SỨC MẠNH CỦA TABLE TRONG ĐỊNH HƯỚNG GIẢI TOÁN PTVT – ĐOÀN TRÍ DŨNG
SỨC MẠNH TABLE TRONG
GIẢI TOÁN PHƢƠNG TRÌNH,
BẤT PHƢƠNG TRÌNH VÔ TỶ
Đoàn Trí Dũng – CASIO MAN
SỨC MẠNH CỦA TABLE TRONG ĐỊNH HƯỚNG GIẢI TOÁN PTVT – ĐOÀN TRÍ DŨNG
VÍ DỤ : Giả bất phương trình:
x x 1
2
1
x 4 1
x 3 x 4
Điều kiện: x 4; \3 .
Trước tiên v|o b|i to{n n|y ta nhận thấy cần phải đưa biểu thức mẫu số
x 3 x 4
sang vế bên phải của bất phương trình. Tuy nhiên khó khăn
nằm ở chỗ gi{ trị x 3 chưa có cơ sở để khẳng định l| một biểu thức luôn
dương.
Quan s{t kỹ bất phương trình, ta nhận thấy biểu thức
x 4 1 nếu
được nh}n với một lượng biểu thức liên hợp sẽ trở th|nh:
x 4 1
x 4 1 x 4 1 x 3 . Do đó ta ph}n tích bất phương
trình trên dưới dạng sau:
x x 1
2
1
x 4 1
x 3 x 4
x x 1
x 4 1
2
x 4 1
x 4 1 x 4
1
x 3
x 3
2
x x 1
2
1
x x 1 x 4 1 x 4
x 4 1 x 4
Trước tiên để có thể định hướng một c{ch ho|n chỉnh đường đi cho b|i
to{n bất phương trình, ta ph}n tích phương trình bằng công cụ sử dụng
m{y tính CASIO như sau:
Sử dụng công cụ TABLE (Mode 7) trong
F X
X
máy tính CASIO:
4
100
Xét
3.5
71,72
2
F X X X 1 X 4 1 X 4
3
50
2.5
33,96
Với điều kiện x 4 , ta chọn các giá trị:
2
22,82
START = 4 .
1.5
15,82
END = 5.
1
12,19
STEP = 0,5.
0.5
11,17
Khi đó dựa vào bảng giá trị TABLE như
12
0
hình bên ta kết luận như sau:
13,92
0,5
Phương trình có một nghiệm duy
SỨC MẠNH CỦA TABLE TRONG ĐỊNH HƯỚNG GIẢI TOÁN PTVT – ĐOÀN TRÍ DŨNG
nhất nằm trong khoảng
3,5; 4
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
do đó nếu chúng ta sử dụng công
cụ SHIFT CALC với x 3,8 ta sẽ
tìm được nghiệm của phương
trình.
Hàm số không đơn điệu nhưng
trong 2; hàm số có dấu hiệu
của tính đồng biến.
16,18
18,02
18,69
17,44
13,52
6,164
5,3725
21,843
44
Sử dụng công cụ SHIFT CALC trong máy tính để tìm nghiệm:
SHIFT CALC với x 3,8 ta thu được nghiệm x 3,791287847 .
Thay nghiệm x 3,791287847 v|o căn thức ta được:
x 4 2,791287847 x 1 .
Do đó nh}n tử cần xác định là x 1 x 4 v| phương trình có một
nghiệm duy nhất đó l| x 1 x 4 x
3 21
.
2
Kết luận hướng đi của bài toán:
Do có nhân tử là x 1 x 4 nên ta có thể giải bài toán bằng
phương ph{p nh}n liên hợp.
Do có nhân tử là x 1 x 4 nên ta có thể giải bài toán bằng
phương ph{p ph}n tích nh}n tử.
Do có đ{nh gi{ x 1 x 4 nên ta có thể giải bài toán bằng
phương ph{p đ{nh gi{ h|m đại diện.
Do có nghiệm vô tỷ x
3 21
nên nếu sử dụng phương ph{p
2
n}ng lũy thừa ta hoàn toàn có thể giải quyết được bài toán.
Do trong 2; hàm số có dấu hiệu của tính đồng biến nên nếu
chỉ ra được điều kiện x 2 ta có khả năng chứng minh được hàm
số đơn điệu và hàm số cắt trục hoành tại điểm duy nhất.
Như vậy b|i to{n có 5 con đường đi tương ứng với 5 cách giải khác nhau.
☺Phân tích điều kiện chặt chẽ:
x 3
x 3
3
2
2
x x 1 x 4 1 x 4
x 2x x 4 x 4 4
SỨC MẠNH CỦA TABLE TRONG ĐỊNH HƯỚNG GIẢI TOÁN PTVT – ĐOÀN TRÍ DŨNG
x 3
x2
2
x 2 x x 4 x 4 4 0
Vậy x 2 và x3 2x2 x 4 x 4 4 .
☺Cách 1: Tư duy giải bài theo định hướng nhân liên hợp:
Ta có: x3 2x2 x 4 x 4 4 x3 2x2 x 4 x 4 4 0
x 3 3x 2 3x x 4 x 1 x 4 0
x x 3x 3 x 4
2
x 1 x 4 0
2
x 1 x 4
x 2 3x 3
x x 2 3x 3 x 4
0
x 1 x 4
x4
x 2 3x 3 x
0
x 1 x 4
Vì x 2 x
x 2 3x 3 0
3 21
x
.
0 do đó
2
x 1 x 4
x 2
x4
☺Cách 2: Tư duy giải bài theo định hướng phân tích nhân tử:
Ta có: x3 2x2 x 4 x 4 4 x3 2x2 x 4 x 4 4 0
x 3 3x 2 3x x 4 x 1 x 4 0
x 2x 1 x 4 x x 4 x 1
x 2 3x 3 x x 4 x 1 x 4 0
2
x x 4 x 1 x 4 0
x 4 x 1 x 4 x x 4 x 1 x 4 0
x 4 x 4 x x 4 0
2
x 1
x 1
x 1
x4 0
x4
2
2
Vì x 2 x2 4 x x 4 0 do đó ta có:
x 2
x 2 3x 3 0
3 21
x
.
2
x 1 x 4 x 2
SỨC MẠNH CỦA TABLE TRONG ĐỊNH HƯỚNG GIẢI TOÁN PTVT – ĐOÀN TRÍ DŨNG
☺Cách 3: Tư duy giải bài theo định hướng đánh giá hàm đại diện:
Ta có: x x 1
2
x 4 1 x 4
x 1 1 x 1
2
x 4 1
x4
2
Vì x 2 cho nên x 1 0, x 4 0 .
Do đó xét h|m đặc trưng f t t 1 t 2 với t 0 .
Ta có: f t t 3 t 2 f ' t 3t 2 2t 0t 0 . Vậy f t l| h|m số liên tục
v| đồng biến trên 0; nên f x 1 f
x 4 khi đó ta có:
x 2
x 2 3x 3 0
3 21
x
.
2
x 1 x 4 x 2
☺Cách 4: Tư duy giải bài theo định hướng nâng lũy thừa:
Ta có: x3 2x2 4 x 4 x 4 và x 2 nên bình phương hai vế ta được:
x
3
2x2 4
x 4
2
3
x6 4x5 4x4 9x3 4x2 48x 48 0
Chú ý rằng phương trình có nh}n tử x 1 x 4 do đó bình phương hai
vế ta được nh}n tử x2 3x 3 .
Thực hiện phép chia đa thức x6 4x5 4x4 9x3 4x2 48x 48 cho biểu
thức x2 3x 3 ta được kết quả x4 x3 4x2 1 .
Do đó: x6 4x5 4x4 9x3 4x2 48x 48 0
x 2 3x 3 x 4 x 3 4 x 2 1 0
Vì x 2 nên x4 x3 4x2 1 x2 x2 x 4 1 0 do vậy:
x 2 3x 3 0
3 21
3x 3 x 4 x 3 4 x 2 1 0
x
.
2
x 2
☺Cách 5: Tư duy giải bài theo định hướng chứng minh hàm số đơn điệu:
x
2
Từ bất phương trình x3 2x2 4 x 4 x 4 ta chuyển vế v| xét h|m số
sau: f x x3 2x2 4 x 4 x 4 với x 2; .
3
x 4 . Để chứng minh f ' x 0 hay h|m số
2
f x đồng biến không phải l| một điều đơn giản.
Ta có: f ' x 3x2 4 x
Vì vậy để chắc chắn định hướng của b|i to{n ta sử dụng công cụ TABLE để
3
khảo s{t h|m f ' x 3x2 4 x
x4:
2
nguon tai.lieu . vn