Xem mẫu

Nghiên cứu Y học 

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014

SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP 
TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2011‐2012‐2013 
Cao Minh Nga*,**, Lê Thị Ánh Phúc Nhi*, Nguyễn Ngọc Lân*,Nguyễn Thanh Bảo* 

TÓM TẮT 
Mở đầu: Sự đề kháng kháng sinh là vấn đề thời sự y học trên qui mô toàn cầu, kể cả ở Việt Nam. Tình trạng 
này làm tăng tỉ lệ bệnh tật, tử vong và cả gánh nặng chi phí điều trị và chăm sóc bệnh nhân. Giám sát thường 
xuyên mức độ kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh thường gặp là rất cần thiết.  
Mục tiêu: Khảo sát sự phân bố của các vi khuẩn gây bệnh thường gặp và sự đề kháng sinh của chúng. 
Phương pháp: Hồi cứu, mô tả cắt ngang. Thu nhập dữ liệu về định danh vi khuẩn từ các loại bệnh phẩm và 
kết quả kháng sinh đồ tại BV. Đại Học Y Dược TP. HCM trong 6 tháng đầu năm 2011‐2012‐2013. 
Kết quả: Trong 6 tháng đầu năm 2011 – 2012 ‐ 2013, phân lập được 785 ‐ 1.166 – 1.234 chủng vi khuẩn từ 
các  bệnh  phẩm.  Các  loại  vi  khuẩn  gây  bệnh  thường  gặp  là:  E.  coli,  Streptococcus  spp.,  Klebsiella  spp., 
Staphylococcus spp., Acinetobacter spp..Staphylococcus aureus, Proteus mirabillis, Pseudomonas aeruginosa. Có 
sự khác biệt về mức kháng thuốc giữa các nhóm vi khuẩn. Các vi khuẩn đường ruột đều kháng với nhiều loại 
kháng sinh mức độ thấp hơn với các trực khuẩn gram âm không lên men. Không ghi nhận chủng vi khuẩn S. 
aureus nào kháng Vancomycin. 
Kết luận: Cần sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn để hạn chế sự kháng thuốc 
của vi khuẩn. 
Từ khóa: vi khuẩn gây bệnh, kháng kháng sinh. 

ABSTRACT 
ANTIBIOTIC RESISTANCE OF COMMON PATHOGENIC BACTERIA  
AT UNIVERSITY MEDICAL CENTER IN 1ST HALF YEAR 2011‐2012‐2013 
Cao Minh Nga, Le Thi Anh Phuc Nhi, Nguyen Ngoc Lan, Nguyen Thanh Bao  
 * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 304 ‐ 311 
Introduction: Disease‐causing microbes that have become resistant to antibiotic therapy are public health 
problems worldwide. It makes morbidity, mortality and the costs for health increase dramatically. The surveillance 
of antibiotic resistance of these bacteria is useful. 
Purpose: To investigate distribution of common pathogenic bacteria and its antibiotic resistance. 
Method: Retrospective, descriptive and cross‐sectional methods were used. Data of pathogenic bacteria and 
antibiogram results were collected at University Medical Centering 1st half year 2011‐2012‐2013. 
Results: In this time, there were 785 ‐ 1,166 – 1,234 pathogenic bacteria were isolated from clinical samples. 
All  of  them  tested  antibiotic  sensitivity.  The  common  bacteria  were  E.  coli,  Streptococcus  spp.,  Klebsiella  spp., 
Staphylococcus  spp.,  Acinetobacter  spp.,Staphylococcus  aureus,  Pseudomonas  aeruginosa.  Each  bacteria  have 
different  level  of  antibiotic  resistance.  The  Enterobacteriacae  was  resistant  to  other  antibiotics  with  low  level. 
Pseudomonas  and  Acinetobacter  were  resistant  to  antibiotics  in  high  level.  There  wasn’t  any  vancomycine‐
resistant S. aureus in the survey. 
Conclusion: A reasonable antibiotic use is needed in treatment of infectious diseases to limit resistance of 
pathogenic bacteria. 
Key words: pathogenic bacteria, antibiotic resistance. 
* BM Vi sinh – Khoa Y – Đại học Y Dược TP. HCM.**Khoa Xét Nghiệm ‐ Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM 
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Cao Minh Nga  ĐT: 0908361512 
Email: pgscaominhnga@yahoo.com 

304

Chuyên Đề Nội Khoa 

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 

Nghiên cứu Y học

ĐẶT VẤN ĐỀ  

Đối tượng nghiên cứu: 

Sự  đề  kháng  kháng  sinh  của  vi  khuẩn  gây 
bệnh  là  một  trong  những  vấn  đề  thời  sự  của  y 
học thế giới và ở Việt Nam do việc sử dụng rộng 
rãi và lạm dụng kháng sinh là một trong những 
nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự  phát triển 
và  gia  tăng  của  tình  trạng  kháng  kháng 
sinh(1,4,10,11,12). Vấn đề  kháng kháng sinh luôn tồn 
tại và thách thức lớn trong việc phòng và điều trị 
các  bệnh  nhiễm  khuẩn.  hiện  nay,  một  loại  vi 
khuẩn  có  khả  năng  kháng  từ60‐80%  các  loại 
kháng  sinh  thường  dùng.Đặc  biệt,  khoảng  70% 
vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện kháng với 
ít  nhất  một  trong  số  các  kháng  sinh  điều  trị 
nhiễm khuẩn thông thường(7,9,11). 

Là những vi khuẩn gây bệnh phân lập được 
từ  các  bệnh  phẩm:  đàm,  nước  tiểu,  máu,  mủ, 
dịch  cơ  thể,  và  phân  của  những  bệnh  nhân  nội 
và ngoại trú tại Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. 
HCM,  có  chỉ  định  cấy  vi  khuẩn  và  làm  kháng 
sinh đồ trong 6 tháng đầu năm 2011‐2012‐2013. 

Tại  Việt  Nam,  bệnh  nhiễm  khuẩn  là  mối 
quan  tâm  hàng  đầu  của  ngành  y  tế,  các  bệnh 
nhiễm chiếm tỉ lệ 25% trong tổng số bệnh tật và 
cho tỉ lệ tử vong đứng hàng thứ hai (16,7%).Để 
thông tin kịp thời đến các Bác sĩ lâm sàng, hỗ trợ 
trong  việc  sử  dụng  kháng  sinh  hợp  lý  và  hiệu 
quả, chúng tôi đã có những báo cáo định kỳ mỗi 
6  tháng  về  tác  nhân  vi  khuẩn  và  sự  đề  kháng 
kháng  sinh  tại  Bệnh  viện  Đại  học  Y  Dược  TP. 
HCM. Đề tài “Khảo sát sự đề  kháng khángsinh 
của vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Bệnh viện 
Đại học Y Dược TP. HCM trong 6 tháng đầu năm 
2011‐2012‐2013” nhằm mục đích: 
1. Tìm hiểu và theo dõi sự phân bố của các vi 
khuẩn gây thường gặp tại Bệnh viện Đại Học Y 
Dược  TP.  HCM  trong  6  tháng  đầu  năm  2011‐
2012‐2013. 
2.  Xác  định  và  so  sánh  mức  độ  kháng 
kháng  sinh  của  các  loại  vi  khuẩn  gây  bệnh 
thường gặp nhất. 

ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Thiết kế nghiên cứu 
Mô tả hồi cứu‐ thiết kế cắt ngang. 

Nhiễm

Tiêu chuẩn chọn mẫu: 
Các  vi  khuẩn  phân  lập  được  theo  thời  gian 
và địa điểm nêu trên, có đầy đủ kết quả kháng 
sinh đồ theo tiêu chuẩn của từng loại vi khuẩn. 

Tiêu chuẩn loại trừ: 
Những  vi  khuẩn  cùng  loại  trên  cùng  bệnh 
nhân trong những lần phân lập sau.nghi ngờ tạp 
nhiễm, ngoại nhiễm. 
Không có đủ kết quả kháng sinh đồ. 

Phương pháp nghiên cứu 
Phân lập, định danh vi khuẩn gây bệnh theo 
thường qui của Tổ chức Y tế Thế giới và xác định 
mức độ kháng kháng sinh của các vi khuẩn phân 
lập  được  bằng  phương  pháp  khuếch  tán  trên 
thạch  Kirby‐Bauer  theo  hướng  dẫn  của  CLSI‐
2012  (Hoa  kỳ)  với  đĩa  giấy  tẩm  kháng  sinh  của 
hãng  Bio‐Rad  tại  Bộ  môn  Vi  sinh,  Khoa  Y,  Đại 
học Y Dược TP. HCM. 
Thu nhập và nhập dữ liệu vào mẫu “Bảng số 
liệu’’ cho từng loại vi khuẩn. 
Xử  lý  kết  quả  theo  các  phương  pháp  thống 
kê y học. 

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
Trong  6  tháng  đầu  năm  2011‐2012‐2013, 
chúng  tôi  phân  lập  được  785  ‐  1.166  –  1.234 
chủng  vi  khuẩn  từ  các  mẫu  bệnh  phẩm  và  thu 
được các kết quả như sau: 

Kết quả cấy – định danh vi khuẩn gây bệnh 
Tỉ lệ cấy có vi khuẩn mọc trong 3 thời điểm 
lần lượt là 39,56% ‐ 41,31% ‐ 41,41%. 

305

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014

Nghiên cứu Y học 
%

T Ỷ  L Ệ  C Á C  L OẠ I B Ệ NH P HẨ M C Ấ Y  VI K HUẨ N

40%

34

35%

32

30%

29

28

27

26

26

26

26

25%

2011   (N= 1.921)  

20%

2012   (N= 2.457)

17 16

15%

2013   (N= 2.560)   

11

10%
5%
0

1

0

0%
B ệnh phẩm 
đư ờ ng hô hấp

Nư ớ c  tiểu

Mủ, dịc h

Máu

P hân

 

Biểu đồ 1: Tỉ lệ các loại bệnh phẩm cấy vi khuẩn 
T Ỷ  L Ệ  C Á C  L OẠ I VI K HUẨ N G Â Y  B Ệ NH T HƯỜ NG  G Ặ P

%
30%
25%

23

23

20%

2011   (N= 785)

25
22,7

2012   (N= 1.166)

18
16
15

15%

15

14

2013   (N= 1.234)
14,615

12

10%

11

7

5,7

5

5

4

5%

12

3 2,9

do
m

pp

.

a

 s
te
r
ac
et
ob
in

Ps

eu

Ac

on

as

Kl
eb

 a

er

s ie

ug

lla
 

in

sp

os

p.

li
E.
co

p.
sp

cu

St
re

oc
lo
c
hy
St
ap

pt
oc

cu

oc
lo
c
hy
St
ap

oc



cu



au

re

sp

us

p.

 

0%

 
Biểu đồ 2: Tỉ lệ các loại vi khuẩn thường gặp 

 
Biểu đồ 3: Sự phân bố các loại vi khuẩn 

306

Chuyên Đề Nội Khoa 

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 

Nghiên cứu Y học

Kết quả kháng sinh đồ 
S Ự ĐỀ  K HÁ NG  K HÁ NG  S INH C ỦA  E . c o li

%
80%

71

70%

65

68

67,6

67

64

60 58

60%

57

2011     (N= 181)

50%

2012     (N= 265)

40%

2013     (N= 304)

30%
20

20%

16
11

10

8

10%

4 3

4,7

3,4

11

9

9

3

2,6 3

N
el
tim
yc
in
la
vu
la
ni

ac
id

m

in
Le

Ti
ca

rc
ill
in
/C

M
er
op
en
e

vo
flo
x

ac

ol
is
tin
C

ip
ro
flo
xa
c
C

C

A

ef
tri
ax

m
ik
a

ci
n

on
e

in

0%

 
Biểu đồ 4: Mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn E. coli 
S Ự ĐỀ  K HÁ NG  K HÁ NG  S INH C ỦA  K leb s iella s p p .

%
100%

88,9

90%
80%
70%

2011   (N= 118)

60%

2012   (N= 170)

50%
37

40%

34

32 33

2013   (N= 182)
32

30%
10%

17
10

16,5

13,5
8

7
4

10

4,4

9,3

9

4

N

14

M
er
op
en
em

20%

3

id
ul
an
ic
 a
c

Ti
ca

rc
ill
in
/C

la
v

Le

el
tim
yc
in

in
vo
flo
x

ac

ol
is
tin
C

C

A

m

ef
tri
ax

ik
a

ci
n

on
e

0%

 
Biểu đồ 5: Mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn Klebsiella spp 
S Ự ĐỀ  K HÁNG  K HÁNG  S INH C ỦA S tap h y lo c o c c u s  au reu s
%
100

100%

100
92

90%

82

80%

80

79,6

2011   (N= 52)

70%

2012   (N= 140)

60%
50%

41,2

2013    (N= 50)

52

50 51

44,4

45

43

40%
30%

27

20%
10%

16,3
6

4,1

2

0

0

0

0%
A mikac in

C efotax im

C iproflox ac in

C lindamyc in

Neltimyc in

P enic illin G

V anc omyc in

 

Biểu đồ 6: Mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn S. aureus 

Nhiễm

307

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014

Nghiên cứu Y học 

S Ự ĐỀ  K HÁ NG  K HÁ NG  S INH C ỦA  S taphy loc oc c us  s pp.

%
90%
80%

77

72

70%

66

2011   (N= 180)

62

60%

50

50%

54

2012   (N= 66)

40

40%

32

31

30%

25

21

20%

2013   (N= 180)

33

16,5

16

16

12

10%

7

6

3,3

0

0

in
om
nc
Va

Ne

Cl
in
d

ltim

yc

yc

yc
am

xa
pr
of
lo
Ci

Am

ox

ic

illi
n

/c
la

in

in

cin

im
fo
ta
x

vu

Ce

la
n

Am

ic 

ik a

ac

id

ci
n

0%

 
Biểu đồ 7: Mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus spp 
S Ự ĐỀ  K HÁ NG  K HÁ NG  S INH C ỦA  S treptoc oc c us  s pp.

%
100%
90%

86,2

82,9

85
77

80%
67 63

70%

65 64,8 65

60%

2011   (N= 108)

50%

2012   (N= 211)

40

40

40%

2013   (N= 195)

30%
18,5

19 19,2

20%

11,7
5,6 5,2

10%

4

4,6

3,8

in
yc

yc

om
nc
Va

Cl

Le

Ne

vo

in
d

flo

ltim

xa

yc
am

lo
x
Ci
pr
of

in

c in

in

in
ac

im
fo
ta
x

0

Am

ox

ic
illi
n/
c la

vu

Ce

la
n

Am

ic 

ik a

ac

id

ci
n

0%

 
Biểu đồ 8: Mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩnStreptococcus spp 
S Ự ĐỀ  K HÁ NG  K HÁ NG  S INH C ỦA  A c inetobac ter s pp.

%
70%

64

64
60

60%

56

58

54

50

50%

58

57

55

53

50
46

44
38

40%

33

45.6

43,5

39

39
35

30

29

30%

30

2011   (N= 43)
2012   (N= 130)

20%

2013   (N= 145)

10%

id

Ti
ca

rc
illi
n

/C
la
v

ul

Ne

an

ic

ltim

 a
c

yc
in

em
M
er
op

flo
xa
vo
Le

en

c in

tin
lis
Co

Ci
pr
of
lo
x

ftr
ia
x
Ce

ac

e
on

n
ci
ik a
Am

in

0%

 
Biểu đồ 9: Mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn Acinetobacter spp 

308

Chuyên Đề Nội Khoa 

nguon tai.lieu . vn