Xem mẫu
- Sinh học lớp 9 - Tiết 23 - Bài 22: Đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu
trúc NST.
- Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được
vai trò của đột biến cấu trúc NST.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt
động nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK.
3. Thái độ: Say mê học tập yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 22 SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- - Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Đột biến gen là gì? VD? Nguyên nhân gây nên đột
biến gen?
- Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân
sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
trong thực tiễn sản xuất?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc NST là gì?
Hoạt động của Hoạt động của Nội dung
GV HS
- GV yêu cầu - Quan sát kĩ 1: Đột biến cấu
- HS quan sát H hình, lưu ý các trúc NST là gì?
hoàn đoạn có mũi tên
22 và
thành phiếu học ngắn.
tập. Thảo luận
-
- Lưu ý HS; nhóm, thống
đoạn có mũi tên nhất ý kiến và
ngắn, màu thẫm điền vào phiếu
dùng để chỉ rõ học tập.
đoạn sẽ bị biến
đổi. Mũi tên dài
chỉ quá trình
- 1 HS lên bảng
biến đổi.
điền, các nhóm
- GV kẻ phiếu
khác theo dõi,
học tập lên bảng,
nhận xét, bổ
gọi 1 HS lên
sung.
bảng điền.
- GV chốt lại
đáp án.
- Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc
NST
NST sau khi bị
STT NST ban đầu Tên dạng đột biến
biến đổi
Gồm các Mất đoạn H Mất đoạn
đoạn
a
ABCDEFGH
Gồm các Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn
đoạn
b
ABCDEFGH
Gồm các Trình tự đoạn Đảo đoạn
đoạn BCD đảo lại
c
ABCDEFGH thành DCB
? Đột biến cấu trúc - 1 vài HS phát Kết luận:
NST là gì? gồm những biểu ý kiến. - Đột biến cấu
dạng nào? Các HS khác trúc NST là
- - GV thông báo: ngoài nhận xét, bổ những biến đổi
3 dạng trên còn có sung. trong cấu trúc
dạng đột biến chuyển - HS nghe và NST gồm các
đoạn. tiếp thu kiến dạng: mất đoạn,
lặp đoạn, đảo
thức.
đoạn, chuyển
đoạn.
Hoạt động 2:
Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến
cấu trúc NST
Hoạt động của Hoạt động của Nội dung
GV HS
những - HS tự nghiên 2: Nguyên nhân
- Có
nhân cứu thông tin
nguyên phát sinh và
nào gây đột SGk và nêu tính chất
biến cấu trúc được các nguyên của đột biến cấu
nhân vật lí, hoá
NST? trúc NST
- học làm phá vỡ Kết luận:
- Tìm hiểu VD cấu trúc NST. - Nguyên nhân
1, 2 trong SGK - HS nghiên cứu đột biến cấu trúc
và cho biết có VD và nêu được NST chủ yếu do
dạng đột biến VD1: mất đoạn, tác nhân lí học,
nào? có lợi hay có hại cho con hoá học trong
có hại? người ngoại cảnh làm
- Hãy cho biết VD2: lặp đoạn, phá vỡ cấu trúc
tính chất (lợi, có lợi cho sinh NST hoặc gây ra
sự sắp xếp lại
hại) của đột vật.
biến cấu trúc - HS tự rút ra kết các đoạn của
chúng, xuất hiện
NST? luận.
trong điều kiện
- GV bổ sung:
tự nhiên hoặc do
một số dạng đột
con người.
biến có lợi (mất
- Đột biến cấu
đoạn nhỏ, đảo
- Lắng nghe GV trúc NST thường
đoạn gây ra sự
giảng và tiếp thu có hại cho sinh
đa dạng trong
- loài), với tiến kiến thức. vật vì trải qua
tiến
hoá chúng tham quá trình
gia cách li giữa hoá lâu dài, các
gen đã được sắp
các loài, trong
chọn giống xếp hài hoà trên
người ta làm NST. Biến đổi
mất đoạn để cấu trúc NST
loại bỏ gen xấu làm thay đổi số
ra khỏi NST và lượng và cách
chuyển gen sắp xếp các gen
muốn trên đó.
mong
của loài này - Một số đột biến
sang loài khác. có lợi, có ý nghĩa
trong chọn giống
và tiến hoá.
4. Củng cố
- GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST
và gọi HS gọi tên và mô tả từng dạng đột biến.
- - Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho
sinh vật?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Đọc trước bài 23.
nguon tai.lieu . vn