Xem mẫu
- Sở NN&PTNT
Nghệ An
Hiểu biết Thích ứng biến đổi khí hậu Phát triển bền vững
SỔ TAY
HƯỚNG DẪN LỒNG GHÉP THÍCH ỨNG VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, VẤN ĐỀ SỬ DỤNG ĐẤT, GIỚI VÀ
PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG TRONG LẬP KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP XÃ
(Dự thảo)
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
MỤC LỤC
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG ………………………………………………………6
1.1. Sự cần thiết của lồng ghép ……………………………………………………6
1.2. Mục đích của Sổ tay hướng dẫn lồng ghép……………………………………7
1.3. Phạm vi áp dụng Sổ tay hướng dẫn lồng ghép ………………………………7
1.4. Giải thích một số từ ngữ liên quan……………………………………………8
PHẦN II. QUY TRÌNH ĐỔI MỚI KẾ HOẠCH VÀ CƠ CHẾ LỒNG GHÉP……………9
2.1. Quy trình lập kế hoạch PTKTXH ………………………………………………9
2.2. Nguyên tắc và Cơ chế lồng ghép……………………………………………10
PHẦN III. HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC LỒNG GHÉP Ở CẤP XÃ……………………11
3.1. Bước 1: Công tác chuẩn bị……………………………………………………11
3.1.1. Kiện toàn các tổ công tác lập kế hoạch (LKH) phát triển KTXH …………11
3.1.2. Ban hành văn bản chỉ đạo công tác kế hoạch………………………11
3.1.3. Xây dựng chỉ tiêu, biểu mẫu thu thập thông tin………………………11
3.1.4 Tổ chức hội nghị triển khai công tác kế hoạch…………………………12
3.2. Bước 2: Thu thập thông tin…………………………………………………12
3.2.1. Thu thập thông tin từ các ban ngành, đơn vị cấp xã…………………12
3.2.2. Cung cấp thông tin phát triển định hướng từ huyện…………………13
3.3.Bước 3: Tổng hợp và xử lý thông tin…………………………………………16
3.3.1. Tổng hợp khung kế hoạch xã, rà soát bổ sung thông tin……………16
3.3.2. Nhập dữ liệu và tổng hợp trên máy……………………………………17
3.3.3. Cơ cấu nguồn vốn và rà soát tính khả thi của hoạt động đề xuất……17
3.3.4. Dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội…………………………17
3.4. Bước 4: Thảo luận, thông qua dự thảo và báo cáo cấp trên…………………18
3.4.1. Tổ chức hội nghị kế hoạch xã, thông qua dự thảo kế hoạch…………18
3.4.2. Cập nhật khung kế hoạch xã…………………………………………18
3.4.3. Báo cáo kế hoạch lên cấp trên…………………………………………19
3.5. Bước 5: Cập nhật kế hoạch, tham vấn và phản hồi…………………………19
3
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
3.5.1. Tiếp tục cập nhật và hoàn thiện kế hoạch xã…………………………19
3.5.2. Tổ chức tham vấn, phản hồi, cập nhật và hoàn thiện kế hoạch………19
3.6. Bước 6: Hoàn thiện, ban hành và tổ chức thực hiện…………………………19
PHẦN IV. HƯỚNG DẪN LỒNG GHÉP Ở CẤP THÔN……………………………20
4.1. Bước 1: Kiện toàn tổ lập kế hoạch cấp thôn…………………………………20
4.2. Bước 2: Họp nhóm LKH thôn (Họp “trù bị”)…………………………………21
4.3. Bước 3: Họp toàn thôn………………………………………………………21
PHẦN V. CÔNG CỤ VÀ GỢI Ý THỰC HIỆN LỒNG GHÉP…………………………24
5.1. Công cụ: Đánh giá rủi ro liên quan đến biến đổi khí hậu…………………24
5.2. Công cụ: Ma trận xác định vấn đề, nguyên nhân, giải pháp và đề xuất hoạt
động……………………………………………………………………………24
5.2.1. Giải thích các thuật ngữ trong mẫu biểu lập kế hoạch của ban ngành
cấp xã và cấp thôn bản (mẫu I.3 và II.3) dưới góc độ lồng ghép TƯBĐKH
và quy định về sử dụng đất……………………………………………25
5.2.2. Cách xác định“Kết quả nổi bật”…………………………………………25
5.2.3. Cách xác định “Vấn đề”…………………………………………………26
5.2.4. Cách xác định “Nguyên nhân”…………………………………………26
5.2.5. Cách xác định “Giải pháp”………………………………………………27
5.2.6. Cách xác định “Hoạt động”……………………………………………28
5.3. Công cụ: Tiêu chí rà soát hoạt động đề xuất…………………………………28
5.3.1. Mục tiêu………………………………………………………………28
5.3.2. Nội dung………………………………………………………………29
5.4. Công cụ: chỉ tiêu kế hoạch về TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và phát triển cộng
đồng……………………………………………………………………………30
5.4.1 Chỉ tiêu về thiệt hại do thiên tai………………………………………30
5.4.2 Chỉ tiêu về giải pháp công trình, phát triển cộng đồng………………30
5.4.3. Chỉ tiêu về sử dụng đất đai……………………………………………32
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………33
4
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Biểu thông tin Ban ngành (mẫu II.3) chi tiết về GNRRTT, TƯBĐKH trong
từng Ngành, Lĩnh vực: Giáo dục…………………………………………………14
Bảng 2: Biểu thông tin cấp Thôn (mẫu I.3)………………………………………22
Bảng 3: Đánh giá rủi ro thiên tai……………………………………………………24
Bảng 4: Liệt kê vấn đề do thiên tai gây ra…………………………………………26
Bảng 5: Phân tích nguyên nhân……………………………………………………27
Bảng 6: Xác định giải pháp……………………………………………………….27
Bảng 7: Xác định hoạt động………………………………………………………28
Bảng 8: Nhóm tiêu chí loại trừ (không làm hoặc phải làm)………………………29
Bảng 9: Nhóm tiêu chí cho điểm …………………………………………………29
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH Biến đổi khí hậu SDĐ Sử dụng đất
BQL Ban quản lý LKH Lập kế hoạch
BVMT Bảo vệ môi trường NHCSXH Ngân hàng chính sách
xã hội
CDF Quỹ phát triển xã /
Quỹ phát triển OHK Oxfam Hồng Kông
cộng đồng
PCLB Phòng chống lụt bão
CSHT Cơ sở hạ tầng
TOT Tập huấn lan truyền/
GNRRTT Giảm nhẹ rủi ro Tập huấn tiểu giáo
viên
thiên tai
TƯBĐKH Thích ứng với biến đổi
HĐND Hội đồng nhân dân
khí hậu
HTX Hợp tác xã
UBND Ủy ban nhân dân
KH Kế hoạch
VH-XH Văn hóa – Xã hội
KH-ĐT Kế hoạch – Đầu tư
NLTC Nguồn lực tài chính
KT-XH Kinh tế - xã hội
5
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Sự cần thiết của lồng ghép
Việt Nam là một trong 5 nước trên thế giới bị ảnh hưởng nghiêm trọng của biến
đổi khí hậu (BĐKH). Sự gia tăng của các hiện tượng khí hậu cực đoan và thiên tai,
cả về tần số và cường độ do BĐKH là mối đe dọa thường xuyên, trước mắt và lâu
dài đối với tất cả các lĩnh vực, các vùng và các cộng đồng. Bão, lũ lụt, hạn hán, mưa
lớn, nắng nóng, rét đậm rét hại, gió lốc… là thiên tai xảy ra hàng năm ở nhiều
vùng trong cả nước, gây thiệt hại cho sản xuất và đời sống. BĐKH sẽ làm cho các
thiên tai nói trên trở nên ác liệt hơn, khó lường hơn và có thể trở thành thảm họa,
gây rủi ro lớn cho phát triển kinh tế, xã hội hoặc xoá đi những thành quả nhiều
năm của sự phát triển1.
Kế hoạch sử dụng đất (KHSDĐ) là một hoạt động mang tính ổn định theo thời kỳ
5 – 10 năm và theo quy định của pháp luật. Hiện tại, kế hoạch sử dụng đất (SDĐ)
và kế hoạch PTKTXH tại các xã đang có sự độc lập tương đối cả trong quá trình
xây dựng và khi triển khai thực hiện của hai kế hoạch này. Chính vì thế, kế hoạch
PTKTXH ở nhiều địa phương đang không có tính khả thi cao về bố trí đất đai cho
sản xuất, số liệu diện tích đất đai của 2 bản kế hoạch nhiều trường hợp không
trùng khớp.
Vấn đề giới đang rất được quan tâm khi lập kế hoạch phát triển tại cộng đồng,
chính vì thế trong các hoạt động kế hoạch phát triển hàng năm của địa phương
cần chú ý hơn tới thúc đẩy bình đẳng giới. Ngoài ra, trong cộng đồng nhóm dễ
bị tổn thương nhất khi có thiên tai, dịch bệnh là nhóm người nghèo, tàn tật và
trẻ em vì thế khi lập kế hoạch cũng phải quan tâm nhiều hơn tới các nhóm đối
tượng này.
Lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu (TƯBĐKH), sử dụng đất, giới và phát
triển cộng đồng vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngày càng trở
nên cấp thiết đối với mọi cấp, mọi ngành và mọi cá nhân. Yêu cầu lồng ghép đã
được nêu rõ trong các văn bản chính thức của Chính phủ, như Chiến lược quốc
gia Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020, Chương trình mục tiêu
quốc gia Ứng phó với biến đổi khí hậu, Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và
quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng. Mặt khác, kế hoạch phát triển PTKTXH
hàng năm là văn bản quan trọng nhất của cấp xã, nó thể hiện toàn bộ đường lối,
kế hoạch, chỉ tiêu về kinh tế-xã hội, chính trị, an ninh-quốc phòng của xã trong
năm vừa qua. Đồng thời, kế hoạch cũng nêu lên phương hướng và nhiệm vụ, các
Chương trình mục tiêu quốc gia Ứng phó với BĐKH
1
6
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
chỉ tiêu phát triển của xã trong năm tiếp theo. Hiện nay, việc lập kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội cấp xã được làm hàng năm và định kỳ theo chỉ thị của cấp
huyện, tỉnh và trung ương. Việc lồng ghép sẽ (i) Đảm bảo tính hiệu quả, khả thi và
giảm thiểu rủi ro thiên tai cho các hoạt động của kế hoạch PTKTXH, (ii) Đảm bảo
tính hợp lý, đồng bộ của các số liệu kế hoạch SDĐ với số liệu lập kế hoạch PTKTXH
và nâng cao hiệu quả SDĐ. (iii) Quan tâm tới cộng đồng tới các nhóm dễ bị tổn
thương và thúc đẩy bình đẳng giới.
Được sự hỗ trợ tài chính và kỹ thuật của tổ chức SNV, dựa vào kinh nghiệm hỗ trợ
các địa phương tại tỉnh Nghệ An trong đổi mới quy trình lập kế hoạch PTKTXH
hàng năm cấp xã, thích ứng với BĐKH và SDĐ, tham khảo các tài liệu hướng dẫn
lồng nghép liên quan, nhóm chuyên gia của Viện Chính sách và Chiến lược phát
triển NNNT (IPSARD) mong muốn xây dựng một cuốn Sổ tay hướng dẫn lồng
ghép các vấn đề phát triển với quá trình lập kế hoạch PTKTXH hàng năm cấp xã
(sau đây gọi tắt là Sổ tay hướng dẫn lồng ghép).
1.2. Mục đích của Sổ tay hướng dẫn lồng ghép
Sổ tay này hướng dẫn cách lồng ghép TƯBĐKH, SDĐ, giới và phát triển cộng đồng
vào quá trình lập Kế hoạch phát triển KT-XH cấp xã. Cụ thể, Sổ tay này nhằm:
Nâng cao sự quan tâm và nhận biết của cán bộ xã, ban ngành, đơn vị, cán
bộ thôn bản và người dân nói chung về TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và phát
triển cộng đồng trong lập kế hoạch PTKTXH hàng năm cấp xã.
Giới thiệu các hoạt động, công cụ cần tiến hành, nội dung cần tìm hiểu nhằm
lồng ghép các vấn đề vào từng bước lập kế hoạch PTKTXH hàng năm cấp xã.
Giúp xã xây dựng bản kế hoạch phát triển kinh tế xã hội mang tính khả thi,
TƯBĐKH, sử dụng hợp lý tài nguyên đất, quan tâm tới bình đẳng giới và
nhóm dễ bị tổn thương.
Sổ tay này được viết theo hướng đơn giản, ngắn gọn, thực tế, sử dụng chung các
biểu mẫu trong quy trình đổi mới kế hoạch cấp xã đang được áp dụng, để phù
hợp với đối tượng người dùng chính là cán bộ lãnh đạo, ban ngành, đoàn thể, đơn
vị, thành viên nhóm lập kế hoạch ở cấp xã và cấp thôn.
1.3. Phạm vi áp dụng Sổ tay hướng dẫn lồng ghép
Sổ tay hướng dẫn lồng ghép chỉ sử dụng ở những xã đang áp dụng quy
trình đổi mới lập kế hoạch PTKTXH theo phương pháp mới.
Sổ tay hướng dẫn lồng ghép này không giải thích lại những bước, cách
làm chung đã nêu trong Số tay hướng dẫn lập kế hoạch PTKTXH theo
phương pháp mới (sau đây gọi tắt là Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch). Do
7
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
đó Sổ tay hướng dẫn lồng ghép này không sử dụng độc lập, mà cần
được sử dụng cùng với Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch. Trước khi đọc
Sổ tay hướng dẫn lồng ghép này, người dùng cần đọc kỹ Sổ tay hướng
dẫn lập kế hoạch.
Sổ tay hướng dẫn lồng ghép dùng chung thứ tự các bước lập kế hoạch
và ký hiệu các mẫu biểu của Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch. Nhưng các
bước thực hiện luôn gắn liền với các bước lập kế hoạch, các nội dung chỉ
mang tính bổ sung thông tin và nhìn nhận vấn đề dưới lăng kính của
TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng.
Sổ tay lồng ghép này gồm 5 phần: Phần I giới thiệu chung, phần II quy
trình lập kế hoạch KT-XH theo phương pháp mới, phần III hướng dẫn
lồng ghép TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và phát triển cộng đồng ở cấp xã,
Phần IV hướng dẫn lồng ghép TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và phát triển
cộng đồng ở cấp thôn, Phần V hướng dẫn công cụ sử dụng lồng ghép.
1.4. Giải thích một số từ ngữ liên quan
Năm hiện tại: năm X; Năm kế hoạch: năm X+1
Quản lý rủi ro thảm họa (thiên tai) dựa vào cộng đồng: Phương pháp
tiếp cận thúc đẩy mọi thành viên trong cộng đồng, bao gồm cả những
đối tượng dễ bị tổn thương nhất, chủ động tích cực tham gia vào quá
trình thu thập thông tin, phân tích tình trạng dễ bị tổn thương, lập kế
hoạch, huy động các nguồn lực và khả năng tại cộng đồng, thực hiện,
giám sát và đánh giá các biện pháp giảm nhẹ rủi ro thảm họa (thiên tai)
của cộng đồng.
Phát triển bền vững: Phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại nhưng không
làm suy giảm khả năng của thế hệ tương lai đáp ứng nhu cầu của họ.
Thiên tai: Là một sự kiện hoặc hiện tượng không bình thường có thể đe
dọa đến tính mạng con người, tài sản, cơ sở vật chất, kinh tế xã hội và
môi trường.
Tình trạng dễ bị tổn thương: Là mức độ mà một hệ thống (tự nhiên, xã
hội, kinh tế) có thể bị tổn thương do BĐKH, hoặc không có khả năng
thích ứng với những tác động bất lợi của biến đổi khí hậu.
8
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
PHẦN II. QUY TRÌNH ĐỔI MỚI KẾ HOẠCH VÀ
CƠ CHẾ LỒNG GHÉP
2.1. Quy trình lập kế hoạch PTKTXH
Kế hoạch PTKTXH là bản kế hoạch thể hiện tổng quát nhất về định hướng, mục
tiêu PTKTXH của địa phương trong năm. Vì thế kế hoạch PTKTXH phải là trung
tâm của mọi sự can thiệp của các nguồn lực bên ngoài và nội lực của địa phương.
Kế hoạch PTKTXH được lập theo phương pháp mới gồm các bước cơ bản sau.
Hình 1: Các bước trong lập kế hoạch phát triển KT-XH theo phương pháp mới
Bước 1: Công tác chuẩn bị : Kiện toàn các tổ công tác lập kế hoạch PTKTXH xã,
thôn, ban hành văn bản chỉ đạo công tác kế hoạch, ban hành bộ chỉ tiêu và biểu
mẫu thu thập thông tin, tổ chức hội nghị triển khai công tác lập kế hoạch PTKTXH
Bước 2: Thu thập thông tin: Thu thập thông tin từ thôn, Thu thập thông tin từ các
ban ngành, đơn vị cấp xã, thông tin phát triển định hướng từ huyện
Bước 3. Tổng hợp và xử lý thông tin: Tổng hợp khung kế hoạch xã. Rà soát, bổ
sung thông tin, nhập dữ liệu và tổng hợp trên máy, cơ cấu nguồn vốn và rà soát sơ
bộ tính khả thi của hoạt động đề xuất, dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Bước 4. Tổ chức hội nghị kế hoạch xã: Tổ chức hội nghị kế hoạch xã, thông qua
dự thảo kế hoạch, hoàn thiện báo cáo kế hoạch PTKTXH xã, xin ý kiến cấp huyện
bằng văn bản.
9
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
Bước 5. Cập nhật kế hoạch và phản hồi thông tin: Tổ chức tham vấn, cập nhật,
xin ý kiến phê duyệt của cấp huyện bằng văn bản.
Bước 6. Hoàn thiện, ban hành và tổ chức thực hiện: Phê duyệt và ban hành kế
hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch PTKTXH.
2.2. Nguyên tắc và Cơ chế lồng ghép
a) Nguyên tắc lồng ghép
Lồng ghép TƯBĐKH, SDĐ, giới và phát triển cộng đồng với kế hoạch PT-
KTXH hàng năm cấp xã trên nguyên tắc phát triển bền vững; có tính hệ
thống, tổng hợp, theo ngành, vùng và liên ngành, liên vùng; góp phần
thực hiện xóa đói giảm nghèo và bình đẳng giới.
Lồng ghép có trọng tâm, trọng điểm, có thứ tự ưu tiên, hài hòa giữa ứng
phó với những tác động cấp bách trước mắt và những tác động tiềm
tàng lâu dài phù hợp với các quy định sử dụng đất và mục tiêu PTKTXH
tại địa phương.
Lồng ghép dựa trên sự tham gia tích cực của các cấp lãnh đạo, ban ngành,
đoàn thể, đơn vị, cộng đồng dân cư và người dân trong xã, thôn bản.
Phát huy được các nguồn lực cộng đồng, sự chủ động sáng tạo của
người dân, sử dụng hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ trong thiết kế và thực
hiện các giải pháp PTKTXH có tính đến TƯBĐKH, phù hợp với SDĐ, quan
tâm tới thúc đẩy bình đẳng giới và nhóm dễ bị tổn thương.
b) Cơ chế lồng ghép
Kế hoạch PTKTXH là nền tảng của lồng ghép.
Lồng ghép TƯBĐKH và sử dụng đất trong tất cả các bước của quá trình
lập kế hoạch PTKTXH hàng năm cấp xã, nhìn nhận mọi nội dung của bản
kế hoạch PTKTXH hàng năm cấp xã dưới “lăng kính” TƯBĐKH và SDĐ
Bố trí nhân lực, sử dụng công cụ lồng ghép để nâng cao chất lượng
thông tin và nội dung của từng kế hoạch nhưng không làm phá vỡ tổ
chức thông tin của từng loại kế hoạch.
10
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
PHẦN III. HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC LỒNG GHÉP Ở CẤP XÃ
3.1. Bước 1: Công tác chuẩn bị
3.1.1. Kiện toàn các tổ công tác lập kế hoạch (LKH) PT KTXH
Trong các phiên thảo luận chuyên sâu về TƯBĐKH, Tổ LKH xã, thôn nên
mời thêm người cao tuổi, người đã sống lâu ở xã, thôn có hiểu biết về
diễn biến và tác động của Thiên tai và người sinh sống ngay ở vùng
thường chịu thiên tai trong xã.
Về SDĐ, trong các phiên thảo luận, yêu cầu cán bộ địa chính phụ trách
công tác đất đai, trình bày về thay đổi quy định đất đai và điều chỉnh
quy hoạch nếu có trên địa bàn xã để những người tham gia lập kế hoạch
được biết.
Chú ý thành phần tham gia thảo luận bao gồm cả nam giới và nữ giới.
Nên có đại diện của nhóm dễ bị tổn thương tham gia thảo luận.
3.1.2. Ban hành văn bản chỉ đạo công tác kế hoạch
Bổ sung vào Văn bản chỉ đạo công tác kế hoạch của Chủ tịch UBND xã
nội dung “lồng ghép TƯBĐKH và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch SDĐ”,
chú ý tới bình đẳng giới và nhóm dễ bị tổn thương ở cấp xã và thôn bản.
Phân công nhiệm vụ cho một số ban ngành, đơn vị trong xã thảo luận
sâu thêm về TƯBĐKH (ví dụ: Nông nghiệp, Địa chính, Hội Phụ nữ, Trường
học, Trạm Y tế…).
3.1.3. Xây dựng chỉ tiêu, biểu mẫu thu thập thông tin
Bên cạnh các chỉ tiêu thu thập thông tin như trong Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch
đã nêu, cần bổ sung các chỉ tiêu TƯBĐKH và SDĐ như sau:
+ Số đợt nắng trong năm vừa qua
+ Số đợt bão trong năm vừa qua
+ Sản lượng lúa giảm do mưa bão, hạn hán
+ Số lượng gia súc, gia cầm bị chết
+ Số lượng nhà ở bị hư hỏng
…..
+ Số lượng phụ nữ tham gia họp tại thôn, xã
11
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
+ Số lượng phụ nữ tham gia tập huấn
+ Số phụ nữ tham gia các hoạt động kinh tế của địa phương
+ Tỷ lệ giảm nghèo
+ Số trẻ em được đến trường
+ Số hộ nghèo được vay vốn sản xuất
+ Số người tàn tật được trợ cấp xã hội
….
+ Thực trạng sử dụng đất ở các thôn
+ Kết quả SXKD nông nghiệp: Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây
trồng
+ Hiệu quả SXKD nông nghiệp: Thu nhập trên 1 đơn vị DT
+ Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp
+ Đánh giá tác động BĐKH đến kết quả và hiệu quả sử dụng đất
3.1.4 Tổ chức hội nghị triển khai công tác kế hoạch
Thành viên nòng cốt của tổ LKH xã tập huấn cho đại diện các ban ngành,
đơn vị, thôn bản về các bước lập kế hoạch và nguyên tắc lồng ghép,
Bảng thu thập thông tin, Công cụ đánh giá rủi ro liên quan đến BĐKH và
cách xác định vấn đề, nguyên nhân, giải pháp, hoạt động có lồng ghép
TƯBĐKH và SDĐ, các hoạt động giải pháp cần chú ý tới bình đẳng giới và
nhóm dễ bị tổn thương ở cấp xã và cấp thôn.
Đại diện Tổ LKH huyện hỗ trợ Tổ LKH xã tập huấn về lồng ghép trong hội
nghị triển khai kế hoạch xã.
3.2. Bước 2: Thu thập thông tin
3.2.1. Thu thập thông tin từ các ban ngành, đơn vị cấp xã
Các ban ngành, đơn vị cấp xã được phân công (Nông nghiệp, Địa chính,
Hội Phụ nữ, Trường học, Trạm Y tế…) thu thập các thông tin liên quan
đến ngành mình bao gồm bảng II.2 và II.3 trong sổ tay lập kế hoạch cấp
xã.
Sử dụng công cụ ma trận đánh giá rủi ro để xác định các tác động của
thiên tai và thời tiết tới đến ngành, lĩnh vực mình.
Các ban ngành, đơn vị được phân công tiếp tục thảo luận chọn ra 3 vấn
12
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
đề bất cập của ngành, lĩnh vực mình cần phải giải quyết trong năm tới.
Sau đó xác định kết quả nổi bật, vấn đề, nguyên nhân, giải pháp và hoạt
động của 3 vấn đề này chú ý đưa các thông tin liên quan đến các rủi ro về
thời tiết đã được phân tích trước đó. Riêng hoạt động đề xuất cần quan
tâm tới tính phù hợp với kế hoạch SDĐ, nhóm dễ bị tổn thương.
về việc phòng chống, giảm nhẹ rủi ro của Thiên tai
chọn (thiệt hại, mất mát, khó khăn do thiên tai đã hoặc có thể gây ra)
trong ngành, lĩnh vực mình
cao, năng lực ứng phó yếu) trong ngành, lĩnh vực mình
đặc biệt với các hoạt động cần tới nguồn lực đất đai, cần tham khảo
các quy định về sử dụng đất đai phù hợp trước khi đưa vào đề xuất
Điền kết quả thảo luận vào biểu thông tin Ban ngành chi tiết theo Mẫu
II.3 (xem ví dụ về ngành Giáo dục).
Các ban ngành, đơn vị khác trong xã lưu ý phân tích nguyên nhân và đề
xuất giải pháp, hoạt động liên quan đến TƯBĐKH, sử dụng đất, giới và
phát triển cộng đồng.
3.2.2. Cung cấp thông tin phát triển định hướng từ huyện
Tổ LKH xã thu thập thêm thông tin về kế hoạch PCLB, SDĐ từ huyện (nếu
có). Tổ LKH xã rà soát kỹ các thông tin, kế hoạch PCLB, SDĐ của huyện để
làm căn cứ lập kế hoạch của xã có lồng ghép yếu tố TƯBĐKH và phù hợp
với SDĐ.
13
- 14
Bảng 1: Biểu thông tin Ban ngành (mẫu II.3) chi tiết về GNRRTT, TƯBĐKH trong từng Ngành, Lĩnh vực: Giáo dục
Ngành/ Lĩnh vực: Giáo dục
SỔ TAY
Trường tiểu học tại xã đã được xây dựng kiên cố 2 tầng, có thể làm nơi trú ẩn an toàn khi xảy ra lũ lụt
Kết quả nổi bật Hội cha mẹ học sinh phối hợp tốt với nhà trường trong các hoạt động dựa vào cộng đồng
Trường học đã đưa nội dung GNRRTT, TƯBĐKH vào chương trình ngoại khóa dành cho học sinh
Vấn đề Nguyên nhân Giải pháp
Huy động người dân đổ đá, tôn cao nền ở những
Đường sá lầy lội, ngập lụt
Trẻ em đi học khó khăn, nguy đoạn đường liên thôn hay bị ngập, lầy
hiểm vào mùa lũ lụt Học sinh không được trang bị áo
Trang bị áo phao cho học sinh
phao
Nhiều học sinh không biết bơi Dạy bơi cho học sinh
Trường học còn bị động, lúng
Chưa có kế hoạch phòng chống lũ lụt Xây dựng kế hoạch chi tiết về phòng chống lũ lụt (và
túng trong công tác phòng
(và các thiên tai khác) các thiên tai khác) của trường học
chống lũ lụt
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
Hoạt động
Người
Ghi cụ thể những nội dung cần thiết để
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
Số Thời Địa chịu
Nhóm hoạt động không cần ĐVT thực hiện hoạt động, mức độ, loại hình
lượng gian điểm trách
nguồn lực tài chính đóng góp cần huy động…
nhiệm
Người dân góp công, vật liệu Huy động dân góp vật liệu, ngày công
địa phương đổ đá, tôn cao nền 30/7/ Vốn sự nghiệp xã và quĩ thôn hỗ trợ thêm
những đoạn đường liên thôn m 50 Thôn A BQL thôn
2011 tiền nước uống
hay bị ngập, lầy lội vào mùa lũ
lụt
- Xây dựng kế hoạch chi tiết về
Trường BGH Ban giám hiệu phối họp với các ban
phòng chống lũ lụt (và các Thiên 6-8/ cấp 1 Trường ngành xã, các thôn bản, Hội cha mẹ học
tai khác) của trường học theo Bản 01
2011 và cấp cấp 1 và sinh để xây dựng kế hoạch phòng chống
phương châm dựa vào cộng
2 cấp 2 Thiên tai
đồng
Người Nguồn lực (1.000 đ)
Nhóm hoạt động cần nguồn Số Thời Địa chịu
ĐVT Tổng Ngân Đề Ghi chú
lực tài chính từ bên ngoài lượng gian điểm trách
nhiệm số sách xuất
Mua áo phao cho học sinh ở 30/7/ Thôn Vận động cha
Trường
những khu vực đi lại nguy hiểm cái 200 20.000 0 20.000 mẹ h/s, các
2011 B, C cấp 1
trong xã MTQ…
Giáo viên
thể dục của
9/2011 Thôn trường kết
Mở lớp dạy bơi ngoại khóa trong Trường
lớp 2 – 10.000 8.000 2.000 hợp với các
trường học cho học sinh A, B, C cấp 1
5/2012 thôn, mua
phao, cải tạo
ao tập bơi
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
SỔ TAY
15
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
3.3.Bước 3: Tổng hợp và xử lý thông tin
3.3.1. Tổng hợp khung kế hoạch xã, rà soát bổ sung thông tin
Tổ tổng hợp kế hoạch ngoài các lĩnh vực liên quan đến kinh tế, văn hóa-
xã hội và tổ chức chính quyền xem xét và phân loại từng “vấn đề” nêu
trong các Biểu thông tin ban ngành và cấp thôn trong các biểu (mẫu II.3
và mẫu I.2 như ví dụ) để quyết định sẽ đưa vào lĩnh vực nào tương ứng
trong bản kế hoạch xã.
Cần làm rõ TƯBĐKH cho các vấn đề mang tính chất đặc thù.
có thể đưa lồng ghép vào lĩnh vực tương ứng trong bản kế hoạch xã.
Ví dụ: vấn đề “Công trình nước sinh hoạt bị hư hỏng” có thể đưa lồng
ghép vào lĩnh vực “Đầu tư hạ tầng”.
chất “phi công trình”, liên quan trực tiếp đến việc cứu trợ, tái thiết,
giảm nhẹ, phòng ngừa rủi ro thiên tai, thì đưa vào lĩnh vực TƯBĐKH.
Ví dụ, vấn đề “Trẻ em đi học khó khăn, nguy hiểm trong mùa bão lũ”
hoặc các vấn đề liên quan đến công tác “4 tại chỗ” trong PCLB có tính
đặc thù nên đưa vào lĩnh vực TƯBĐKH.
vực nào trong bản kế hoạch thì cần chép nguyên tất cả các nguyên
nhân, giải pháp, hoạt động kèm theo vấn đề đó.
tương ứng, tổ Kinh tế sẽ tổng hợp các “Vấn đề” còn lại có tính chất
đặc thù riêng đưa vào lĩnh vực TƯBĐKH
Cần xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất
nuôi.
khí hậu.
các loại cây trồng, Diện tích đất nuôi trồng thủy sản, Diện tích đất
lâm nghiệp, Diện tích đất phi NN.
hoạch SDĐ.
16
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
Giới và phát triển cộng đồng
Các buổi tuyên truyền, các hoạt động phát triển kinh tế xã hội đề
xuất cần chú ý có sự tham gia của cả nam và nữ
Các hoạt động đề xuất nếu được thì quan tâm nhiều hơn tới nhóm
dễ bị tổn thương (người già, người nghèo, trẻ em, tàn tật…)
3.3.2. Nhập dữ liệu và tổng hợp trên máy
Cán bộ tổng hợp xã khi nhập dữ liệu vào máy tính chú ý chọn lĩnh vực phù hợp
đối với các vấn đề có tính chất liên ngành.
3.3.3. Cơ cấu nguồn vốn và rà soát tính khả thi của hoạt động đề xuất
Tổ LKH xã (trong đó có lãnh đạo xã, đại diện các ban ngành, đơn vị được
phân công làm sâu TƯBĐKH) (theo mẫu II.5.B) tiến hành xác định nguồn
vốn cho từng hoạt động bao gồm cả hoạt động liên quan đến TƯBĐKH.
Mục đích rà soát sơ bộ tính khả thi là phân loại các hoạt động đề xuất
thành nhóm có khả năng được chấp thuận thực hiện cao (đưa vào biểu
II.6.A) và nhóm có khả năng thực hiện thấp (đưa vào biểu II.6.B). Chú ý
cân nhắc các hoạt động có tính TƯBĐKH cao.
Cuối cùng, Tổ LKH xã tiến hành rà soát lần cuối toàn bộ hoạt động đề
xuất trong năm kế hoạch (biểu II.5.B) có làm tăng tác động tiêu cực cho
công tác TƯBĐKH, phát triển cộng đồng hay không.
Trong trường hợp nếu phát hiện giải pháp, hoạt động nào có thể
gây ra tác động bất lợi cho công tác TƯBĐKH (ví dụ: làm đường có
thể chắn dòng chảy thoát lũ, công trình xây dựng nơi nguy hiểm,
hoặc giống mới đưa vào chưa tính đến điều kiện thời tiết trong
xã…), nhóm LKH xã cần thảo luận với đại diện ban ngành, đơn vị,
thôn bản liên quan để làm rõ, điều chỉnh hoạt động cho phù hợp.
Hoặc đánh dấu không hợp lệ và đưa và danh mục để giải trình tại
hội nghị kế hoạch xã.
3.3.4. Dự thảo kế hoạch PT KTXH
Cán bộ tổng hợp của Tổ LKH xã viết thêm phần “BVMT và TƯBĐKH” trong
bản kế hoạch xã.
Dựa vào thông tin thống kê, diễn biến thời tiết trong năm, báo cáo
đánh giá thiệt hại thiên tai, báo cáo thực hiện công tác PCLB và giảm
nhẹ rủi ro thiên tai của xã (nếu có) để đưa ra một vài con số cho
mục thực trạng/kết quả đạt được trong 6 tháng đầu năm hiện tại.
17
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
Đưa thêm một số thống kê về diện tích các loại đất và đặc biệt các
diện tích đất chuyển đổi với mục đích giảm nhẹ rủi ro thiên tai và
TƯBĐKH.
Viết lại các mục Tồn tại, Nguyên nhân, Giải pháp chính cho từng lĩnh
vực trong và lĩnh vực giảm nhẹ rủi ro thiên tai và TƯBĐKH trong năm
kế hoạch từ các phần tương ứng trong biểu tổng hợp II.5.A.
Bổ sung một số chỉ tiêu kế hoạch TƯBĐKH và SDĐ (nếu thích hợp và
có thể thu thập được số liệu).
Thống nhất các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất với kế hoạch PT
KTXH
Thống nhất các giải pháp thực hiện
Yêu cầu cán bộ địa chính quản lý đất đai viết phần mô tả của ngành
mình.
Cán bộ tổng hợp của Tổ LKH viết lồng ghép các ý về giảm nhẹ rủi ro thiên
tai và TƯBĐKH trong các phần khác của bản kế hoạch xã
3.4. Bước 4: Thảo luận, thông qua dự thảo và báo cáo cấp trên
3.4.1. Tổ chức hội nghị kế hoạch xã, thông qua dự thảo kế hoạch
Chủ tịch xã nhấn mạnh sự cần thiết lồng ghép giảm nhẹ rủi ro thiên tai,
TƯBĐKH và quy định về sử dụng đất trong lập kế hoạch PTKTXH xã tại
phiên toàn thể ban đầu về “giới thiệu hội nghị xã về lập kế hoạch”.
Các nhóm (Kinh tế, VH-XH, Tổ chức chính quyền) góp ý, thảo luận về các
giải pháp, hoạt động lồng ghép TƯBĐKH trong phiên “chia nhóm thảo
luận”.
Nếu có nguồn tài chính phân cấp cho hoạt động TƯBĐKH, toàn thể hội
nghị sẽ xếp ưu tiên các hoạt động về TƯBĐKH trong phiên toàn thể tiếp
theo về “thảo luận và sắp xếp ưu tiên”.
3.4.2. Cập nhật khung kế hoạch xã
Dựa trên kết quả thảo luận tại Hội nghị xã về LKH, tổ LKH xã hoàn thiện
bản dự thảo kế hoạch xã, khung kế hoạch (biểu II.6.A) và khung đề xuất
(biểu II.6.B), trong đó cập nhật các ý kiến đóng góp liên quan đến các
hoạt động TƯBĐKH.
18
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
3.4.3. Báo cáo kế hoạch lên cấp trên
Sau khi nộp bản dự thảo kế hoạch xã cho huyện, Tổ LKH xã tham khảo
thêm ý kiến phản hồi của Ban PCLB huyện, phòng tài nguyên môi trường
huyện và các ban ngành cấp huyện khác cho phần TƯBĐKH trong bản
kế hoạch xã.
3.5. Bước 5: Cập nhật kế hoạch, tham vấn và phản hồi
3.5.1. Tiếp tục cập nhật và hoàn thiện kế hoạch xã
Kể từ sau khi nộp dự thảo kế hoạch xã cho huyện đến cuối năm, tổ LKH
xã bổ sung tình hình thiên tai, số liệu, kết quả thực hiện về TƯBĐKH và sử
dụng đất của cả năm hiện tại vào bản kế hoạch xã.
Cập nhật kế hoạch xã dựa trên ý kiến phản hồi, chỉ thị, hướng dẫn và
định hướng kế hoạch của cấp trên liên quan đến TƯBĐKH (nếu có).
3.5.2. Tổ chức tham vấn, phản hồi, cập nhật và hoàn thiện kế hoạch
Nếu có nguồn tài chính phân cấp, tổ LKH xã tổ chức tham vấn cộng
đồng trực tiếp tại những thôn bản có hoạt động TƯBĐKH được xếp ưu
tiên thực hiện (từ nguồn tài chính phân cấp đó).
Khi tham vấn cộng đồng, thành viên tổ LKH xã cần phối hợp với cán bộ
thôn tổ chức họp toàn thôn để xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết cho
các hoạt động TƯBĐKH sử dụng nguồn tài chính phân cấp và các hoạt
động TƯBĐKH không cần nguồn lực tài chính (khẳng định lại cam kết về
sự tham gia, đóng góp của người dân trong thôn bản).
3.6. Bước 6: Hoàn thiện, ban hành và tổ chức thực hiện
Sau khi bản kế hoạch xã được HĐND xã thông qua (hoặc được cơ quan
cấp trên phê duyệt), UBND xã ra thông báo về các hoạt động trong bản
kế hoạch cho các bên liên quan làm cơ sở để tổ chức thực hiện và huy
động nguồn lực, trong đó lưu ý thực hiện các hoạt động TƯBĐKH và hỗ
trợ cho nhóm dễ bị tổn thương.
19
- SỔ TAY
Hướng dẫn lồng ghép thích ứng với BĐKH, vấn đề sử dụng đất, giới
và phát triển cộng đồng trong lập kế hoạch PT KT-XH cấp xã
PHẦN IV. HƯỚNG DẪN LỒNG GHÉP Ở CẤP THÔN
Hình 2: Các bước lập kế hoạch cấp thôn “Thu thập thông tin”
Họp chuẩn bị: Xác định các sơ bộ các nội dung chính của phiếu cung cấp
thông tin; Chỉ ra những chủ đề, lĩnh vực thế mạnh cần thảo luận bổ sung;
Chuẩn bị cho cuộc họp tiếp.
Họp nhóm sở thích thôn: Xác định các thông tin bổ sung liên quan đến
chủ đề thế mạnh; Đánh giá tiềm năng, lợi thế; Xác định hoạt động dự
kiến
Họp thôn thông qua: Thảo luận, thông qua các vấn đề đã xác định; Bổ
sung thông tin ngân sách và cam kết của người dân; Sắp xếp ưu tiên;
Hoàn thiện
4.1. Bước 1: Kiện toàn tổ lập kế hoạch cấp thôn
Trong các phiên thảo luận chuyên sâu về TƯBĐKH, Tổ LKH thôn nên mời
thêm những người người cao tuổi, người đã sống lâu ở thôn, có hiểu biết
về diễn biến và tác động của Thiên tai và người sinh sống ngay ở vùng
thường chịu Thiên tai trong thôn. Và cán bộ địa chính phụ trách về đất
đai tại địa phương tham dự cùng. Đồng thời, có đại diện của nhóm dễ bị
tổn thương khi bàn về các vấn đề của họ.
20
nguon tai.lieu . vn