Xem mẫu

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SỬ DỤNG TRÒ CHƠI HỌC TOÁN TRONG MỘT SỐ TIẾT PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 CÓ LÀM CHO HỌC SINH LỚP 1/1 TRƯỜNG TH TRIỆU THỊ TRINH HỨNG THÚ HƠN KHÔNG ?
  2. I/.TÓM TẮT ĐỀ TÀI Ở bậc Tiểu học, môn Toán có vị trí đặc biệt quan trọng. Nắm vững kiến thức toán và luyện tập thành thạo các thao tác kỹ năng tính toán, sẽ giúp các em áp dụng vào cuộc sống hằng ngày. Cũng như các môn học khác, muốn học tốt môn Toán trước hết mỗi học sinh cần phải say mê và hứng thú vào việc học. Muốn như vậy giáo viên cần tạo ra cho học sinh lòng say mê vào học tập, làm nền tảng ban đầu cho trẻ. Trước tình hình ấy, chúng ta cần tổ chức trò chơi toán , những bài tập vui và nhẹ nhàng trong giờ học toán. Theo yêu cầu kiến thức kỹ năng sử dụng toán ở Tiểu học để học sinh tự học hoặc tham gia vào các trò chơi cùng bạn theo tinh thần “Học mà vui, vui mà học” một cách hứng thú và bổ ích. Việc tổ chức trò chơi học tập ở môn Toán đối với học sinh lớp 1 là một trong những yêu cầu cần thiết nhằm khắc sâu kiến thức cho các em, góp phần nâng cao chất lượng dạy học. Đối với lứa tuổi Tiểu học, các em có tính hiếu động, ít chịu ngồi yên. Nếu các em được tham gia vào các trò chơi bổ ích và lý thú thì đó là điều kỳ diệu đối với các em.Tạo hứng thú học tập có tác dụng to lớn trong việc giúp học sinh học tập một cách tích cực, tự giác, sáng tạo .Tuy nhiên trên thực tế nhiều học sinh không thuộc được bảng cộng, bảng trừ ,tính toán rất chậm, không tự tin trong học tập, chưa hứng thú gì khi học toán. Giải pháp của tôi là sử dụng trò chơi học toán trong một số tiết phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 để làm tăng hứng thú học tập cho các em đối với môn học này. Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: hai lớp 1 trường tiểu học Triệu Thị Trinh. Lớp 1/1 là thực nghiệm và 1/3 là lớp đối chứng. Lớp thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy các bài từ 44 – 48 (Toán 1, nội dung phép cộng , phép trừ trong phạm vi 10). Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh: lớp thực nghiệm đã đạt kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng. Điểm bài kiểm tra đầu ra của
  3. lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 22.90; điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp đối chứng là 18.77. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy p < 0,05 có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó chứng minh rằng sử dụng trò chơi học tập tạo được hứng thú học tập trong môn toán của các em lớp 1/1 trường Tiểu học Triệu Thị Trinh . II/.GIỚI THIỆU Hứng thú học tập trong việc học bộ môn có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong quá trình dạy và học. Theo tôi nghĩ sử trò chơi học tập có ý nghĩa to lớn trong việc tạo hứng thú học tập cho các em trong môn Toán lớp 1. Thực tế qua tìm hiểu từ đồng nghiệp tôi nhận thấy giáo viên lớp 1 chỉ thường sử dụng trò chơi học tập trong các tiết dự giờ, thao giảng, hội giảng nhưng trên thực tế việc sử dụng chúng vào giảng dạy thường ngày là rất ít. Từ thực tế trên hứng thú học tập của học sinh chưa cao trong việc học tập môn Toán là điều dễ hiểu. Để thay đổi hiện trạng này, giải pháp của tôi là dùng các trò chơi học tập đều đặn trong giờ học Toán để kích thích hứng thú học tập của các em một cách toàn diện hơn. Giải pháp thay thế là: sử dụng trò chơi học toán trong một số tiết phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 để làm tăng hứng thú học tập cho các em đối với môn học này. Bởi theo chủ kiến cá nhân tôi cho rằng học sinh tiểu học, đặt biệt là học sinh lớp 1 còn rất nhỏ, rất năng động. Hứng thú học tập của các em sẽ được nâng cao hơn khi các em được vừa học vừa chơi một cách thoải mái. Vì vậy, nhằm biết rõ hơn tác dụng của việc dạy Toán có sử dũng trò chơi học tập ở lớp 1 sẽ mang lại kết quả như thế nào trong việc tạo hứng thú cho học sinh của lớp mình phụ trách nên tôi tiến hành nghiên cứu này. Giả thuyết nghiên cứu: Việc sử dụng trò chơi học toán trong một số tiết phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 sẽ làm tăng hứng thú học tập cho học sinh lớp 1/1 trường Tiểu học Triệu Thị Trinh .
  4. III/.PHƯƠNG PHÁP 1/. Khách thể nghiên cứu Tôi lựa chọn trường Tiểu học Triệu Thị Trinh. * Giáo viên: Hai cô giáo giảng dạy hai lớp 1 có tuổi đời và tuổi nghề tương đương nhau và đều là giáo viên giỏi cấp Huyện trong nhiều năm, có lòng nhiệt tình và trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh. 1. Trần Ngọc Thủy Tiên – Giáo viên dạy lớp 1/1 (Lớp thực nghiệm) 2. Ngô Thị Thành – Giáo viên dạy lớp 1/3 (Lớp đối chứng) * Học sinh: Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về tỉ lệ giới tính, dân tộc. Cụ thể như sau: Bảng 1. Giới tính và thành phần dân tộc của HS hai lớp 1(1/1; 1/3) trường Tiểu học Triệu Thị Trinh. Số HS các nhóm Dân tộc Nhóm Tổng số Nam Nữ Kinh Sa tiêng Chăm Hoa Lớp 1/1 31 15 16 26 3 1 1 Lớp 1/3 31 16 15 26 4 1 0 Về ý thức học tập, tất cả các em ở hai lớp này đều tích cực, chủ động. 2/.Thiết kế Chọn hai lớp nguyên vẹn: lớp 1/1 là nhóm thực nghiệm và 1/3 là nhóm đối chứng. Bài kiểm tra trước tác động, tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm tra sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trước khi tác động. Kết quả: Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương . Đối chứng Thực nghiệm TBC 17.0 16.68 p= 0.761 p = 0,761 > 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm TN và ĐC là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
  5. Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương (được mô tả ở bảng 3): Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu Nhóm Kiểm tra trước TĐ Tác động KT sau TĐ Thực nghiệm O1 Dạy học có sử dụng trò O3 chơi học Toán Đối chứng O2 Dạy học không sử dụng O4 trò chơi học Toán ở thiết kế này, chứng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập 3/. Quy trình nghiên cứu * Chuẩn bị bài của giáo viên: - Cô Thành dạy lớp đối chứng: Thiết kế kế hoạch bài học không sử dụng trò chơi học tập quy trình chuẩn bị bài như bình thường. - Cô Tiên( tôi): Thiết kế kế hoạch bài học quy trình chuẩn bị bài như bình thường có sử dụng trò chơi học tập . Tôi tham khảo, sưu tầm thêm các trò chơi học tập trên mạng Internet qua các website: www.violet.vn , www.catlinhschool.edu.vn, www.giaovien.net …và tham khảo các bài giảng của đồng nghiệp (Hoàng Thị Ngọc Hiền – Trần Đình Thị Thủy – Nguyễn Thị Yến- Phạm vũ Thanh Lan trường Tiểu học Triệu Thị Trinh; Nguyễn Thị Lợi – Tiểu học Đinh Tiên Hoàng, huyện Xuân Lộc; v.v...) * Tiến hành dạy thực nghiệm: - Tiến hành dạy thực nghiệm: Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm theo thời khoá biểu, lịch báo giảng và kế hoạch năm học. Cụ thể: Bảng 4. Thời gian thực nghiệm Thứ ngày Môn Môn/Lớp Tiết theo PPCT Tên bài dạy Tư Toán 1/1 46 Phép cộng trong phạm vi 6 16/11/2011 Năm Toán 1/1 47 Phép trừ trong phạm vi 6 17/11/2011
  6. Sáu Toán 1/1 48 Luyện tập 18/11/2011 Ba Toán 1/1 49 Phép cộng trong phạm vi 7 22/11/2011 Tư Toán 1/1 50 Phép trừ trong phạm vi 7 23/11/2011 * Một số trò hơi học Toán đựơc áp dụng trong các tiết học: Trò chơi hái quả;Ghép hoa; Ai nhanh hơn; Cả đội cùng thắng; Đi thăm vườn thú; Giải đáp nhanh; Thỏ tìm nhà; Hái hoa; Bác đưa thư. 4// Đo lường: Thang đo thái độ mức độ hứng thú học tập môn Toán của học sinh lớp 1/1 được chính tôi và giáo viên chủ nhiệm lớp 1/3 biên soạn với 6 câu, mỗi câu có 5 mức độ trả lời, ứng với mỗi mức độ trả lời có số điểm được quy định. Thang đo này được áp dụng chung cho cả khảo sát trước và sau tác động. Do
  7. học sinh còn nhỏ tuổi nên ứng với mỗi mức độ trả lời thay vì các em tự lựa chọn trong phiếu khảo sát thì tôi sẽ đọc mỗi câu và các mức độ đưa ra, mỗi mức độ tôi quy ước một thẻ màu cho học sinh có thể giơ thẻ màu ứng với mức độ trả lời của chúng. Tôi và giáo viên chủ nhiệm lớp 1/3 đổi chéo lớp để ghi nhận kết quả. Tiến hành khảo sát và chấm khảo sát: Bảng thời gian tiến hành khảo sát và chấm khảo sát Thứ, ngày Nội dung thực hiện Địa điểm Hai Khảo sát trước tác động Lớp 1/1,1/3 trường TH Triệu Thị Trinh 14/11/2011 Ba Chấm khảo sát trước tác Văn phòng, trường TH Triệu Thị Trinh 15/12/2011 động Sáu Khảo sát sau tác động Lớp 1/1,1/3 trường TH Triệu Thị Trinh 24/11/2011 Bảy Chấm khảo sát sau tác Văn phòng, trường TH Triệu Thị Trinh. 25/11/2011 động. Sau khi tiến hành khảo sát theo bảng thang đo thái độ (trình bày ở phụ lục) tôi tiến hành chấm bài khảo sát theo đáp án đã cho sẵn. IV/.PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động Đối chứng Thực nghiệm ĐTB 18.77 22.90 Độ lệch chuẩn 3.31 2.04 Giá trị P của T- test 0,0000003 Chênh lệch giá trị TB chuẩn 1.25 (SMD) Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả P = 0,0000003; cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
  8. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =1.25 Điều đó cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc dạy Toán lớp 1/1 có sử dụng trò chơi học tập của nhóm thực nghiệm là lớn. * Giả thuyết của đề tài “Sủ dụng trò chơi học Toán trong một số tiết phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 có làm cho học sinh lớp 1/1 trường Tiểu học Triệu Thị Trinh hứng thú hơn không ? ” đã được kiểm chứng. 25 20 15 Nhóm đối chứng 10 Nhóm thực nghiệm 5 0 Trước TĐ Sau TĐ Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng V/.BÀN LUẬN: Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC= 22.90 , kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 18.77. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 4.13 ; Điều đó cho thấy điểm TBC của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm TBC cao hơn lớp đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 1.25. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn. Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai lớp là p=0.0000003< 0.05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động. Hạn chế:
  9. Nghiên cứu này thể hiện việc sử dụng trò chơi học tập làm tăng hứng thú học tập môn Toán cho học sinh lớp 1 trường Tiểu học Triệu Thị Trinh, nhưng để thực hiện hiệu quả điều này giáo viên cần phải sưu tầm, sáng tạo nhiều trò chơi cho học sinh. Hơn nữa giáo viên cần phải rèn luyện khả năng tổ chức trò chơi cho học sinh một cách phù hợp. VI/.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: *Kết luận : Dạy học Toán dạng phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Có sử dụng trò chơi học tập, đã làm cho học sinh lớp 1/1 trường Tiểu học Triệu Thị Trinh hứng thú hơn trong học tập. *Khuyến nghị: - Đối với các cấp lãnh đạo: Cần khuyến khích giáo viên sưu tầm, sáng tạo trò chơi học tập phù hợp. Khen thưởng thích hợp những giáo viên có thành tích trong việc này và áp dụng tốt chúng vào dạy học. - Đối với giáo viên: Phải không ngừng sưu tầm, sáng tạo trò chơi học tập phù hợp với lứa tuổi lớp 1. Rèn luyện kỹ năng tổ chức trò chơi học tập một cách sinh động, hợp lý, không mất nhiều thời gian. - Với kết quả của đề tài nghiên cứu, tôi mong các quý đồng nghiệp quan tâm, chia sẽ, đóng góp ý kiến cho việc nâng cao hứng thú học tập của học sinh lớp 1 trong môn Toán ngày càng hiệu quả. VII/.TÀI LIỆU THAM KHẢO - Mạng Internet: www.violet.vn www.catlinhschool.edu.vn www.giaovien.net …
  10. - Tài liệu tập huấn Trò chơi học tập cấp tiểu học – Thuộc dự án Giáo dục tiểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn do Nhà xuất bản Đại học sư phạm ấn hành. VIII/.PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI 1/ BẢNG THANG ĐO THÁI ĐỘ HỌC MÔN TOÁN LỚP 1/1 , 1/3 TRƯỜNG TH TRIỆU THỊ TRINH Họ và tên học sinh: Ngày, tháng, năm: TT NỘI DUNG THAM Bảng Bảng Bảng màu Bảng Bảng KHẢO màu màu trắng màu xanh màu đen đỏ hồng (Bình (Không (Rất ( Rất (Đồng ý) thường) đồng ý) không đồng ý) đồng ý) 1 Em thích học môn Toán hơn các môn học khác. 2 Em ước ao được tham gia trò chơi học Toán. 3 Môn Toán giúp em học tốt các môn học khác. 4 Em luôn chú ý nghe cô giảng bài trong giờ Toán 5 Em thường tìm thêm các bài tập nâng cao để làm ở nhà.
  11. 6 Môn toán rất thú vị. GHI CHÚ: Bảng màu đỏ( Rất đồng ý): 5 điểm Bảng màu hồng(Đồng ý): 4 điểm Bảng màu trắng(Bình thường): 3 điểm Bảng màu xanh(Không đồng ý): 2 điểm Bảng màu đen (Rất không đồng ý): 1 điểm BẢNG TỔNG HỢP KHẢO SÁT TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG: A/ BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT TRƯỚC TÁC ĐỘNG: LỚP THỰC NGHIỆM Stt Họ và tên học sinh Câu hỏi c1 c2 c3 c4 c5 c6 Tổng điểm 1 Lê Thị Kim Anh 5 3 4 3 5 4 24 2 Trương Quốc Bảo 4 3 2 3 5 4 21 3 Lê Thị Thùy Dương 3 4 3 2 4 3 19 4 Bạch Quốc Đạt 3 2 3 2 1 2 13 5 Võ Xuân Đạt 2 2 2 3 3 2 14 6 Lê Nguyễn Thùy Giang 5 3 4 3 4 5 24 7 Trần Minh Hiếu 3 2 2 1 2 3 13 8 Hoàng Thị Quỳnh Hoa 3 4 3 5 4 4 23 9 Đặng Nguyễn Hoàng Huy 3 2 4 2 1 2 14 10 Thị Huyền 2 3 3 3 2 2 15 11 Nguyễn Thanh liêm 2 3 2 2 2 3 14 12 Đỗ Khắc Long 2 2 3 2 2 1 12 13 Đoàn Tiến Luật 2 1 3 3 4 2 15 14 Nguyễn Thị Ngọc Ly 3 1 2 3 3 2 14 15 Phan Thành Nghĩa 2 1 2 4 3 1 13 16 Nguyễn Trần Thiện Nhân 2 3 4 4 5 3 21
  12. 17 Thị Nhãn 4 3 3 4 3 2 19 18 Nguyễn Thị Thảo Nhi 2 2 3 4 2 3 16 19 Lê Thị Yến Nhi 4 1 3 3 2 4 17 20 Lê Đoàn Linh Như 3 3 3 2 3 5 19 21 Nguyễn Hoàng Oanh 3 1 2 1 2 3 12 22 Đoàn Tiến Phát 3 2 2 2 3 1 13 23 Nguyễn Thành Phong 3 3 5 3 2 3 19 24 Nguyễn Trương Hoàng Quyên 1 2 1 1 1 2 8 25 Trần Tuấn sang 4 2 5 3 3 2 19 26 Phạm Thị Thanh thảo 5 2 4 3 5 2 21 27 Trần Thị Thanh thảo 4 3 3 2 5 3 20 28 Trần Minh Thuận 5 4 4 5 3 5 26 29 Nguyễn Kim trọng 3 2 2 3 2 2 14 30 Ừng vây Trường 2 1 1 2 3 2 11 31 Lê Nguyễn Tú Uyên 4 2 3 1 2 2 14 LỚP ĐỐI CHỨNG Stt Họ và tên học sinh Câu hỏi Tổng điểm c1 c2 c3 c4 c5 c6 1 Trương Võ Kỳ Anh 3 4 5 3 4 5 24 2 Phạm Lương Bằng 4 3 5 3 4 4 23 3 Thị Chinh 4 4 3 2 4 4 21 4 Lê inh Đạt 1 2 3 2 3 2 13 5 Trương Tấn Đạt 3 2 3 2 3 3 16 6 Nguyễn Duy Đông 5 2 3 4 3 4 21 7 Đỗ Thiên Hải 3 2 2 2 2 4 15 8 Nguyễn Văn Hân 5 4 3 5 4 4 25 9 Tô Thị Ngọc Hân 3 2 3 2 1 3 14 10 Điểu Phú Hoài 3 1 3 2 2 2 13 11 Mai Thị Huệ 3 3 2 1 2 3 14 12 Trần Gia Huy 4 1 1 3 2 1 12 13 Lê Văn Bảo Khanh 3 2 3 3 2 3 16 14 Tô Kim Ngân Khánh 3 1 3 3 2 3 15 15 Nguyễn Cao Đăng Khoa 2 3 3 4 3 2 17
  13. 16 Trương Thị Hương Lan 2 4 2 4 4 3 19 17 Nguyễn Thị Tuyết Mai 4 3 5 3 2 4 21 18 Điểu Thị Mùi 3 2 4 4 2 3 18 19 Lê Hữu Nguyên 5 2 3 2 3 3 18 20 Ngô Thiện Nhân 2 4 3 3 4 2 18 21 Hoàng Thị Hồng Nhung 2 1 2 1 2 2 10 22 Nguyễn Duy Phong 3 4 2 4 3 2 18 23 Lê Thị Thu Thảo 2 1 4 3 3 3 16 24 Phan Hoàng Thanh Thảo 2 1 2 1 3 2 11 25 Hoàng Minh Thư 2 4 3 3 3 3 18 26 Lê Nguyễn Phước Thùy 3 1 2 2 2 3 13 27 Thiều Lê Tuyết Trinh 4 3 4 2 2 3 18 28 Hoàng Nhật Phương Vy 5 4 2 3 3 4 21 29 Ngàn Triệu Vy 2 3 3 2 5 2 17 30 Trần Nguyễn Hải Yến 1 2 1 2 2 3 11 31 Nguyễn Hải Yến 5 4 2 3 3 4 21 B/ BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT SAU TÁC ĐỘNG: LỚP THỰC NGHIỆM Stt Họ và tên học sinh Câu hỏi Tổng điểm c1 c2 c3 c4 c5 c6 1 Lê Thị Kim Anh 5 4 4 5 5 4 27 2 Trương Quốc Bảo 4 5 3 5 5 4 26 3 Lê Thị Thùy Dương 4 3 4 5 4 3 23 4 Bạch Quốc Đạt 5 4 3 4 3 4 23 5 Võ Xuân Đạt 4 2 3 4 5 4 22 6 Lê Nguyễn Thùy Giang 5 3 5 3 5 3 24 7 Trần Minh Hiếu 5 4 3 4 3 3 22 8 Hoàng Thị Quỳnh Hoa 4 5 3 5 5 5 27 9 Đặng Nguyễn Hoàng Huy 4 3 5 2 3 2 19 10 Thị Huyền 4 5 4 3 4 3 23 11 Nguyễn Thanh liêm 4 5 4 2 3 3 21 12 Đỗ Khắc Long 4 3 4 2 4 2 19 13 Đoàn Tiến Luật 5 4 3 4 4 3 23 14 Nguyễn Thị Ngọc Ly 3 3 4 3 4 4 21 15 Phan Thành Nghĩa 5 1 4 4 5 3 22
  14. 16 Nguyễn Trần Thiện Nhân 3 5 4 5 3 4 24 17 Thị Nhãn 4 5 5 4 3 4 25 18 Nguyễn Thị Thảo Nhi 3 4 3 4 3 5 22 19 Lê Thị Yến Nhi 5 3 4 3 4 4 23 20 Lê Đoàn Linh Như 5 4 4 2 3 4 22 21 Nguyễn Hoàng Oanh 2 4 2 3 5 4 20 22 Đoàn Tiến Phát 4 2 5 2 4 4 21 23 Nguyễn Thành Phong 3 4 5 3 5 3 23 24 Nguyễn Trương Hoàng Quyên 3 4 4 2 3 5 21 25 Trần Tuấn sang 4 3 5 4 3 5 24 26 Phạm Thị Thanh thảo 5 2 4 3 5 5 24 27 Trần Thị Thanh thảo 4 5 3 4 5 3 24 28 Trần Minh Thuận 5 4 4 3 4 5 25 29 Nguyễn Kim trọng 3 4 2 3 5 4 21 30 Ừng vây Trường 4 3 3 5 4 5 24 31 Lê Nguyễn Tú Uyên 4 4 3 5 5 4 25 LỚP ĐỐI CHỨNG Stt Họ và tên học sinh Câu hỏi Tổng điểm c1 c2 c3 c4 c5 c6 1 Trương Võ Kỳ Anh 4 4 5 3 4 5 25 2 Phạm Lương Bằng 4 3 4 3 5 4 23 3 Thị Chinh 5 4 3 2 4 3 21 4 Lê inh Đạt 3 2 3 2 3 2 15 5 Trương Tấn Đạt 5 3 3 2 2 4 19 6 Nguyễn Duy Đông 5 3 3 3 5 4 23 7 Đỗ Thiên Hải 4 2 3 2 2 4 17 8 Nguyễn Văn Hân 5 4 3 5 4 4 25 9 Tô Thị Ngọc Hân 3 4 3 2 1 3 16 10 Điểu Phú Hoài 3 1 3 4 3 2 16 11 Mai Thị Huệ 3 3 2 1 4 3 16 12 Trần Gia Huy 4 2 1 3 2 2 14 13 Lê Văn Bảo Khanh 3 2 3 3 2 3 16 14 Tô Kim Ngân Khánh 3 2 3 3 2 3 16
  15. 15 Nguyễn Cao Đăng Khoa 3 3 3 4 3 2 18 16 Trương Thị Hương Lan 2 4 2 5 4 3 20 17 Nguyễn Thị Tuyết Mai 4 3 5 3 2 4 21 18 Điểu Thị Mùi 3 3 4 3 2 3 18 19 Lê Hữu Nguyên 5 2 3 2 3 3 18 20 Ngô Thiện Nhân 3 5 3 5 4 4 24 21 Hoàng Thị Hồng Nhung 2 3 2 4 2 2 15 22 Nguyễn Duy Phong 3 4 3 4 3 3 20 23 Lê Thị Thu Thảo 2 3 4 3 4 3 19 24 Phan Hoàng Thanh Thảo 2 1 2 3 3 2 13 25 Hoàng Minh Thư 2 3 3 4 3 3 18 26 Lê Nguyễn Phước Thùy 3 5 2 3 4 3 20 27 Thiều Lê Tuyết Trinh 5 3 4 2 2 3 19 28 Hoàng Nhật Phương Vy 5 4 3 3 3 4 22 29 Ngàn Triệu Vy 2 3 3 2 5 2 17 30 Trần Nguyễn Hải Yến 2 2 3 2 3 4 15 31 Nguyễn Hải Yến 5 5 2 3 3 5 23 3/ KẾ HOẠCH BÀI DẠY: a/ KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾT 46 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Toán- Lớp 1/1 Bài : Phép cộng trong phạm vi 6 Ngày dạy : 16/11/2011 Người dạy : Trần Ngọc Thủy Tiên I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Tiếp tục củng cố khái niệm về phép cộng . - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 . - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6 . II/Đồ dùng dạy học: - Mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học . - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 . * Chuẩn bị trò chơi:Hái quả, ghép hoa. - Tranh ảnh các loại quả, bảng phụ ghi BT2 kết quả được che bằng hình các loại quả.
  16. - 2 nhị hoa có ghi kết quả là 6; các cánh hoa có ghi phép tính bằng 6(vd: 1+5=; 5+1=; 4+2=; 3+3=…) và cánh hoa ghi phép tính kết quả khác sáu (vd: 2+2=; 1+2+; 3+1=:…) III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động cuả thầy Hoạt động cuả trò 1/. ỔN ĐỊNH Hát 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ : Luyện tập chung. -Đọc bảng cộng trong phạm vi 5 -KT bài về nhà. -1 HS sửa BT 3 -Làm bảng con :Tính Cả lớp HS yếu 4 5 3+1= - - 2 4 1+3= -Nhận xét chung . 3/Bài mới: Giới thiệu bài v HĐ 1 : Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 6 . a. Hướng dẫn HS thành lập công thức 5+1=6,1+5=6: - Hướng dẫn HS xem mô hình , tự - Bên trái có 5 hình tam giác , bên nêu bài toán : phải có 1 hình tam giác . Hỏi có tất cả có mấy hình tam giác ? - Hướng dẫn HS tự trả lời câu hỏi - 5 hình tam giác và 1 hình tam giác của bài toán . là 6 hình tam giác -Yêu cầu HS lấy 5 que tính, lấy thêm -HS dùng 5 que tính , thêm 1 que một que tính nữa tính , vừa làm vừa nêu : Năm thêm - Nêu tiếp : Năm thêm một là sáu . một là sáu . Ta viết như sau : 5 + 1 = 6 . Chỉ vào 5 + 1 = 6 đọc : Năm cộng một bằng sáu . Năm cộng một bằng sáu . - Tìm cho cô kết quả : 1 + 5 = … - Con có nhận xét gì về hai phép tính 1+5=6 5 + 1 và 1 + 5 ? Vậy 5 + 1 cũng bằng 1 + 5 b. Hướng dẫn HS thành lập các công thức : 4 + 2 = 6 , 2 + 4 = 6 , 3 + 3 = 6 ( tương tự như 5 + 1 = 6 ) c. Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ -HS đọc lại bảng cộng . bảng cộng trong phạm vi 6 . v HĐ 3 : Thực hành * Bài 1:(SGK/65) Tính . *Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán trong Cả lớp HS yếu phạm vi 6. 5 5 3+3= *Hình thức:Làm bảng con. + +
  17. 1 1 2 4 0+6= + + 4 2 * Bài 2:(SGK/65) Tính . *Mục tiêu:Giúp hs nắm vững kĩ năng tính toán trong phạm vi 6 *Hình thức: Tổ chức trò chơi hái quả. - GV phổ biến luật chơi.(Chia lớp làm 2 dãy thi đua với nhau, yêu cầu HS xung phong chọn quả mình thích và đoán sau quả là số mấy, nếu đoán đúng thì sẽ hái đựơc quả, nếu đoán sai HS khác sẽ xung phong đoán lại.Cuối trò chơi dãy nào hái đựoc nhiều quả dãy đó thắng.) - Tổ chức cho HS chơi. - Chia lớp làm 2 dãy, thi đua hái - Yêu cầu HS đọc lại các phép quả và đoán số sau quả. tính. - Đọc lại các phép tính. - Nhận xét , tuyên dương dãy thắng - Tuyên dương dãy thắng cuộc. cuộc. * Bài 3:(SGK/65) Tính . *Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán trong phạm vi 6. - Chia lớp 5 nhóm , thi đua *Hình thức:Làm nhóm. làm BT. - Nhận xét chéo nhóm. - Nhận xét , tuyên dương. -Bài 4(VBT/49) Viết phép tính thích hợp * MT:Biết nêu đề toán và viết phép tính - Nêu đề toán . thích hợp với đề toán. - Viết phép tính thích hợp vào * HT:Làm VBT VBT - GV sửa bài , nhận xét. 4/CỦNG CỐ - DẶN DÒ. * Củng cố:Tổ chức trò chơi “Ghép hoa”. * Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ bảng cộng 6. * Cách chơi: GV đính 2 nhụy hoa có kết quả là 6 lên bảng, phát cho Hs các cánh hoa có ghi phép tính, yêu cầu HS tính nhẩm nếu HS nào có kết quả bằng 6 thì sẽ lên ghép cánh vào nhị hoa. - Tổ chức chơi. - HS nhận cánh hoa và tính
  18. - Tuyên dương HS ghép đúng. nhẩm. - Yêu cầu HS đọc lại bảng cộng trong - Nghe hiệu lệnh và ghép phạm vi 6. hoa. - Đọc lại bảng cộng 6 - CB : Phép trừ trong phạm vi 6 . b/ KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾT 47 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Toán- Lớp 1/1 Bài : Phép trừ trong phạm vi 6 Ngày dạy : 17/11/2011 Người dạy : Trần Ngọc Thủy Tiên I/ Mục tiêu : GiúpHS : - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ . - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 . - Biết làm tính trừ trong phạm vi 6 . II/Đồ dùng dạy học: - Mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học . - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 . * Chuẩn bị trò chơi: Cả đội cùng thắng; Ai nhanh hơn. - Ghi BT 2(SGK/66) : Trình bày theo 2 dãy. - 5 bảng nhóm ghi BT 3(SGK/66), bút lông, quà cho đội thắng. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động cuả thầy Hoạt động cuả trò 1/. OÅN ÑÒNH Hát 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ: Phép cộng trong phạm vi 6 -Đọc bảng cộng trong phạm vi 6 -KT bài về nhà. -1 HS sửa BT 3 -Làm bảng con :Tính Cả lớp HS yếu 4 5 3+1= + + -Nhận xét chung . 2 1 1+3= ²Bài mới: Giới thiệu bài mới : v HĐ 1 : Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 . a. Hướng dẫn HS thành lập công thức 6 – 1 = 5 , 6 – 5 = 1 : - Lúc đầu có 6 hình tam giác , bớt đi - Hướng dẫn HS xem tranh , tự nêu 1 hình . Hỏi còn lại mấy hình tam
  19. bài toán : giác ? - Hướng dẫn HS tự trả lời câu hỏi của - 6 hình tam giác , bớt đi 1 hình , bài toán . còn lại 5 hình tam giác . - 6 hình tam giác , bớt đi 1 hình , - HS tự viết kết quả vào chỗ chấm . còn lại 5 hình tam giác ; sáu bớt một - HS nhắc lại còn năm . - Sáu bớt một còn năm. Ta viết như -Sáu trừ một bằng năm . sau : 6 – 1 = 5 . - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ , -6-5=1 tự nêu được kết quả của phép tính : 6 – HS đọc lại cả 2 công thức 6-1=5;6- 5=1. 5=1 b. Hướng dẫn HS làm phép trừ 6 – 2 = 4 ; 6 – 4 = 2 ; 6 – 3 = 3 ( tương tự -HS đọc :6 – 2 = 4 ; 6 – 4 = 2 ; 6 – 3 như 6 – 1 = 5 ) =3 c. Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ -HS thảo luận theo đôi bạn học bảng trừ trong phạm vi 6 . thuộc cong thức. v HĐ 3 : Thực hành * Bài 1:(SGK/66) Tính . Cả lớp HS yếu *Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán trong 6 6 6-2= phạm vi 6. - - *Hình thức:Làm bảng con. 3 4 6 6 6-0= - - 1 5 * Bài 2:(SGK/66) Tính . *Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán trong phạm vi 6. *Hình thức: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. - GV phổ biến luật chơi.(yêu cầu Hs chia làm 2 dãy mỗi dãy cử 6 bạn tiếp sức thi đua làm BT trên bảng. Trong thời gian 4 phút đội nào làm xong và đúng thì sẽ thắng cuộc.) - Tổ chức cho HS chơi. - Chia lớp 2 dãy A, B mỗi dãy cử 5 bạn thi đua tiếp sức lần lượt điền kết quả vào phép tính trên bảng - Yêu cầu HS đọc lại các phép tính. - HS đọc lại các phép tính. - Nhận xét , tuyên dương đội - Tuyên dương đội thắng thắng. * Bài 3:(SGK/66) Tính . *Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán
  20. trong phạm vi 6. *Hình thức: Tổ chức trò chơi “Cả đội cùng thắng”. - GV phổ biến luật chơi.(yêu cầu cả lớp chia làm 5 đội mỗi đội 6 bạn tiếp sức thi đua làm BT trong nhóm . Trong thời gian 5 phút đội nào làm - Chia lớp 5 đội ,khi nghe hiệu xong trước và đúng thì sẽ thắng cuộc.) lệnh, các đội lần lựơt chuyền bút - Tổ chức cho HS chơi. cho từng thành viên trong đội thi đua làm BT. - Đội nhanh nhất sẽ đính lên bảngở vị trí số 1.các đội khác lần lượt đính ở vị trí 2,3,4,5. - Nhận xét chéo nhóm. - Yêu cầu HS đọc lại các phép tính. - Tuyên dương đội thắng. - Nhận xét , tuyên dương , phát quà cho đội thắng. *Bài 4(VBT/49) Viết phép tính thích hợp - Nêu đề toán . * MT:Biết nêu đề toán và viết phép tính - Viết phép tính thích hợp vào thích hợp với đề toán. VBT * HT:Làm VBT - GV sửa bài , nhận xét. 4/CỦNG CỐ - DẶN DÒ. : - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi - Yêu cầu HS đọc lại bảng trừ trong 6 phạm vi 6. - CB : Phép trừ trong phạm vi 6 .Luyện tập c/ KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾT 48 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Toán- Lớp 1/1 Bài : Luyện tập Ngày dạy : 18/11/2011 Người dạy : Trần Ngọc Thủy Tiên I/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ . II/Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi bài tập
nguon tai.lieu . vn