Xem mẫu

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM VIỆC SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC BUNHIACOPXKI VÀO GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN
  2. PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ I . Lý do chọn đề tài: - Trong những năm gần đây, Đảng và nhà nước ta luôn quan tâm đến giáo dục, từng bước có những cải cách giáo dục từ bậc mầm non đến đại học và sau đại học nhằm đưa nền giáo dục nước nhà phát triển ngang tầm khu vực. Trong chương trình giáo dục trung học phổ thông,môn toán là môn học quan trọng, là thành phần không thể thiếu của nền văn hóa phổ thông của con người mới. Môn toán có tiềm năng có thể khai thác góp phần phát triển năng lực trí tuệ chung, rèn luyện và phát triển các thao tác tư duy và các phẩm chất tư duy. Trong quá trình giải toán ở nhà trường cũng như trong các kỳ thi học sinh sinh giỏi các cấp, chuyên đề về bất đẳng thức là một chuyên đề hay và lý thú chính vì vậy mà nó thường xuyên có mặt trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp đặc biệt là cấp THCS và kỳ thi vào lớp 10. Trong chuyên đề về bất đẳng thức thì việc sử dụng các bất đẳng thức cơ bản để giải các loại toán và bài toán khác là khá hiệu quả thông qua đó mà lời giải được đơn giản hơn, thu được kết quả nhanh chóng. Bất đẳng thức Bunhiacopski là một bất đẳng thức kinh điển như vậy. Vì vậy nếu khai thác bất đẳng thức này vào việc giải các bài toán khác thì có thể đem lại kết qua nhiều mặt, kích thích tính sáng tạo của học sinh.Với ý nghĩ như vậy tôi giới thiệu “việc sử dụng bất đẳng thức bunhiacopxki vào giải một số bài toán ” II. PHẠM VI ĐỀ TÀI Tuy nội dung đề cập khá rộng và các bài toán dạng này cũng phong phú song trong khuôn khổ thời gian có hạn tôi chỉ nêu ra một số bài toán điển hình và sắp xếp trình tự từ đơn giản đến phức tạp. III. ĐỐI TƯỢNG Đề tài này được áp dụng cho học sinh khá giỏi THCS lớp 8-9. IV. MỤC ĐÍCH Nhằm mục đích nâng cao mở rộng hiểu biết cho học sinh nhất là việc bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp các em hiểu sâu sắc hơn về bất đẳng thức.Qua đó giúp học sinh có điều kiện hoàn thiện các phương pháp về bất đẳng thứcvà rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh.
  3. PHẦN II NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC. - Trong chương trình giáo dục trung học phổ thông,môn toán là môn học quan trọng, là thành phần không thể thiếu của nền văn hóa phổ thông của con người mới. Môn toán có tiềm năng có thể khai thác góp phần phát triển năng lực trí tuệ chung, rèn luyện và phát triển các thao tác tư duy và các phẩm chất tư duy. Trong quá trình giải toán ở nhà trường cũng như trong các kỳ thi học sinh sinh giỏi các cấp, chuyên đề về bất đẳng thức là một chuyên đề hay và lý thú chính vì vậy mà nó thường xuyên có mặt trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp, đặc biệt là cấp THCS và kỳ thi vào lớp 10. - Đứng trước một bài toán có thể có nhiều cách giải khác nhau song việc tìm ra một lời giải hợp lý, ngắn gọn, thú vị và độc đáo là một việc không dễ thông qua đó mà thu được kết quả nhanh chóng. Bất đẳng thức Bunhiacopski là một bất đẳng thức kinh điển như vậy. Vì vậy nếu khai thác bất đẳng thức này vào việc giải các bài toán khác thì có thể đem lại kết qủa nhiều mặt, kích thích tính sáng tạo của học sinh. 2. ĐỐI TƯỢNG PHỤC VỤ đề tài này dùng để giảng dạy cho các học sinh tham gia thi học sinh giỏi lớp 8-9. 3. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU A. ¸p dơng bt ®¼ng thc Bunhiacopski ®Ĩ chng minh c¸c bt ®¼ng thc I. Chứng minh các bất đẳng thức đại số - Để chứng minh các bất đẳng thức có khi áp dụng ngay và cũng nhiều khi phải biến đổi bài toán để đưa về trường hợp thích hợp rồi mới sử dụng. Sau dây là 3 kỹ thuật thường gặp: +Đánh giá từ vế lớn sang vế nhỏ và ngược lại. +Dồn phối hợp. +Kỹ thuật nghịch đảo. 1. Đánh giá từ vế lớn sang vế nhỏ và ngược lại. Ví dụ 1: Cho a  b  2 , a,b  R Chứng minh rằng: a 4  b 4  2 Lời giải: Ta viết a4+b4=  12  12 a 2   (b 2 ) 2  1 1 2   2 2  Ap dụng bất đẳng thức Bunhiacopski  2  1 2 a  b2  4 1  .2 4  2 (đfcm) 8
  4. 4 Ví dụ 2: cho a(a  1)  b(b  1)  c(c  1)  3 Chứng minh rằng:  1  a  b  c  4 Lờigiải: Tư giả thiết ta có: 4 1  a (a  1)  b(b  1)  c(c  1)  a 2  b 2  c 2  (a  b  c)  (12  12  12 )(a 2  b 2  c 2 )  (a  b  c) 3 3 B.C.S 1  a  b  c 2  (a  b  c) 3  a  b  c   3(a  b  c)  4  0 2  (a  b  c  1)(a  b  c  4)  0  1  a  b  c  4 Ví dụ 3: cho x,y  R . Chứng minh rằng nếu x,y>0 và x+y=1 thì 1 1 25 (x  )2  ( y  )2  x y 2 Lời giải: ( a  b) 2 Ta sử dụng (a  b) 2  2(a 2  b 2 )  a 2  b 2  2 Khi đó ta có: 1 1 1 1 1 1 1 ( x  ) 2  ( y  ) 2  ( x   y  ) 2  (1  ) 2 x y 2 x y 2 xy 1 1 mà 1  x  y  2 xy  1  4 xy  xy   4 4 xy 1 1 1 25 vậy ( x  ) 2  ( y  ) 2  (1  4) 2  x y 2 2 2. Kỹ thuật dồn phối hợp Ví dụ 1: Cho 3x-4y=7 Chứng minh rằng: 3x 2  4 y 2  7 Lời giải: Ta viết (3x 2  4 y 2 )3 2  (2) 2   (3x  4 y ) 2  49 Ví dụ 2: Cho a,b,c,p,q là 5 số dương tùy ý. Chứng minh rằng a b c 3    p.b  q.c pc  qa pa  qb p  q Lời giải a a . a ( pb  qc) pb  qc
  5. b b . b( pc  qa) pc  qa c c . c( pa  qb) pa  qb Gọi S là vế trái ta có: (a  b  c) 2  S a( pb  qc)  b( pc  qa)  c( pa  qb)  S ( p  q)(ab  bc  ca) (2) 1 Mà ab  bc  ca  (a  b  c) 2 (3) 3 Vì (3)  3(ab  bc  ca)  (a  b  c) 2 3(ab  bc  ca)  ab  bc  ca  2(ab  bc  ca)  (a 2  b 2  c 2 )(a 2  b 2  c 2 )  2ab  2bc  2ca  (a  b  c) 2 1 Từ (2), (3)  (a  b  c) 2  S ( p  q). .(a  b  c) 2 3 3 S (đpcm) pq Ví dụ 3: x2 y y2 z z2 x Cho x  y  z  0 Chứng minh rằng:    x 2  y 2  z 2 (1) z x y x y y z z x x z y x z y Lời giải : Xét hai dãy số: , , và , , z x y y z x x2 y y 2 z z 2 x x2 z y 2 x z 2 y Ta có: (   ).(   )  ( x 2  y 2  z 2 ) 2 (2) z x y y z x Xét hiệu x2 y y2 z z2x x2 z y2x z2 y 1 A       (x3 y 2  y 3 z 2  z 3 x 2  x3 z 2  y 3 x 2  z 3 y 2 z x y y z x xyz 1  ( x  y )( y  z )( z  x)( xy  yz  zx)  0 xyz x2 y y2 z z2 x x2 z y2 x z2 y       (3) z x y y z x Từ (2), (3) suy ra đpcm 3. Kỹ thuật nghịch đảo n n x2i n Dạng 1 ( yi )( )  ( x 2 i ) 2 y i  0 i 1 i 1 yi i 1 Chứng minh:
  6. n n x 2i n n x 2i 2 n x 2i 2 n Ta viết ( yi )(   ( y i ) 2 . ( )  ( ( y i . ))  ( xi ) 2 i 1 i 1 yi i 1 i 1 yi i 1 yi i 1 a2 b2 c2 abc Ví dụ Chứng minh rằng    a, b, c  0 (1) bc ca ab 2 Lời giải  a2 b2 c2  Ta có (b  c)  (c  a)  (a  b)     (a  b  c) 2 b  c c  a a  b  a2 b2 c2 (a  b  c) 2 a  b  c      b  c c  a a  b 2(a  b  c) 2 Ví dụ 2 Chứng minh rằng a2 b2 c2    a  b  c (1) bca cab abc  a,b,c là độ dài cạch của  ABC Lời giải (b  c  a)  (c  a  b)  (a  b  c)VT (1)  (a  b  c) 2 .  VT (1)  a  b  c Ví dụ 3: Chứng minh rằng a3 b3 c3 a 2  b2  c 2    a, b, c (1) bc ca a b 2 Lời giải: a4 b4 c4 a2  b2  c2 (1)     ab  ac bc  ba ca  cb 2 Theo bất đẳng thức B.C.S : (ab  ac)  (ba  bc)  (ca  cb)VT (1)  (a 2  b 2  c 2 ) 2 . Mặt khác ta có: a 2  b 2  c 2  ab  bc  ca (a 2  b 2  c 2 )(ab  bc  ca) a 2  b 2  c 2 VT (1)   2(ab  bc  ca) 2 n xi nn Dạng 2 ( xi . yi )( )  ( xi ) 2 xi , y i  0 i 1 i 1 y i i 1 Chứng minh: Theo bất đẳng thức B.C.S ta có: 2 n  n  x   n  n x  n VT   ( xi . y i ) 2 . ( i ) 2     xi . y i . i   ( xi ) 2  i 1   i 1 y i   i 1    i 1 yi   i 1 a b c 3 Ví dụ 1 Chứng minh rằng    a, b, c  0 bc ca ab 2
  7. Lời giải: Ta viết a(b  c)  b(c  a)  c(a  b)VT (1)  (a  b  c) 2  3(ab  bc  ca) . 3(ab  bc  ca) 3  VT   (Đpcm) 2(ab  bc  ca) 2 Ví dụ 2: Chứng minh rằng: a b c d 2     b  2c  3d c  2d  3a d  2a  3b a  2b  3c 3 Lời giải: a Ta có  a (b  2c  3d ).  (a  b  c  d ) 2 A b  2c  3d x x 3 Ta sẽ chứng minh  a(b  2c  3d )  2 (a  b  c  d ) 2 z  2(ab  ac  ad  bc  bd  cd )  3(a  b  c  d ) 2 2 2 2 y  (a  b) 2  (a  c) 2  (a  d ) 2  (b  c) 2  (c  d ) 2  0 C B y z II. Chứng minh các bất đẳng thức hình học Cho ABC có AB=c, AC=b, BC=a. Chứng minh rằng a 2 b(a  b)  b 2 c(b  c)  c 2 a (c  a )  0 (1) Lời giải: Theo ký hiệu như hình vẽ thì luôn tồn tại x,y,z>0 Sao cho a=x+z b=z+x c=x+y (1)  ( y  z ) 2 ( z  x)( y  x)  ( z  x ) 2 ( x  y )( z  y )  ( x  y ) 2 ( y  z )( x  z )  0  y 3 z  z 3 x  x 3 y  xyz ( x  y  z )  0 y2 z2 x2    x yz x y z y2 z2 x2 Theo bất đẳng thức B.C.S ( x  y  z )(   )  ( x  y  z) 2 x y z y2 z 2 x2     x  y  z (đpcm) x y z Ví dụ 2: ABC có AB=c, AC=b, BC=a. p là nửa chu vi. Chứng minh rằng 36 2 abc a2  b2  c2  (p  ) (1) 35 p Lời giải 36  (a  b  c) 2 2abc  (1)  (a 2  b 2  c 2     35  2 2  b  c  35 ( a 2  b 2  c 2 )  9 ( a  b  c ) 2 (2)
  8. Theo CôSi: a  b  c  3 a b c 2 2 2 3 2 2 2 a  b  c  33 abc 72abc  8(a 2  b 2  c 2 )  (3) abc Từ (2)và (3) suy ra ĐPCM. (dấu bằng xẩy ra khi ABC đều) Ví dụ 3: Cho đường tròn nội tiếp tiếp xúc với 3 cạch của ABC tại M,N,P. Chứng minh rằng: S S(MNP)  4 (S- Diện tích tam giác) A Lời giải: N Đặt S(ANP)=S1; S(BPM)=S2 , S(CMN)=S3 P S1  S 2  S 3 3 Ta phải chứng minh:  (1) S 4 B C  ( p  a ) 2 ( p  b) 2 ( p  c ) 2  M    .(ab  bc  ca)  p 2  bc ca ab  (a  b  c) 2 3  VT (1)   4(ab  bc  ca ) 4 S1  S 2  S 3 3 S ( MNP ) 1    (Dấu “=” xẩy ra khi ABC đều) S 4 S 4 B. Sư dơng bt ®¼ng thc BUNHIACOPSKI ®Ĩ gi¶ng c¸c bµi to¸n cc trÞ ®¹i s : Sử dụng kết quả: a. Nếu a 1 x 1  a 2 x 2  ..........  a n x n  C , C là hằng số thì C2 Min( x  x  ............  x )  2 2 1 2 2 2 n a1  a2  .......... an 2 2 a1 a 2 a Dấu “=” xẩy ra khi   ...........  n x1 x 2 xn b. Nếu x12  x 2  ............  x n  C 2  Const thì 2 2 Max (a1 x1  a 2 x 2  ..........  a n x n ) | C | . a12  a 2  ..........  a n 2 2 a1 a 2 a Dấu “=”xẩy ra khi   ...........  n  0 x1 x 2 xn Ví dụ 1: Cho x 2  y 2  1 tìm Max ( x. 1  y  y 1  x ) Lời giải:
  9.   A  x. 1  y  y 1  x  ( x 2  y 2 ) ( 1  y ) 2  ( 1  x ) 2  x  y  2  (12  12 )( x 2  y 2 )  2  22 2  MaxA  22  x y  2 Ví dụ 2: Cho 36 x 2  16 y 2  9 Tìm Max, Min của A=(y-2x+5) Lời giải: Theo bất đẳng thức Bunhiacopski ta có: 36 x  16 y 2 ( ) 2  ( ) 2   ( y  2 x) 2 2  1 1   3 4  25 5 5   ( y  2 x) 2    y  2 x  16 4 4 15 25   y  2x  5  4 4 25 2 9 Max( y  2 x  5)   (x   , y  ) 4 5 20 15 2 9 Min( y  2 x  5)   (x  , y  ) 4 5 20 Ví dụ 3: cho x,y, z thỏa mãn xy+yz+zx=4 Tìm MinA biết A=x4+y4+z4 Lời giải: Từ giả thiết 42=(xy+yz+zx)2  (x2 +y2 +z2)(y2+z2+x2) Suy ra: (x2+y2+z2)2  42  (12  12  12 )( x 4  y 4  z 4 )  16 16 x4  y4  z4  3 16 2 MinA  x yz 3 3 Ví dụ 4: Cho x,y,z thỏa mãn x,y,z  1 và x+y+z=1. Tìm MaxA biết A  1 x  1 y  1 z Lời giải: Theo B.C.S ta có A  1  x  1  y  1  z  (12  12  12 )(1  x  1  y  1  z )  3.4  2 3 1  MaxA  2 3  x  y  z  3  x 2  y 2  16  Ví dụ 5: cho u 2  v 2  25  xu  yv  20  Tìm Max (x+v) Lời giải: Ap dụng bất đẳng thức B.C.S ta có:
  10. 20  xu  yv  ( x 2  y 2 )(u 2  v 2 )  20.25  20 x y  xu  yv  20    xv  yu u v Mặt khác 41  ( x  y )  (u  v )  ( x  v )  ( y  u )  x  v  2 yu  x  v  2 xv  ( x  v) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2  x  v  41  x 2  y 2  16  2 u  v  25 2 20 20 Max( x  v)  41    y ( x  v)  20  u    uy xv 41  xu  yv  20  20 16 25 y , x , z 41 41 41 Ví dụ 6: Tìm các cặp số (x,y) x,y>0 để x4 y4 x2 y2 x y A      đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó. y4 x4 y2 x2 y x Lời giải: x y Đặt t   t 2 y x x2 y2 x4 y4   2  t 2  2 , 4  4  t 4  4t 2  2 y2 x y x    A  t 4  5t 2  t  4  (t 2  2) 2  2  (t 2  2)  t  (t 2  2)(t 2  3)  t  2 Do t  2  t  4, t  3  1 2 2  A  2  (t 2  2)  (t  2)  t 2  t  4  2  MinA  2  x  y C. Một số bài tập áp dụng 1. Cho ABC (a,b,c). Chứng minh: a b c    a b c bca cab abc 2. Cho a,b,c,d >0 . Chứng minh rằng: a b c d    2 bc cd d a ab 3. Cho ABC (a,b,c). Chứng minh rằng: p pa  pb  p  c  3p 4. Cho ABC nhọn. H là trực tâm. Chứng minh ( AH  BH  CH ) 2  a 2  b 2  c 2 a b c 5. Cho ABC (a,b,c). Chứng minh:   3 bca acb abc 6. Cho 2 số x,y thỏa mãn 2x+5y=7 Tìm giá trị nhỏ nhất của:
  11. a, A=x2+y2 b, B=2x2+5y2 7. Cho x,y,z thỏa mãn x2+y2+z2 =1. Tìm Max = x+2y+3z Cho a+b+c=1 và vế trái có nghĩa. Chứng minh 4a  1  4b  1  4c  1  21 8. Có tồn tại hay không 3 số: a  1, b  1, c  1 thỏa mãn điều kiện: a  1  b  1  c  1  c( ab  1) 9. Cho x, y, z  0 thỏa mãn điều kiện x+y+z=1 . Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức a, A=x2+y2+z2 b, B=x4+y4+z4 3 10. Cho: a, b,c  và a+b+c=3 . Chứng minh: 4a  3  4b  3  4c  3  3 7 4 11. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số: f ( x, y, z )  xy  yz  zx  mxyz Trong đó x  0, y  0, z  0, x+y+z=1. 12. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số:f(x,y)=2 x  y Trong đó x  0, y  0, x 3  y 3  1 4. KẾT QỦA Đề tài này đã được thực hiện giảng dạy khi tôi tham gia dạy đội tuyển học sinh giỏi lớp 8-9 vòng huyện và vòng tỉnh. Trong quá trình học đề tài này, học sinh thực sự thấy tự tin khi gặp các bài toán về bất đẳng thức, tạo hứng thú với học toán, tạo cho học sinh niềm đam mê, yêu thích môn toán, mở ra cho học sinh cách nhìn nhận, vận dụng, linh hoạt, sáng tạo các kiến thức đã học, tạo nền cho học sinh tự học tự nghiên cứu. 5. GIẢI PHÁP MỚI - Bài toán nói chung rất đa dạng và phong phú. Mỗi bài toán lại có rất nhiều cách giải khác nhau, việc lựa chọn sử dụng linh hoạt các kiến thức đã học sẽ làm cho học sinh phát triển tư duy sáng tạo. Chuyên đề này chỉ mang tính chất gợi mở cung cấp cho học sinh cách nhìn mới, phát huy sự sáng tạo. Do đó học sinh cần có thêm nhiều thời gian để sưu tầm các tài liệu tham khảo liên quan. II. THỰC TIỄN GIẢNG DẠY 1. QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG - Bằng một chút vốn hiểu biết và kinh nghiệm giảng dạy một số năm, tôi đã hệ thống được một số kiến thức liên quan, sưu tầm và tích lũy được một số bài tập phù hợp theo mức độ từ dễ đến khó để cho học sinh tham khảo tự giải. 2. HIỆU QUẢ KHI ÁP DỤNG - Sau khi học sinh học xong chuyên đề này học sinh thấy tự tin hơn, hứng thú hơn, tạo cho hóc sinh niềm đam mê, yêu thích môn toán, mở ra một cách nhìn nhận,
  12. vận dụng, linh hoạt, sáng tạo các kiến thức đã học, tạo nền cho học sinh tự học tự nghiên cứu. 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM - Từ thực tế giảng dạy chuyên đề này, một kinh nghiệm được rút ra là: trước hết học sinh phải nắm chắc các kiến thức cơ bản vận dụng linh hoạt các kiến thức này. Từ đó mới dạy các chuyên đề mở rộng, nâng cao, khắc sâu kiến thức một cách hợp ly với các đối tựợng học sinh nhằm bồi dưỡng năng khiếu, rèn kỹ năng cho học sinh. Chuyên đề này chủ yếu đưa ra các bài tập có sử dụng bất đẳng thức B.C.S từ đó hình thành kỹ năng, phương pháp giải. Do đó khi giảng dạy phải cung cấp nhiều dạng bài tập khác nhau để phát triển tư duy học sinh. 4. KIẾN NGHỊ - Phòng giáo dục nên tổ chức thường xuyên các lớp chuyên đề, các cuộc hội thảo chuyên đề để giáo viên các trừờng có thể trao đổi, bàn luận nhất là vấn đề bồi dưỡng học sinh giỏi để nâng cao chất lượng, thay đổi thứ hạng về giáo dục của huyện nhà so vối các huyện thị khác trong tỉnh. PHẦN C KẾT LUẬN - Một bài toán có thể có rất nhiều cách giải song việc tìm ra một lời giải hợp lý, ngắn gọn thú vị và độc đáo là một việc không dễ.Do đó đây chỉ là một chuyên đề trong hàng chuyên đề, một phương pháp trong hàng vạn phương pháp để giúp phát triển tư duy, sự sáng tạo của học sinh. Giáo viên trước hết phải cung cấp cho học sinh nắm chắc các kiến thức cơ bản sau đó là cung cấp cho học sinh cách nhìn, cách vân dụng linh hoạt cáckiến thưc cơ bản đó, phân tích tìm ra hướng giải, bắt đầu từ đâu và bắt đầu như thế nào là rất quan trọng để học sinh không sợ khi đứng trước một bài toán khó mà dần dần tạo sự tự tin, gây hứng thú say mê môn toán, từ đó tạo cho học sinh tác phong tự học tự nghiên cứu. Tuy nội dung đề cập khá rộng song trong khuôn khổ thời gian hạn hẹn người viết cũng chỉ chỉ ra được các ví dụ, bài toán điển hình. - Rất mong sự đóng góp ý kiến của các bạn quan tâm và đồng nghiệp để chuyên đề này được đầy đủ hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn!
nguon tai.lieu . vn