 00 00 00 00 00 00 00  00   0  0 0 0 0 0 0 0 0   x33 x33 (2) (2) 9 0 0 (12) (12) 0 0 0 0  0  00 00 00 00 00 00 00 00  0   0 0 0 0 0 0  x (2)  0  (12)  9  (13) (2) x34  a34  a34  33 xz(1)4   0(0  0) 0 X (1) 0 00 00 00 00 00 00 00 00  00  (8)  9   0  0 0 0 0 0 0 0 0     z 1  9   34  (13) (2) (1)   x34(2)x34 a a34a a  xz(1)4xz 4  0(00(0 0) 0)0  0 (13) X (1)X 0 0  000 000 010 0 000 010 0 000 000 010 0  00  (8)(8) (1) 34  34 1(1)  34  34  z94  (13) (2)   x  a   a   zx     0(0  0)  0 X   0  00 00 10 00 10 00 00 10  00 (8) (1) 34 z  1  0  0 1 0 1 0 0 1 0  00  00 001 00 001 00 00 001 00  00  0 0 0 0 0 0 0 0  x (2)  35  a35  a35z   9 9 1  x (1)  0(0  1) 0 z 5   (14)         9  z  1  35  (14) (2) (1) x35 x35 (2) a a35a a  xz(1)5xz5 0(00(0  1)0 0 (14)  1) 00  000 000 000 000 000 000 000 000  00  35  35   35  (14) (2) (1)  0 tiên: x  a 35  a   x 1 z5  z  1   0(0  1)  0 lý gói RREQ 00đầu 0 0 Nút 0 06 0 0 0Ở  lần xử lý gói 35RREQ thứzz2, nút 3   00 00 00 00 00 00 00 00  0   (2) 1 x36  0 (15) 6Ở lần xử Ở lần lý Ở 0 gói xử 0 lý RREQ 0 gói 0 0RREQ 0 0 thứ 0 0 2, nút 3 tlần Nút 6 xử 6 RREQ lần xửgói lýthứ gói 2,RREQ nút 3 thứ 2, bá nút 3 RREQ đến tất xcả bá gói lý Ở góilần đến xử lý tất cả RREQ các nút phát 3 thứ quảng 2, nút 3 gói 369 các (15) (2) 0 RREQ thứ 2,   átcng các cảquảng phát bá cácphát của nó, quảng phát góiquảng quảng điều bá gói RREQ RREQ này bá được báđến gói gói RREQ biểu tất RREQ đến cảđến nút tất cả các cácđến tất láng tất cả cả của các giềng các nó, điều x37(2)  anày37   ađược37  biểu xz(1)7   1(1  0)  1  (16) uảng bá gói Ở lần RREQ xử lý đến góinó, tất RREQ cả các thứ 2, nút biểu 3 phát  9 z 1   ulángnút giềngláng của giềng nó, của điều này điềuđược nàybiểu được x37(2)  a37  a37   xz(1)7   1(1  0)  1 (16) ợc ểu ag trận biểu (1) nút nút quảng X láng [ x bá (1) ] láng giềng gói với giềng RREQ của các của nó, phần đến nó, điều tất điều này diễn cả này được các bởi được nútmabiểu biểu trận láng X (2)  [ x (2) ] với các phần  X giềng của ijnó,99điều này(2) được biểu ij 99   z  9 1   n giềng diễn bởi của ma nó, (2) trận điều (2)X này được (2) biểu với diễnphần các bởi ma cnầnphần ởi xác bởi diễn mađịnh ma diễn trậntheo trận bởi [ma X (2) (4(4) X bởi  xij(2) ]9như [ ma x trận ij 9X ] với trận  (2) 9  [x sau: [ vớix các Xij(2) ] các (2)9  ijphần [ 9 x phần ]99ij với (2) tử ] x với 99(2)các phần được các xác phần định theo x (2) 38  (4(4) a 38    a như 38  9sau:  x z (1) 8  0(0  1) 0 (17) X trận với các phần tử được xác  z  1 (1)  9 ij x38  a38  a38   xz8  0(0  1) 0 (2) (17) (2) xsau: tửđịnh được xij(2) xác được theo định (2)(4) xác theonhư định sau: (4(4) theo như (4(4) sau: như sau:   tử xijtửđược (2) xij được xác xác định định theo theo (4(4) (4(4) như như sau: sau:  z 1  ij ược xác định theo (4(4) như sau:  9  ) neáu i  m1  x (1)  ij x (2) 39  neá ua i 39   3a 39   x z 1 (1)  9 (1) z 9   0(0  0) 0 (18)  (1)   (1) 9xij(1)(0)   xijx (1)  x (1)neáu i  3 neáneá u i 3 x39  a39  a39   xz9   0(0  0) 0 (18) (2) u ineá  3uxi(2) 3    9   aijx ij  zj   9    x  neá u ij ineá  um ij i  3 (5)  a  a   xzj(1)  neáu i  3 z1 (9)  K 19    z 1 Từđó Từ ta đócó: ij ij ij )(2)  z1 xij(2)9(2)   a(2)  x a(1)ij    9x (1) 9 neá  3 (1)u i   (9)  ta có:   x 5)  ij  (5)  aij  a x    x  ij x(1)ijneá  aij aij   ij   ij a    ijuneá zj  a a jijuijszi   1 ij3 zj neá a u  zj xi   (1) 3  x   zj (9) neá  u ineá (9) u 3 i  3 0 (9) (9) Từ đó taneácó: u j 6 K thấy zjz1  0   z1 z1    0 0 0 0 0 0 0 0 0   0 z 1 0   neáu j  6 0 neáu j  6 neáu jneá   thấy nút 0      neáu j  6  6u j  6 00 00 00 00 00 00 00 00 00  vì theo (3(3) m2 = 3. Từ (9(9)  1 ta0 xác   0 0 0(2) 0 00định  00 00 01 00 00 nút đượ vì theom2(3(3) m2 =(9(9) 3. Từta (9(9) được ta xác các địnhphần tử của ma trận  X như heo 0 (3(3) vì theo vìvìtheo =neá3. theo (3(3) (3) i Từ u (3(3) m 62 =m3. 2. = Từ Từ xác 3.(9) Từta (9(9) định (9(9) xácta (2) xác định ta xácđịnh được định 10 00 00 00 00 00 10 00 00 (3(3) được m = 3. Từ 2 các phần tử của ma(2)trận (9(9) ta xác định Xsau: (2) như đượ RRE ợc  các phần các được được 9 phần các tửtửcác của phần củaphần mama tử trận tử(2) của trận của X sau: ma ma như như trận trận X Xnhư (2) như X (2)  00 00 00 00 00 00 00 00 00 (19) ác phần    :aij  asau:  tử0 của  ij sau: sau: neáuma  i 6trận X(6) như  0 0 1 0 1 0 0 1 0 RRE )  z 1   - Khi j = 6, xij = 0. X  0 0 0 0 0 0 0 0 0  (19) ( 2 ) (2) trìn 0 (6) j- = Khi (j2)= 6, xij = 0. 00 (10)0 10 00 10 00 00 10 00 ( 2) Khi 6) 6, - x = neá Khi 0. u j j = 6(6, 2) x ( 2) = 0. trình j = 6, -xij(2)Khi = 0.j = 6, xij =ij0. (2) - (1) Khi i ≠ m2  i ≠ 3, xij =00xij 00. 00 00 00 00 00 00 00 7 ij ( 2) i-=≠ Khi mvà i (0) ≠i m ≠=m 23,x (i2) ≠=3,x (1x)ij. ( 2)= x(ij2) (1.)   )Khi - 2- Khi Khi i ≠ i ≠  m ij 2i(1≠ 3,i ij ≠ 3, = = . . 0 00 00 00 00 00 00 00 00 quả7 (1) m 6 X i ≠ 1m2  i ≠ 3, xij = xij . ([0]. 2 2 ) Từ ) (6(6) x ij - x ij x ijKhi x ij i = m 2  i = 3: 0   6) có: Khi i- = Khi m  i = i m = 2 3: i = 3:  0 0 0 0 0 0 0 0 0 quả - Khi i 2= m2i  i = 3: ừi = (6) (6(6)m2- Khi i =i3: =m = 3: Hoàn toàn tương tự, ta xác định được ma thuậ 2  9  ]  [0x0(2)1 0a91 0a(1) 01 0]9x (1)  9(7) 9 (2) x31   a31  a31  xz(1) z 1 Hoàn 1    1(1  0)  1 toàn tương (10) tự, ta xác thuậ [a(2)      1(1   0)  1 (10)  trận  biểu diễn quá trình xửđịnh được lý gói ma RREQ bày 6j x31  a31  a3131 x (1) 9 (2)   x 31 a ) a31  a31  31xz1z13131 1(1 xz131aa  1(1 (2)  a 3131z10) z   0) x 1(1)1(1 1 (1) x   (10) 1(10)  10)  1 (10) (10) 7) (7)       z1 z1 (10) 31 z1  1  z1  9 trận của  biểutất cảdiễn các quá nút trình (sau 8xửlần lý chuyển gói RREQ tiếp bày mô (7(7)  ta có:    z 1 16 TẠP CHÍ KHOA 9  9 HỌC  x (2) 32  a  a 32  32  x (1) z2   0(0  0) 0 (11) x (2) a QUẢN LÝ VÀ CÔNG z 1 của tất cả các nhưnút (sau 8 lần chuyển tiếp mô (2) x032 0a320 a32 3290  (2)  x32x(1)a320x 32  (2)  x 0 a  (1)   9x 32 a 0  0(0 0 a  (1) 9 NGHỆ z 2   (1)  0)  z132 xz2   z20(0x 0(0 0 (1)   0) 0  (11) 0(0   0) 0  0)  (11) 0  (11)(11) gói  RREQ) sau: ma a32  a32    z2a3232 z 1   0(0  0) 0  32 (11) 0 0 0 z01 z02  0 0 0z1 z1  (2) gói RREQ) như sau: ma sử td   x33 0 (12)
  17. Hoàn toàn tương tự, ta xác định được TÀI LIỆU THAM KHẢO: ma trận biểu diễn quá trình xử lý gói RREQ 0 0 0 1tất0 cả0 các của 0 0 (sau 0 [1] C. T. Cuong, V. T. Tu, and N. T. Hai, 0 0 0 1 0 0 nút 0 0 08 lần chuyển tiếp gói “MAR-AODV: Innovative Routing Algorithm 0 0 0  00 00 như RREQ) 0 1sau: 0 00 00  0 0 0  0 0 0 0 0 0 0 0 0  in MANET Based on Mobile Agent,” in 15) 0 0  00 00 0 00 0001 000 1010 0 0 000 000 00 00  5) 1 0 0 0 0 0 1 0 0   International Conference on Advanced 0 0 0  10 00 0 00 0 00 0 000 0000 0 01 0 00 0 00 0 0 0 0  Information Networking and Applications  0 0 0 0 0 0 0 0 0   08)6) 0 0  00 00  10 00 00 00  0 (20) 00 10  0 0  Workshops, (Barcelona, Spain), 2013.  0 1 0 0 00 00 0 1 (20) (8) 0 0 0 0 0 0 0  6) 0 00  0 (20) 0 0 1  0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0  0 0 0 0  X  0 0  0 0 0 0 0  0 0 [2] H. Naanani, H. Mouncif, and M. 0 0X (8)1  0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 00 0  0 0  0 0 0 X 0(8) (20) 0 00 0 10 0 00 0 10 001 0 0 0 1 0 0 0 0   (20) Rachik, “Improved AODV Routing Protocol for  0 0 0 0 0 0 0 0 1   07) 1 0  00 00 00 00 100 000 10 00 01  1 0 MANETs,” International Journal of Engineering 7)  0 1 0 00 00 01 00 01 00  0 1 0   Research & Technology (IJERT), vol. 3, no. 7, 0 0 0  00 10 00 00 00 00  0 00 00  0 1  0 0 0 0 0 00 0 0010 00 0 000 00 0 0 00 0 00 0 0 1 0  pp. 1698–1701, 2014.   0 1(k) 0 0 0 0 0 0 0   uả8)quảcủa ma trận X 0 ở0(k)  0 0trận (20(20) 0 0 0cho 0 0 0  [3] Le Huu Binh, Vo Thanh Tu, “QTA- ết 8) Kết của quả macủa  ma X 0ở 0 0trận X0(20(20) (k) 0 0 cho ở (20(20)0 0cho  AODV: An Improved Routing Algorithm to g, nút 9 nhận Kết được gói quả RREQ Xtừ rằng,rằng, nút 9nút Kết quả của nhận được của ma magói trận trận RREQ (k) ở từ(20(20) (20) cho cho thấy Kết quả 9của nhận ma đượctrận gói ởở(20(20) X(k) RREQ từ cho thấy Guarantee Quality of Transmission for Mobile = 1), gói RREQ này nút 7 nhận rằng, nút 9 nhận được gói RREQ từ nút 7 Ad Hoc Networks using Cross-Layer Model”, 79nút (x797 =thấy 1), rằng, (x79 rằng,gói RREQ = 1),, góigói nút 9 này RREQ nhậnnút này được7 nhận nútgói gói RREQ từ thấy nút RREQ9 nhậnnày được nút 7 7nhận nhận RREQ được từ từ Journal of Communications, Vol 13, No. 7, nút 3nút (x377 =(x 1),= nút 3 nhận gói 2018, pp.338-349. cđượctừ nútnút 33 (x3779 = 1),, gói nút nút 3RREQ 3nút nhận nhận này gói gói nút 7 này RREQ nhận từ 7nút nút (x793 =(x1), 37 = gói 1),RREQ 3nàynhận nútgói 7 nhận từ ày từ nút 6 (x63 = 1).. Như vậy, vậy, lộlộ trình từ 6 đến 9 [4] A. Lee and I. Ra, “A Queuing Network Q nàyđượcđược từ từ nút (x6363là = (x = 1),vậy, nút lộ3 nhận gói RREQ đượcnàynút từtừ 6nút xác nút định 3 (x663 1). 37 37 Như → == 31).→Như 1), → vậy, 7nút 3 Kết 9. lộquả nhận góinày Model Based on Ad Hoc Routing Networks 6 đến trùng9 RREQđược hợp xác nàyvơi định kết từxác là quả nútđịnh 6 6 (xkhám  3 pháNhư lộ trình vậy,theo 9)từ 6RREQ trình đến6 9đến từ được này 9 từ đượcnút 6 xác (x là==61). 63 định 1).  là 3 Như 6 vậy, 3 lộ lộ for Multimedia Communications,” Applied 9) 9. Kếtđược nguyên lý của thuật toán định tuyến DSR, đã quả này trùng 63 Mathematics & Information Sciences, vol. 6,  9. trình Kết từ quả 6này trình đến bàytrùng 9ởhợpđược ví hợp vơi dụ xác kếtđịnh vơi Hình kết 1 của là 6phần 3  7 trình  9. từKết6 đếnquả 9này được trùng xáchợp định vơi 6  3 II. làkết no. 1, pp. 271S-283S, 2012. m phá Như lộ trình 7lộ vậy,theomô hình 9.trậnKết nguyênquả giảilýtích nàynhư của sử dụng phương trùng hợpởvơi kết khám phá pháp 7 quả khám ma trình phá9.lộKết theo nhị trình nguyên phân quảtheo nàynguyên lý trùngmô của lýtảcủa hợp vơitrên kếtcó [5] S. B. Ch., K. G. Rao, B. B. Rao, and K. n địnhthể tuyến DSR, đã Chandan, “An AnalyticalModel for Evaluating tthuật toánquảquả định sử khám dụng tuyến phá cho DSR, lộ được việc trình đã được trình xác theođịnh nguyên trình lộ trình theo lý của Routing Performance of AODV Protocol toán khámđịnh tuyến phá lộ DSR, trình nguyên lý của giao thức định tuyến DSR. đã theo được nguyên trìnhlý của dụ Hình 1 của phần II. Như vậy, for MANETs with Finite Buffer Capacity,” ma ởbàyví ởdụthuật víHình dụ toán1 của Hình định 1 phần của tuyến II. DSR, phần NhưII. Như đã được trình vậy, vậy, trình ma thuật toán IV. KẾT định LUẬN tuyến DSR, đã được International Journal of Applied Engineering giải tích bàyTrongsử dụng ở ví sử dụ Hìnhphương 1phương pháp của phần II.xuất Như vậy, EQ hình giải tích dụng giảpháp Research, vol. 10, no. 17, pp. 37960–37972, Qmô hìnhbày ởgiảiví dụtích bài Hìnhsử dụng báo 1này,củatác phương phần II. pháp đề Nhưmột vậy,mô 2015. nhị phân hình như mô giảinhưtích tảtoánở trênhọc có sử thể dụng lý thuyết ma ếp nhị rận môphân hình giảimô tích tảmô ởsửtrên dụng có phương thể pháp ma p trận môtrậnnhị đểphân hình giảinhư khảo tíchgiao sát sử tảthức dụngở trên cótuyến phương định thểpháp nguồn [6] S. Mora and J. Vera, "RDSNET: A cho việcma việc xác nhị trận địnhphân lộ trình như theotả ở trên có thể mô ụngdụng sử cho trong cho mạng xác việc ma trận nhị phân như mô tùyđịnh xác biến lộ định ditrình động. theo lộ tảtrình Mô hình được ở trên theocó thể proposal for control architecture for software ý của giao thức định tuyến DSR. lộ trình truyền đề xuất cho phép xác định tập defined MANETs," International Journal of yên sử lý dữ dụng củaliệu giao cho thức việc định xác định tuyến DSR. lộnày trình theo nguyên sử lýdụng củakhi giao cho biếtviệc tôpôxác thức mạng, định điều tuyến định lộDSR. trình cho phép theo Engineering and Technology (IJET), vol. 10, đánh nguyên giálýhiệu củanăng giaocủa thức mạngđịnhtùy tuyếnbiếnDSR. di động no. 3, pp.816-827, 2018. T LUẬN nguyên khi sử lý dụng của giao giao thứcthức định định tuyến tuyến DSR.DSR.Trong KẾTKẾT IV. LUẬN LUẬN hướng nghiên cứu tiếp theo, tác giả tiếp tục [7] A. Varga, OMNeT++ Discrete Event bài báo IV.này, phát KẾT triểntácmô LUẬN giảhình đề để xuất phân mộttích một số tham Simulation System, Release 4.6. 2015. rong IV. bài báoKẾT này, LUẬN tác giả đề xuất một [Online]. Available: http://www.omnetpp.org. Trong bài báo số hiệu năngnày, khác tácnhư giả xác đề xuấtsuất một hủy bỏ gói giải dữ tíchliệu,toán học sử dụng lý hình mô hình giảiTronggiải bài tíchđộtích trễ,báo toán họcnày, thông toán sử tác lượng dụng giả mạng đềkhi lý xuất sử một dụng [8] DARPA, The Network Simulator NS2. Trong giao thứcbài định báo tuyếnnày,học tác sử nguồn giả dụng đề xuất động. lý một mô hình giải tích toán học sử dụng lý [Online]. Available: http://www.isi.edu. mô hình giải tích toán học sử dụng lý TẠP CHÍ KHOA HỌC 17 QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
  18. QUẢN LÝ - KINH TẾ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TẠI HUYỆN TỨ KỲ HẢI DƯƠNG 1. PGS.TS Nguyễn Xuân Sơn Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị Email: xuanson0612@gmail.com 2. ThS. Vũ Thị Liễu Học viên Cao học Tóm tắt: Giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn hiện nay đang gặp nhiều khó khăn, trở ngại do gia tăng nguồn cung lao động ở mức cao. Tình trạng thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, trong khi khả năng thu hút đầu tư của các doanh nghiệp vào lĩnh vực này còn hạn chế. Bài báo phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, Hải Dương. Từ khóa: Lao động nông thôn, Tạo việc làm, Giải pháp tạo việc làm .... 1. Vấn đề đào tạo nghề cho lao động nên càng khó đưa sản phẩm ra thị trường. nông thôn - Giúp nông dân gắn bó với sản xuất Lao động nông thôn chiếm tỷ lệ lớn trong nông nghiệp, thực tế hiện nay sản xuất nông cơ cấu lao động cả nước và có vị trí trọng nghiệp hiệu quả thấp lại gặp nhiều rủi ro cả tâm trong phát triển kinh tế - xã hội ở nông về điều kiện tự nhiên và thị trường nên nhiều thôn. Do đó, đào tạo nghề cho lao động nông người đã không mặn mà với sản xuất nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng, được ưu nghiệp. Bởi vậy muốn người dân gắn bó với tiên xuyên suốt trong mọi chương trình phát sản xuất nông nghiệp thì rất cần phải được triển kinh tế - xã hội của đất nước, đào tạo đào tạo nghề. cho người nông dân có kiến thức và kỹ năng để thực hành sản xuất nông nghiệp hiện đại, - Giúp cho người nông dân có việc làm, được thể hiện như sau: đặc biệt là những vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang công nghiệp, - Giúp cho người nông dân thoát dịch vụ. Bởi thực tế, khi chuyển đổi mục đích, nghèo, làm giàu chính tại địa phương. Đại bộ nhiều thách thức, khó khăn đặt lên vai nông phận nông dân còn nghèo, sản xuất nhỏ lẻ do dân. thiếu vốn, sự hiểu biết, ứng dụng khoa học kỹ thuật còn hạn chế. Mặt khác họ lại không có - Góp phần nâng cao chất lượng lao thói quen hợp tác sản xuất, tiêu thụ sản phẩm động nông thôn, tạo cơ hội việc làm, nâng cao thu nhập. Đồng thời, góp phần thay đổi vị thế 18 TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
  19. của người lao động ở nông thôn vì lao động vì vậy giáo dục đào tạo nói chung và đào tạo nông thôn không được đánh giá cao về vị thế nghề nói riêng có tầm quan trọng góp phần chính trị, xã hội, do chủ yếu sản xuất dựa trên quyết định nguồn nhân lực đáp ứng sự nghiệp cách thức lạc hậu, manh mún nên họ không đổi mới và hội nhập của đất nước. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. Hiện nay hầu hết nông dân, nhất là các chủ 2. Thực trạng công tác đào tạo nghề hộ còn nhiều hạn chế về kiến thức và kỹ năng cho lao động nông thôn tại huyện Tứ Kỳ nghề nghiệp, hoạt động lao động sản xuất a, Công tác tổ chức đào tạo nghề cho chủ yếu vần thông qua kinh nghiệm, kỹ thuật lao động nông thôn canh tác còn lạc hậu, chậm đổi mới nên năng suất thấp, giá trị các sản phẩm hàng hoá chưa Công tác tổ chức đào tạo nghề cho nông tương xứng với thời gian và chi phí lao động. dân trên địa bàn huyện Tứ Kỳ được tiến hành Chất lượng lao động nông thôn thấp đã làm theo các bước: cho thu nhập của người lao động không thể Thứ nhất, trên cơ sở chỉ đạo về công tác tăng nhanh, gây ra khoảng cách giàu nghèo đào tạo nghề cho lao động nông thôn của cơ giữa thành thị và nông thôn ngày càng tăng. quan quản lý từ Trung ương đến tỉnh, UBND Bởi vậy rất cần đào tạo nghề cho nông dân có huyện Tứ Kỳ giao cho Trung tâm Kỹ thuật tổng như vậy mới nâng cao chất lượng lao động hợp hướng nghiệp dạy nghề chủ trì phối hợp khu vực nông thôn. với Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, - Đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, Trạm của người nông dân sẽ được trang bị những khuyến nông, trung tâm học tập cộng đồng, kiến thức cơ bản về sản xuất các ngành nghề, các tổ chức chính trị của huyện, UBND các kiến thức khoa học - công nghệ, thị trường, hội xã, thị trấn tiến hành điều tra, khảo sát nhu nhập...giúp cho người nông dân từng bước cầu học nghề của nông dân kết hợp với tuyên cải tiến phương thức sản xuất theo hướng truyền và tư vấn nghề cho nông dân. Công tiến tiến, hiện đại; từ đó thay đổi vị thế chính tác điều tra này được thực hiện từ các thôn, trị- xã hội của người lao động nông thôn. xóm, tới từng hộ gia đình trên cơ sở nhu cầu học nghề của người nông dân. - Đảm bảo an sinh xã hội ở địa phương khi nền kinh tế đang bước vào giai đoạn chuyển Thứ hai, nông dân tiến hành đăng ký học đổi, tái cơ cấu như hiện nay, chúng ta càng nghề tại các tổ chức đoàn thể hoặc UBND các phải quan tâm đến việc đào tạo nghề, trang xã. Trên cơ sở danh sách đăng ký chính thức bị kỹ năng, kỹ thuật cho người nông dân. Đời học nghề của các xã, phòng Lao động TB và sống vật chất, tinh thần của người dân được XH, Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện trình nâng cao đồng nghĩa với việc đảm bảo trật tự UBND huyện ban hành quyết định phê duyệt an toàn xã hội và có điều kiện phát triển kinh kế hoạch đào tạo nghề tại các xã và giao cho tế, nâng cao các dịch vụ và chất lượng phúc Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp lợi xã hội. dạy nghề huyện tổ chức đào tạo. Ngoài ra, trong trường hợp đào tạo những nghề mà Trước yêu cầu phát triển nguồn nhân lực Trung tâm Dạy nghề của huyện không có thực hiện sự nghiệp CNH – HĐH, công tác giáo viên và chương trình đào tạo đáp ứng đào tạo nghề cần phải được đẩy mạnh cả về đủ điều kiện thì sẽ ký hợp đồng với các cơ sở số lượng và chất lượng theo hai hướng đào dạy nghề có chức năng, ủy tín đảm bảo chất tạo nghề dài hạn và ngắn hạn, trong đó đào lượng. tạo nghề dài hạn giữ vai trò chủ đạo. Chính TẠP CHÍ KHOA HỌC 19 QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ
  20. Thứ ba, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Công tác triển khai tổ chức hoạt động đào hướng nghiệp dạy nghề huyện chủ trì phối tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn huyện đã hợp với Phòng Lao động TB và XH, Phòng đảm bảo tính nghiêm túc, bước đầu đã có sự Nông nghiệp & PTNT, UBND xã, các tổ chức phối hợp của các cấp, các ngành trên địa bàn Đoàn thể của huyện, các cơ sở liên kết dạy huyện. Trong quá trình tổ chức đào tạo nghề nghề sẽ tổ chức khai giảng và thực hiện quản cho LĐNT thường xuyên đẩy mạnh công tác lý lớp học. tuyên truyền về chủ trương chính sách đào tạo nghề, tư vấn học nghề và việc làm trực Các cơ sở dạy nghề thực hiện đào tạo tiếp đối với nông dân nhằm nâng cao nhận nghề cho LĐNT đều chịu sự kiểm tra, giám sát thức của họ trong việc chủ động học nghề và của Sở Lao động TB & XH, Sở Nông nghiệp & tự tạo việc làm. PTNT và các phòng chuyên môn cấp huyện. Hình 1. Hệ thống tổ chức và quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Hình 1. Hệ thống tổ chức và quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Một số đơn vị trong huyện cán bộ cơ nghề; những người tham gia công tác 20 TẠP CHÍ KHOA HỌC sởVÀthực QUẢN LÝ CÔNGhiện điều NGHỆ tra còn mang tính tuyên truyền, tư vấn học nghề chưa hình thức, chưa sát thực tiễn, sự phối chuyên nghiệp. hợp với Trung tâm Dạy nghề còn b, Đội ngũ cán bộ quản lý,
nguon tai.lieu . vn