Xem mẫu

  1. Sinh học lớp 9 - Tiết 25 - Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội. - Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên. - Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong + Nhận biết được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội, + Nhận biết được sự hỡnh thành thể đa bội do: Nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.
  2. + Nhận biết được 1 số thể đa bội qua tranh ảnh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK. 3. Thái độ: Say mê học tập yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK. - Phiếu học tập: tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan. III. PHƯƠNG PHÁP - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức
  3. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đột biến số lượng NST là gì? Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp thường thấy ở những dạng nào? Nêu hậu quả và cho VD? - Nêu cơ chế dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là 2n + 1 và 2n -1. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hiện tượng đa bội thể (14-16’) Hoạt động của Hoạt động của Nội dung GV HS - Thế nào là thể - HS vận dụng 1: Hiện tượng lưỡng bội? kiến thức đã học đa bội thể và nêu được: Kết luận: + Thể lưỡng bội: - Hiện tượng đa có bộ NST chứa bội thể là trường - Thể đa bội là gì? các cặp tương
  4. - GV phân biệt cho đồng. hợp cả bộ NST HS khái niệm đa - HS nghiên cứu trong tế bào sinh bội thể và thể đa thông tin SGK và dưỡng tăng theo bội. trả lời, rút ra kết bội của n (lớn hơn 2n): 3n, 4n, n.... - Yêu cầu HS quan luận. Cơ thể mà sát H 24.1; 24.2; - 24.3, thảo luận và trong tế bào sinh - HS trao đổi trả lời các câu hỏi: dưỡng có số NST nhóm, thống nhất - Sự tương quan câu trả lời, đại là bội của n gọi là giữa số lượng và diện 1 nhóm trình thể đa bội. kích thước của cơ bày, các nhóm - Tế bào đa bội quan sinh dưỡng, khác nhận xét, bổ có số lượng NST cơ quan sinh sản sung. tăng lên gấp bội  só lượng ADN của cây nói trên + Tăng số lượng như thế nào? cũng tăng tương NST dẫn tới tăng ứng vì thế quá - Có thể nhận biết kích thước tế trình tổng hợp các cây đa bội bằng bào, cơ quan. chất hữu cơ diễn mắt thường qua
  5. những dấu hiệu + Có thể, nhận ra mạnh mẽ hơn biết qua dấu hiệu  kích thước tế nào? - Nguyên nhân nào tăng kích thước bào của thể đa bội làm cho thể đa bội các cơ quan của lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh có các đặc điểm cây. + Lượng ADN trưởng phát triển trên ? tăng gấp bội làm mạnh, chống chịu - Có thể khai thác với ngoại cảnh những đặc điểm tăng trao đổi tốt. nào ở cây đa bội chất, tăng sự tổng trong chọn giống hợp prôtêin nên - Hiện tượng đa tăng kích thước bội thể khá phổ cây trồng? tế bào. biến ở thực vật đã - GV lấy một số được ứng dụng VD hiện tượng đa - HS rút ra kết hiệu quả trong bội thể: dưa hấu luận. chọn giống cây 3n, chuối, nho...., trồng. tằm, rau dâu + Tăng kích muống, dương - HS lắng nghe thước thân cành liễu....
  6. - Liên hệ đa bội ở và tiếp thu kiến để tăng sản lượng động vật. thức. gỗ (dương liễu...) - Lưu ý: Dự tăng + Tăng kích kích thước của tế - Cơ chế xác định thước thân, lá, củ bào hoặc cơ quan giới tính bị rối để tăng sản lượng chỉ trong giới hạn loạn, ảnh hưởng rau, hoa màu. mức bội thể nhất đến quá trình + Tạo giống có định. Khi số lượng sinh sản nên ít năng suất cao, NST tưng quá giới gặp hiện tượng chống chịu tốt với hạn thì kích thước này ở động vật. các điều kiện của cơ thể lại nhỏ không thuận lợi dần đi. của môi trường. 4. Củng cố - Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào? a. NST bị thay đổi về cấu trúc b. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST.
  7. c. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n d. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n. (đáp án c) Câu 2: Cây đa bội được tạo thành do tác động vào quá trình nào? bộ phận nào của cây? a. Tác động vào quá trình nguyên phân, lúc hợp tử mới bắt đầu phân chia. b. Tác động vào quá trình giảm phân. c. Tác động vào đỉnh sinh trưởng của cây. d. a, b đúng. (đáp án d) 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và làm câu 3 vào vở bài tập. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. - Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.
nguon tai.lieu . vn