Xem mẫu
- SỬ DỤNG HORMON
TRONG CHĂN NUÔI
LỢI VÀ HẠI
PGS.TS. Dương Thanh Liêm
Bộ môn Dinh dưỡng động vật
Khoa Chăn nuôi - Thú y
Trường Đại học Nông Lâm
- I. Phân loại hormon, giống hormon
I.
và các chất hủy hoại hệ thống hormon
1. Các hormon có nguồn gốc tự nhiên
1. Nhóm hormon sinh dục (Tăng năng suất tích lũy súc vật)
• Steroid (Oestrogen, Testosterone, progesterone)
• Các hợp chất có tác dụng như hormon trong tự nhiên.
2. Nhóm hormon tăng cường trao đổi chất (giảm mỡ, tăng nạc)
• Beta-Agonist (có tác dụng như andrenalin)
• T3, T4, Thyroprotein, Caseiniod (Có tác dụng như Thyroxin)
3. Nhóm hormon tăng trưởng (sản xuất thịt bò và sữa bò):
• rBGH (Bovin Growth Hormon) rBST (Bovin Somatotropin )
- 2. Những chất giống hormon là
những dược phẩm dùng trong y học
http://www.state.sd.us/denr/DES/Ground/GWQConference/2006/Stone DENR GW'06 03-08-06.ppt
17BetaEstradiol NAcetyl4
17BetaEstradiol NAcetyl4
Hormon cơ thể aminophenol
Hormon cơ thể aminophenol
Chất giống hormon
hormon steroid
Chất giống hormon
có trong tự nhiên
do cơ thể sản xuất
tổng hợp (thuốc)
- 3. Các chất phá hủy hệ thống hormon
3.
ED (Endocrine Disruptor)
ED
Phân loại ban đầu - có 87.000 chất hóa học thuộc ED
Phân
- 900 loại là thành phần hoạt động của thuốc trừ sâu
- 2.500 loại khác là nguyên liệu trong công thức thuốc trừ sâu
- 75.500 chất có nguồn gốc tổng hợp công nghiệp
- 8.000 chất làm mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm và TĂ bổ sung
Những hợp chất được quan tâm ưu tiên
- Dựa trên cơ bản sau đây:
- Số lượng sản xuất lớn, tồn lưu lâu trong môi trường, độc hại
- Có liên quan về số lượng, hoạt tính độc hại (QSARs)
- Có độ nhạy cao với sự cảm thụ của cơ thể (gen chip):
Ä Có sự cạnh tranh sự kết dính trên ligandum
Có
Ä Có sự kích thích gen thông tin (reporter gene)
Có
- Những hợp chất phá hủy hormon sinh dục
(Oestrogenic Toxins)
Tên các hợp chất
Đặc tính sử dụng
(Estrogenic Toxins)
DDT (Dichloro, diphenyl,
Thuốc trừ sau, đặc biệt diệt muỗi
trichloroethan)
Sản phẩm phụ của quá trình sản xuất
Dioxin (2,3,7,8-tetrachlorodibenzo-p-
thuốc trừ sâu, đốt cháy chất dẽo.
dioxin and similar chemicals)
Dầu cách đện biến thế, sơn chống
PCB’s (Polychlorinated Biphenyls)
mốc
Thuốc diệt cỏ dại.
2,4-D
Oestrogen tổng hợp.
Diethylstilbestrol (DES)
Một số hợp chất hóa học chống tia Sử dụng trong kem thoa trên da chống
cực tím tổng hợp. tia cực tím,
http://www.greens.org.nz/campaigns/health/Endometriosis _Environmental_Toxins.ppt
- Nghiên cứu những chất phá hủy hormon
Nghiên
ô nhiểm và tồn dư trong môi trường
- 4. Tác hại của những chất hủy
4.
hoại nội tiết tố (Endocrine
Disruption)
Disruption)
Đối với con người:
Tăng nguy cơ ung thư phụ thuộc hormone
-
Làm sai lệch hành vi và khả năng nhận thức.
- Làm
Làm suy yếu và mất khả năng sinh sản.
- Làm
Tăng nguy cơ gây quái thai, biến dạng giới tính.
-
Tác hại đến thú vật, chim muôn:
Chuyển đổi giới tính, khó có khả năng sinh sản.
-
Hành vi sinh dục và sinh sản không bình thường.
-
Tăng khả năng gây quái thai.
-
Tổn thương hệ thống cơ quan sinh sản.
-
- Ảnh hưởng không mong muốn của các
nh
chất hormon, giống hormon và hủy hoại
gi
hormon
Trên phụ nữ Trên nam giới
Viêm màng trong tử cung Giảm thấp số lượng tinh trùng
Biến đổi sinh dục – nghiên về phái
Kinh nguyệt không đều hoặc mất hẵn
nữ
Hội chứng đảo lộn sinh lý PMS Vú nở to
Tính tình thất thường Dương vật nhỏ hơn bình thường
Vú tăng trưởng nhanh & ung thư tử
Nhiều trường hợp ung thư dịch hoàn
cung
Bệnh vú xơ Dịch hoàn ẩn bên trong
Ức chế làm giảm thấp nam tính,
U nang dạ con nhiều trường hợp trở nên đồng tính
luyến ái
http://www.greens.org.nz/campaigns/health/Endometriosis _Environmental_Toxins.ppt
- Nội soi tử cung
bình thường
Nội soi viêm
màng trong
tử cung
- II. CÁC HORMON VÀ NHỮNG HỢP CHẤT
II.
KÍCH THÍCH GIỐNG HORMON
1. Hormon steroid và những hợp chất có tác động giống với
hormon steroid:
Những hormon có tác dụng thúc đẩy sự đồng hóa, tích lũy protein và chất béo
là các hormon sinh dục (Testosterone tích lủy protein, oestrogene tích lũy ch ất
béo).
Những loại hormon tự nhiên có cấu trúc khung vòng steran. Những hormon
tổng hợp có cấu trúc khác với hormon tự nhiên. Tất cả chúng đều kết nối với
receptor
Trong thí nghiệm gần đây người ta chỉ dùng hormon tự nhiên, nhận thấy rằng
nếu trộn 3 loại lại: oestrogen, gestagen (kích tố nhao thai) và androgen thì s ẽ
cho kết quả tốt hơn trong việc nâng cao năng suất tích lũy trong chăn nuôi.
Một nhóm chất khác có tác dụng sinh học giống như hormon của tuy ến
thượng thận, đó là hợp chất Natrium-Salicilat cũng được các nhà khoa học
Tiệp Khắc và Đức nghiên cứu ứng dụng vào thức ăn, tăng tái hấp thu nước
làm lên cân nhanh.
Những Steroid đồng hóa (Anabolicus steroid) cũng được sử dụng nhằm tăng
năng suất tích lũy như: Diethylstilbestrol, Desamethasol…, nó làm cho tăng
- Desamethasone là một dạng của
Desamethasone
corticoide, có tác dụng kích thích tăng cân
gia súc.
Desamethasone cũng là một
loại corticoide:
Công thức cấu tạo
Người ta sử dụng corticoid
của desamethasone
(Desamethasone) để làm
thuốc điều trị chống
viêm, giảm đau.
Ngoài ra còn cho vào thức ăn
để kích thích sự tăng cân
gia súc, do nó có tác dụng
giữ nước trong mô.
Sự tồn dư trong corticoid
trong thịt làm hư hại
tuyến thượng thận người
tiêu thụ.
- Corticoide gây chứng bệnh cushing trên người
Corticoide
Link Video Clips
- Các dẫn xuất hóa học có tính độc hại Estrogenic
Các
Các chất hóa học công nghiệp
Các loại thuốc dược liệu
Ethynyl Estradiol OH H3CO OCH3
C CH OH CCl3
Methoxychlor HC
H3C 3 CH3
HO
CH3
HO
4-t -Octylphenol HO
-Octylphenol
Diethylstilbestrol (DES)
Chất gây ô nhiểm môi trường Phytoestrogens / SP tự nhiên
HO O CH3
Cl
o,p' -DDT
-DDT
Zearalenone
O
Cl
HO O
CCl3
2
Cly
3 2` 3`
Clx
HO
1`
O
4`
4
1
Genistein
5 6 6` 5`
HO O OH
Polychlorinated Biphenyl
(PCB)
(PCB)
qqqqqq
- Cấu trúc hóa học của một số
kích tố sinh dục thuộc nhóm steroid
CH3
CH3 OH C O
CH3
CH3 H CH3 H
H H H H
O O
Testosterone Progesterone
CH3 OH
H3C OH
H
H H
HO
HO H3C
Beta-estradiol Diethylstilbestrol
- Estrogens và các dẫn xuất
Estrogens
• Là Steroids buồng trứng như: estradiol, estrone,estriol
• Là hormon thực vật là những Phytoestrogens
• Là dạng hóa dược tổng hợp như: Ethinyl estradiol,
Diethylstilbestrol (DES)
• Là hóa dược tự nhiên như: Premarin là hỗn hợp của
những estrogen trong nước tiểu ngựa.
• Là những hợp chất nông dược gây ô nhiểm môi
trường phá hủy hormon như: DDT, PCB
- ESTROGEN
ESTROGEN
• Estrogen cấp qua đường miệng là dạng
dược liệu phổ biến nhất hiện nay, yêu
cầu phải có kê đơn của bác sĩ.
• Phần lớn hiện nay dùng estrogen làm
thuốc ngừa thai.
• Dùng hormone điều trị bệnh, người ta gọi
là liệu pháp hormon.
• Trong chăn nuôi, còn dùng để vỗ béo
nhanh hay để thiến gà trống bằng hormon.
- Sự biểu hiện gen của
ESTROGENS
Estrogen
http://www.pharmacology.tulane.edu/medpharm/SexHormones.ppt
17β -Estradiol
Ảnh hưởng
giới tính
AF 1
AF2
AF 1
AF2
Tăng nhanh sự
biệt hóa quá
ERR SỰ BIỂU HIỆN GENE trình sinh học
E
- ESTROGENS Phyto-estrogens
Genistein
Coumestrol
17β -Estradiol
AF1
AF2
AF1
AF2
Tăng nhanh sự
biệt hóa quá
ER SỰ BiỂU HiỆN GENE
ER
trình sinh học
- Receptor Estrogen (thụ cảm
Receptor
estrogen) hiện diện trong nhiều cơ
quan cơ thể
• Xương: Bone
• Não: Brain
• Tuyến vú: Breast
• Tim: Heart
• Gan: Liver
• Cơ: Muscle
• Cơ quan sinh sản (Reproductive organs)
• Da: Skin
• Hệ thống mạch máu (Vascular system)
- Cơ chế điều tiết phản hồi “Feed back” của estrogen cơ thể và
không tuân thủ điều tiết phản hồi của Estrogenic Disruptors
Tất cả các hormon dù tự nhiên hay tổng hợp được đưa vào cơ thể
một cách tự tiện đều có hại cho hệ thống nội tiết tố của cơ thể
Hợp chất
Cơ Estrogenic
Endocrine
Binding
Disrupting
độc hại
Globulin
thể Chemical
Ức chế Ngoài tế bào
Membrane
Bound
Binding
Estrogen
Globulin
Receptor Bên trong tế bào
Receptor
Oxidative
Metabolism
Kinase
New
Ligands
Transcription
Factors Receptors
Gene Protein
Expression
Gen biểu lộ
Cellular
Effects
Feedback Tissue Effects
nguon tai.lieu . vn