Xem mẫu

  1. Tiết 29: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được một số chất hoá học và các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được tác dụng của từng yếu tố lí hoá tác động đến VSV. 3. Giáo dục: cho học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống và sản xuất nhằm khống chế các vi sinh vật có hại. II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm IV. Trọng tâm bài giảng: ảnh hưởng của các yếu tôs vật lí, hoá học đế sinh trưởng của vi sinh vật. V. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Đặc điểm của sự sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ ?
  2. (?) Sinh sản ở vi sinh vật nhân thực có những hình thức nào ? Đặc điểm của các hình thức sinh sản đó ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 I. Chất hoá học: GV: Chất hoá học có ảnh hưởng đến 1. Chất dinh dưỡng: sinh trưởng của VSVtheo chiều Là những chất giúp cho VSV đồng hoá và tăng hướng cơ bản là: chất dinh dưỡng sinh khối hoặc thu NL, giúp cân bằng áp suất hay chất ức chế… thẩm thấu, hoạt hoá axit amin. (?) Chất dinh dưỡng là gì ? VD: Chât hữu cơ: Cácbohiđrat, prôtein, lipit… HS: - Nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Bo, Mo, Fe… (?) Hãy nêu một số chất dinh dưỡng - Nhân tố sinh trưởng: là chât dinh dưỡng cần có ảnh hưởng đến sinh trưởng của cho sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ VSV ? nhưng chúng không tự tổng hợp được. SH: Nghiên cứu sgk + VSV khuyết dưỡng: là VSV tự tổng hợp được (?) Thế nào là nhân tố sinh trưởng nhân tố sinh trưởng. HS: VSV nguyên dưỡng tự tổng hợp + VSVnguyên dưỡng: là VSV tự tổng hợp được được các chất. các chất. GV: Các chủng VSV hoang dại trong 2. Các chất ức chế sinh trưởng cua vi sinh vật:
  3. môi trường tự nhiên thường là (SGK) nguyên dưỡng. (?) Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng 10 - 15’ ? II. Các yếu tố vật lí: Hoạt động 2 ảnh hưởng ứng dụng Hãy hoàn thành phiếu học tập sau ? -Tốc độ phản ứng sinh Con ngời dùng HS: Thảo luận nhóm và trả lời. hoá trong TB làm VSV nhiệt độ cao để sinh sản nhanh hay thanh rùng, nhiệt chậm. độ thấp để kìm - Căn cứ vào nhiệt độ hãm sinh trưởng Nhiệt chia VSV thành 4 nhóm: của VSV. độ GV: Nhận xét, bổ sung + VSV ưa lạnh< 150C + VSV ưa ấm 20-400C + VSV ưa nhiệt 55-650C + VSV siêu nhiệt 75 - 1000C. Hàm lượng nước trong Nước dùng để Độ ẩm môi trường quyết dịnh khống chế sự độ ẩm. sinh trưởng của
  4. - Nước là dung môi hoà VSV. tan các chất dinh dưỡng. - Tham gia thuỷ phân các chất. ảnh hưởng đến tính thấm Tạo điều kiện qua màng, sự chuyển nuôi cấy thích Độ pH hoá các chất trong tế hợp. bào, hoạt hoá enzim, sự hình thành ATP. Tác động dến sự hình Dùng bức xạ ánh thành bào tử sinh sản, sáng để ức chế, ánh tổng hợp sắc tố, chuyển tiêu diệt VSV: sáng động hướng sáng. làm biến tính A.Nu, Prôtien áp suất Gây co nguyên sinh làm Bảo quản thực thẩm cho VSV không phân phẩm thấu chia được.
  5. 4. Củng cố: Câu 1: Tảo, nấm, ĐV nguyên sinh chỉ có thể sinh trưởng khi có mặt ôxi. Đây gọi là VSV gì ? A. Hiếu khí bắt buộc. C. Kị khí bắt buộc. B. Kị khí không bắt buộc. D. Vi hiếu khí. Câu 2: Các chất phenol và alcol, các halogen, các chất ôxi hoá. Các chất hữu cơ này gọi là gì ? A. Chất hoạt động bề mặt. C. Chất dinh dưỡng phụ. B. Chất ức chế sinh trưởng. D. Yếu tố sinh trưởng. Câu 3: Nhóm VSV nào sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ < 150C ? A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa nhiệt. D. Nhóm ưa siêu nhiệt. Câu 4: Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ? A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa nhiệt. D. Nhóm ưa siêu nhiệt. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. VI. Rút kinh nghiệm:
nguon tai.lieu . vn