Xem mẫu

  1. Câu 1. ( 3 điểm) Công ty Gạch Men Thanh Thanh dự kiến mua một dây chuyền sản xuất gạch công nghệ mới của ITALIA để thay thế cho dây chuyền cũ đang hoạt động. Nguyên giá của dây chuyền mới là 25.000.000.000 đồng và được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian khấu hao 5 năm. Khi đưa vào hoạt động dự kiến EBIT của dây chuyền mới ở năm thứ nhất là 8.000.000.000 đồng và năm sau tăng so với năm trước 5%. Ngoài ra dây chuyền này cần vốn luân chuyển ban đầu 4.000.000.000 đồng và được thu hồi khi kết thúc dự án. Dự kiến khi kết thúc dự án dây chuyền mới này có thể bán được 7.000.000.000 đồng đã trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. Dây chuyền cũ mua cách đây 5 năm với nguyên giá 10.000.000.000 đồng, thời gian khấu hao 10 năm theo phương pháp đường thẳng, EBIT của dây chuyền này là 4.000.000.000 đồng / năm và không thay đổi qua các năm. Hiện nay dây chuyền này có thể bán được 5.000.000.000 đồng chưa trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi thay thế dây chuyền mới công ty dư ra một nhà xưởng và cho công ty Bông Đồng Nai thuê để làm nơi tập kết nguyên liệu với thu nhập mỗi năm 400.000.000 đồng chưa trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. Biết rằng thuế suất thuế TNDN 25%. Yêu cầu: 1. Tính đầu tư thuần của dự án. 2. Xây dựng dòng tiền của dự án. 3. Thẩm định dự án bằng cac tiêu chuẩn NPV, IRR, PI, DPP. Câu 2:( 2điểm) Công ty SONADEZI dự kiến mua 30 chiếc xe but chạy bằng khí nén để vận chuyển hành khách với nguyên giá mỗi chiếc 400.000.000 đồng, đưa vào vận hành và trích khấu hao theo phương pháp tổng số năm, thời gian khấu hao 5 năm. Doanh thu và chi phí hoạt động đã bao gồm khấu hao các năm như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) Năm 1 2 3 4 5 Doanh thu 20.000 22.000 23.000 44.000 25.000 Chi phí 8.000 8.000 9.000 9.000 10.000 Khi vận hành đội xe này cần vốn luân chuyển ban đầu 1.500.000.000 đồng và được thu hồi khi kết thúc dự án, Sau 5 năm hoạt động đội xe này có thể bán với giá 200.000.000 đồng/chiếc (chưa trừ thuế TNDN), trước khi thực hiện dự án này Công ty đã mua 30 chiếc xe but chạy bằng điện nhưng do đường TP.HCM và Biên Hòa thường ngập lụt nên không sử dụng được bán đi bị lỗ 5.000.000.000 đồng, chi phí khảo sát thị trường 2.000.000.000 đồng. Biết rằng thuế suất thuế TNDN 25%. Yêu cầu: 1.Tính đầu tư thuần của dự án. 2. Xây dựng dòng tiền của dự án. BÀI 1 1. Giá trị thu hồi TSCĐ sau thuế = Giá bán - (Giá bán - Giá trị còn lại)*T% = 5.000.000.000 - (5.000.000.000-5.000.000.000)*25% = 5.000.000.000 (đ) Đầu tư thuần của dự án = Nguyên giá TSCĐ mới + Vốn luân chuyển tăng thêm ban đầu - Giá trị thu hồi TSCĐ sau thuế = 25.000.000.000 + 4.000.000.000 - 5.000.000.000 = 24.000.000.000 (đ) 1
  2. 2. Xây dựng dòng tiền của dự án: Khấu hao hàng năm (máy cũ) = 10.000.000.000/10 = 1.000.000.000 (đ) Khấu hao hàng năm (máy mới) = 25.000.000.000/5 = 5.000.000.000 (đ) Thu nhập khác = 400.000.000 - (400.000.000*25%) = 300.000.000 (đ) ĐVT:(Triệu đồng) NĂM NĂM NĂM NĂM NĂM CHỈ TIÊU STT 0 1 2 3 4 NĂM 5 1 Doanh thu máy cũ Chi phí hoạt động máy cũ 2 Khấu hao máy cũ 3 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 4 EBIT máy cũ 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000 Doanh thu máy mới 5 Chi phí hoạt động máy mới 6 Khấu hao máy mới 7 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 EBIT máy mới 8 8.000 8.400 8.820 9.261 9.724 9 ∆ EBIT (8 - 4) 4.000 4.400 4.820 5.261 5.724 10 ∆ TAX (9 * 25%) 1.000 1.100 1.205 1.315 1.431 11 ∆ EAT (9 - 10) 3.000 3.300 3.615 3.946 4.293 12 ∆ DEF (7 - 3) 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000 Chi phí dòng tiền gộp (11 + 12) 13 7.000 7.300 7.615 7.946 8.293 Nhu cầu vốn luân chuyển 14 4.000 4.000 4.000 4.000 Vốn luân chuyển tăng thêm 15 0 0 0 0 Thu hồi vốn luân chuyển 16 4.000 Thu hồi TSCĐ mới sau thuế 17 7.000 Thu nhập khác 18 300 300 300 300 300 Chi phí cơ hội 19 20 Chi phí khác (24.000 Dòng tiền thuần (13-15+16+17+18-19-20) 21 ) 7.300 7.600 7.915 8.246 19.593 NPV=7.300(1+10%)+7.600(1+10%)2+7.915(1+10%)3+8.246((1+10%)4+19.593((1+10%)5- 3. 24.000 = 12.662 PI = (NPV/I)+1 = (12.662/24.000)+1 = 1,53 IRR: Chọn IRR1 = 25% → NPV1 = 554,19 IRR2 = 26% → NPV2 = - 21,5 IRR = IRR = IRR1+(IRR2–IRR1)*[NPV1/(NPV1+NPV2)] = 25%+(26%-25%)* [544,19/(544,19+21,5)] = 25,96% Năm 0 1 2 3 4 5 2
  3. (24.000 NCF ) 7.300 7.600 7.915 8.246 19.593 6.636,3 5.632,1 NCF có chiết khấu 6 6.280,99 5.946,66 3 12.165,71 Lũy kế có chiết 6.636,3 12.917,3 18.864,0 khấu 6 5 1  7.300/(1+10%) = 6.636,36  7.600/(1+10%)2 = 6.280,99  7.915/(1+10%)3 = 5.946,66  8.246/(1+10%)4 = 5.632,13  19.593/(1+10%)5 = 12.165,71 Vốn đầu tư bỏ ra ban đầu là 24.000 (triệu đồng). đến cuối năm thứ 3 thu được 18.864,01, còn phải thu thêm 24.000-18.864,01 = 5.135,99 (triệu đồng) nữa là hòa vốn. Tuy nhiên tổng số tiền thu trong năm thứ 4 là 5.632,13 (triệu đồng) nên thời gian thu hồi vốn trong năm 4 là: (5.135,99/5.632,13)*12 tháng = 10,94 tháng = 10 tháng 28 ngày Vậy thời gian thu hồi vốn của dự án là: DPP = 3 năm 10 tháng 28 ngày BÀI 2 1. Đầu tư thuần của dự án = Nguyên giá TSCĐ mới + Vốn luân chuyển tăng thêm ban đ ầu = (400.000.000*30) + 1.500.000.000 = 12.000.000.0000 + 1.500.000.000 = 13.500.000.000 (đ) 2. Xây dựng dòng tiền của dự án: ĐVT:(Triệu đồng) CHỈ TIÊU STT NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 1 Doanh thu 20.000 22.000 23.000 44.000 25.000 2 Chi phí 8.000 8.000 9.000 9.000 10.000 Khấu hao 3 4.000 3.200 2.400 1.600 800 4 EBIT (1-2) 12.000 14.000 14.000 35.000 15.000 5 TAX (4*25%) 3.000 3.500 3.500 8.750 3.750 6 EAT (4-5) 9.000 10.500 10.500 26.250 11.250 7 DEF 4.000 3.200 2.400 1.600 800 Chi phí dòng tiền gộp (6+7) 8 13.000 13.700 12.900 27.850 12.050 Nhu cầu vốn luân chuyển 9 1.500 1.500 1.500 1.500 Vốn luân chuyển tăng thêm 10 0 0 0 Thu hồi vốn luân chuyển 11 1.500 Thu hồi TSCĐ mới sau thuế 12 4.500 Thu nhập khác 13 Chi phí cơ hội 14 15 Chi phí khác Dòng tiền thuần (8-10+11+12+13-14- 16 (13.500 13.700 12.900 27.850 18.050 3
  4. 15) ) Khấu hao năm 1 = (4+1)/(1+2+3+4+5)*12.000.000.000 = 4.000.000.000 (đ)  Khấu hao năm 2 = (3+1)/(1+2+3+4+5)*12.000.000.000 = 3.200.000.000 (đ)  Khấu hao năm 3 = (2+1)/(1+2+3+4+5)*12.000.000.000 = 2.400.000.000 (đ)  Khấu hao năm 4 = (1+1)/(1+2+3+4+5)*12.000.000.000 = 1.600.000.000 (đ)  Khấu hao năm 5 = 1/(1+2+3+4+5)*12.000.000.000 = 800.000.000 (đ)  3. Thu hồi TSCĐ mới sau thuế = 200.000.000(1*25%)*30 = 4.500.000.000 (đ) 4
nguon tai.lieu . vn