Xem mẫu

  1. CHƯƠNG III SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TÂM LÝ- Ý THỨC
  2. I. Sự nảy sinh và phát triển tâm lý 1. Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lý – Sự nảy sinh và phát triển tâm lý gắn với sự sống (Ra đời cách đây 2.500 triệu năm). Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 2
  3. 600 triệu năm Mầm sống đầu tiên Cao Tính nhạy cảm Cao hơn hơn Tính cảm ứng Cơ sở Phản ánh tâm lý nảy sinh Có Tính chịu kích thích tính THẾ GIỚI SINH VẬT Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 3
  4. Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 4
  5. 2. Các thời kì phát triển tâm lý 2.1. Các thời kì phát triển cảm giác, tri giác, tư duy • Thời kì cảm giác: • Đầu tiên trong phản ánh TL • Xuất hiện ở động vật không xương sống • Thời kì tri giác: • Cách đây 300- 350 triệu năm • Xuất hiện ở loài cá, lưỡng cư, bò sát, chim động vật có vú • Thời kì tư duy: • Tư duy bằng tay cách đây khoảng 10 triệu năm ở người • Tư duy ngôn ngữ Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 5
  6. 2.2. Các thời kì bản năng, kỹ xảo và trí tuệ • Thời kì bản năng: – Xuất hiện từ loài côn trùng – Hành vi bẩm sinh mang tính di truyền – Ở người cũng có bản năng • Thời kì kỹ xảo: – Hình thành sau bản năng – Cá thể tự tạo bằng cách luyện tập lặp đi lặp lại – Kỹ xảo so với bản năng có tính mềm dẻo và khả năng biến đổi lớn • Thời kì hành vi trí tuệ: – Do cá thể tự tạo trong quá trình sống – Hành vi trí tuệ của con người gắn liền với ngôn ngữ, là hành vi có ý thức Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 6
  7. II. Các giai đoạn phát triển tâm lý người 1. Khái niệm phát triển tâm lý (phương diện cá thể) Là một quá trình chuyển đổi liên tục từ cấp độ này sang cấp độ khác. Ở mỗi cấp độ lứa tuổi, sự phát triển tâm lý đạt tới một chất lượng mới và diễn ra theo các quy luật đặc thù. Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 7
  8. 2. Các giai đoạn phát triển tâm lý về phương diện cá thể • Giai đoạn sơ sinh, hài nhi • Giai đoạn tuổi nhà trẻ 1- 2 tuổi  Giai đoạn tuổi mẫu giáo 3- 5 tuổi Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 8
  9. 2. Các giai đoạn phát triển tâm lý về phương diện cá thể • Giai đoạn tuổi đi học 6- 18 tuổi  Giai đoạn thanh niên, sinh viên 19- 25 tuổi • Giai đoạn tuổi trưởng thành 25 tuổi trở đi Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 9
  10. III. Sự hình thành và phát triển ý thức 1. Khái niệm ý thức Ý thức là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ có ở người, là sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu được trong quá trình quan hệ qua lại với thế giới khách quan. Đây có phải là biểu hiện của hành động có ý thức Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 10
  11. 2. Cấu trúc của ý thức Mặt nhận thức Mặt thái độ của - Cảm tính ý thức - Lý tính CẤU TRÚC CỦA Ý THỨC Mặt năng động của ý thức Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 11
  12. 3. Các cấp độ ý thức 3.1. Cấp độ chưa ý thức – Vô thức: là những hành động không có sự kiểm soát của ý thức hay sự kiểm soát chưa hoàn toàn của ý thức do bệnh tật, do tính tự kiềm chế kém hoặc do chưa nhận thức đầy đủ về công việc mình làm. – Các loại vô thức: • Tự nhiên: Hoang tưởng  Nhân tạo: Thôi miên, ám thị Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 12
  13. 3.2. Cấp độ ý thức, tự ý thức – Cấp độ ý thức: con người nhận thức, tỏ thái độ có chủ tâm và dự kiến trước hành vi của mình, từ đó kiểm soát và làm chủ hành vi  hành vi trở nên có ý thức. – Cấp độ tự ý thức: là ý thức về mình, có nghĩa là khi bản thân trở thành đối tượng “mổ xẻ”, phân tích, lý giải… 3.3. Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 13
  14. IV. Chú ý- điều kiện của hoạt động có ý thức 1. Khái niệm chú ý Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một hay một nhóm sự vật, hiện tượng để định hướng hoạt động, đảm bảo điều kiện thần kinh và tâm lý cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả. Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 14
  15. 2. Các loại chú ý 2.1. Chú ý không chủ định: là loại chú ý không có mục đích đặt ra từ trước, không cần sự nỗ lực, cố gắng của bản thân. Độ mới lạ của Cường độ kích thích kích thích ĐẶC ĐIỂM CỦA KÍCH THÍCH Độ hấp dẫn, Tính tương phản ưa thích của kích thích Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 15
  16. 2.2. Chú ý có chủ định: là loại chú ý có mục đích định trước và có sự nỗ lực cố gắng của bản thân. – Đặc điểm của chú ý có chủ định: • Có đề ra mục đích, nhiệm vụ, kế hoạch và biện pháp chú ý • Có tính chất bền vững • Có sự nỗ lực ý chí Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 16
  17. 2.3. Chú ý sau chủ định: là loại chú ý vẫn là chú ý có chủ định, nhưng sau đó do hứng thú với hoạt động mà chủ thể không cần nỗ lực ý chí vẫn tập trung vào đối tượng hoạt động. Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 17
  18. 3. Các thuộc tính cơ bản của chú ý Sự bền vững của Sức tập trung của chú ý chú ý CÁC THUỘC TÍNH CỦA CHÚ Ý Sự di chuyển của Sự phân phối của chú ý chú ý Chương III. Sự hình thành và phát tri ển tâm lý- ý th ức 18
nguon tai.lieu . vn