Xem mẫu

  1. Sở giao dịch chứng khoán và  Thị trường OTC 
  2. Nội dung của chương này Khái niệm và vai trò của SGDCK 1. Tổ chức của sở giao dịch chứng khoán 2. Những nguyên tắc cơ bản về hoạt động của  3. SGDCK Quy trình mua bán chứng khoán 4.
  3. 1. Khái niệm và vai trò của SGDCK  Khái niệm: SGDCK  là  một  pháp  nhân  tự  chủ  về  tài  ­ chính,  chịu  sự  giám  sát  và  quản  lý  của  UBCKNN. TT  giao  dịch  tập  trung  được  tổ  chức  dưới  ­ hình thức TTGDCK hoặc SGDCK. Hiện  nay  ở  VN  có  TTGDCK  TP.HCM  và  ­ HN.
  4. 1. Khái niệm và vai trò của SGDCK (tt)  SGDCK  và  TTDCK  có  nhiệm  vụ  và  quyền  hạn: Tổ chức quản lý và giám sát hoạt  động  giao  ­ dịch CK niêm yết; Quản lý hệ thống giao dịch CK; ­ Thực  hiện  chức  năng,  nhiệm  vụ  của  TT  lưu  ­ ký CK cho đến khi TT lưu ký CK được thành  lập.
  5. 1. Khái niệm và vai trò của SGDCK (tt) Quản lý giám sát hoạt động niêm yết chứng khoán; ­ Quản lý giám sát hoạt  động công bố thông tin của  ­ các tổ chức niêm yết và công ty quản lý quỹ; Quản  lý  giám  sát  hoạt  động  của  các  thành  viên  ­ TTGDCK; Tổ chức quản lý và thực hiện việc công bố thông tin  ­ trên thị trường;
  6. 1. Khái niệm và vai trò của SGDCK (tt) Làm trung gian hòa giải theo yêu cầu khi phát sinh  ­ tranh chấp liên quan đến hoạt động GDCK; Thu các khoản phí theo quy định của pháp luật; ­ Thực hiện chế  độ báo cáo, thống kê, kế toán, kiểm  ­ toán theo quy định của pháp luật; Thực  hiện  các  nhiệm  vụ  khác  theo  ủy  quyền  của  ­ Chủ tịch UBCKNN.
  7. 1. Khái niệm và vai trò của SGDCK (tt)  Như vậy, SGDCK và TTGDCK chỉ có chức  năng tổ chức, quản lý,  điều hành và giám sát  các hoạt  động giao dịch CK mà không tham  gia  trực  tiếp  vào  việc  mua  bán  CK;  không  can  thiệp  vào  giá  CK  vào  quá  trình  khớp  lệnh.
  8. 1. Khái niệm và vai trò của SGDCK (tt) Vai trò của SGDCK:  SGDCK  là  Thị  trường  giao  dịch  tập  trung,  có  địa  ­ điểm, có thời gian giao dịch cụ thể, hàng hóa giao  dịch  trên  thị  trường  này  là  chứng  khoán  của  các  công ty niêm yết. Những  thông  tin  trung  thực  chính  xác  và  cập  nhật  ­ về  kết  quả  các  phiên  giao  dịch,  chỉ  số  giá  chứng  khoán  cũng  như  thông  tin  về  tình  hình  hoạt  động  SXKD,  tài  chính…giúp  các  nhà  đầu  tư  phân  tích,  đánh giá trước khi quyết định đầu tư.
  9. 2. Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán Hình thức tổ chức của SGDCK:  SGDCK có thể là một DNNN (100% vốn điều lệ do  ­ NN  đóng góp). Hiện nay, kinh phí hoạt  động của 2  TTGD CK tại VN do NSNN cấp. SGDCK có thể là một DNTN (100% vốn tư nhân) ­ Tổ chức theo dạng như 1 công ty CP của các thành  ­ viên có tư cách pháp nhân.
  10. 2. Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán (tt) Cơ quan quản lý NN về TTCK:  Hội  đồng chứng khoán QG (UBCKNN) là cơ quan  ­ quản lý về  CK và TTCK, do chính phủ thành lập.  Ở  VN  UBCKNN  thuộc  bộ  TC,  chịu  trách  nhiệm  trước bộ trưởng BTC, thực hiện chức năng quản lý  NN  về  CK  và  TTCK,  trực  tiếp  quản  lý  giám  sát  hoạt  động  CK  và  TTCK  theo  quy  định  của  pháp  luật. UBCKNN  có  tư  cách  pháp  nhân,  có  con  dấu  hình  ­ quốc huy và được mở tài khoản tại kho bạc NN theo  quy định của pháp luật.
  11. 2. Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán (tt)  Nhiệm vụ và quyền hạn của UBCKNN: Uỷ  ban  Chứng  khoán  Nhà  nước  thực  hiện  nhiệm vụ, quyền hạn theo quy  định của Luật  Chứng khoán và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ  thể sau:
  12. 2. Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán (tt) - Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo  thẩm quyền hoặc  để Bộ trưởng Bộ Tài chính  trình  cấp  có  thẩm  quyền  ban  hành  các  văn  bản  quy  phạm  pháp  luật  về  chứng  khoán  và  thị  trường  chứng  khoán;  chiến  lược,  quy  hoạch,  chính  sách,  kế  hoạch  phát  triển  dài  hạn, trung hạn và hàng năm về chứng khoán  và thị trường chứng khoán.
  13. 2. Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán (tt) Tổ  chức  thực  hiện  chiến  lược,  quy  hoạch,  ­ chính sách phát triển thị trường chứng khoán  sau khi được ban hành.  Hướng  dẫn  quy  trình  nghiệp  vụ  về  chứng  ­ khoán,  thị  trường  chứng  khoán  và  các  biểu  mẫu  theo  quy  định  của  pháp  luật  và  của  Bộ  trưởng Bộ Tài chính.
  14. 2. Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán (tt) - Cấp,  gia  hạn,  đình  chỉ,  thu  hồi  giấy  phép,  giấy  chứng  nhận  liên  quan  đến  hoạt  động  chứng  khoán  và  thị  trường  chứng  khoán;  chấp  thuận  những  thay  đổi  liên  quan  đến  hoạt  động  chứng  khoán  và  thị  trường  chứng  khoán.
  15. 2. Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán (tt) ­ Quản  lý,  giám  sát  hoạt  động  của  Sở  Giao  dịch  Chứng  khoán,  Trung  tâm  Giao  dịch  Chứng  khoán,  Trung tâm Lưu ký Chứng khoán và các tổ chức phụ  trợ; tạm đình chỉ hoạt động giao dịch, hoạt động lưu  ký của Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Giao  dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán  trong trường hợp có dấu hiệu  ảnh hưởng  đến quyền  và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
  16. 2. Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán (tt) Thanh tra, giám sát, xử phạt vi phạm hành chính và  ­ giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt  động chứng  khoán và thị trường chứng khoán. Thực hiện công tác thống kê, dự báo về hoạt  động  ­ chứng  khoán  và  thị  trường  chứng  khoán;  tổ  chức  quản lý và  ứng dụng công nghệ thông tin; hiện  đại  hóa  hoạt  động  trong  lĩnh  vực  chứng  khoán  và  thị  trường chứng khoán.
  17. 2. Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán (tt)  Tổ  chức  nghiên  cứu  khoa  học;  thông  tin,  tuyên  truyền  về  chứng  khoán  và  thị  trường  chứng  khoán;  tổ  chức,  phối  hợp  với  các  cơ  quan,  tổ  chức  liên  quan  đào  tạo,  bồi  dưỡng  đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức quản lý  chứng khoán và nhân viên hành nghề chứng  khoán; phổ cập kiến thức về chứng khoán và  thị trường chứng khoán cho công chúng.
  18. 2. Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán (tt) Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chứng khoán và  ­ thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn, tạo  điều kiện cho các tổ chức hiệp hội chứng  ­ khoán  thực  hiện  mục  đích,  tôn  chỉ  và  Điều  lệ  hoạt  động  của  hiệp  hội;  kiểm  tra  việc  thực  hiện  các  quy  định  của  Nhà nước, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm  quyền xử lý các vi phạm pháp luật của các hiệp hội chứng  khoán  theo  quy  định  của  pháp  luật  và  phân  công,  phân  cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  19. 2. Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán (tt) Thực hiện chế độ báo cáo về chứng khoán và  ­ thị  trường  chứng  khoán  theo  quy  định  của  pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng  Bộ Tài chính. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu  ­ và  nội  dung  chương  trình  cải  cách  hành  chính  của  Ủy  ban  Chứng  khoán  Nhà  nước  được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
  20. 2. Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán (tt) ­ Quản  lý  tổ  chức  bộ  máy,  biên  chế,  cán  bộ,  công  chức,  viên  chức  và  thực  hiện  chế  độ,  chính  sách  đối  với  cán  bộ,  công  chức,  viên  chức  thuộc  Uỷ  ban  Chứng  khoán  Nhà  nước  theo  quy  định  của  pháp  luật  và  phân  cấp  quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
nguon tai.lieu . vn