Xem mẫu

  1. SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ TỪ RÁC THẢI SINH HOẠT HỮU CƠ PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP SẠCH TẠI VÙNG VEN ĐÔ Đào Châu Thu, Nguyễn Xuân Trƣờng, Đào Ngọc Lan Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội ABSTRACT COMPOSITING HOUSEHOLD ORGANIC WASTE AS BIO-ORGANIC FERTILIZER FOR CLEAN VEGETABLE PRODUCTION The objectives of the research: to complete the process of composting household organic waste (OW) with microorganism to produce bio- organic fertilizer; to evaluate the quality of the compost products through compost sample analyzing and testing this fertilizer for clean vegetable production at farmer level. The main content of research: (1) Collection and separation of organic waste at household; (2) Composting Organic waste following new bio- microorganism technology by isolated and selected microorganisms with high digestion powers for Nitrogen fixing and Phosphorus and Cellulose solving; (4) Analyzing the quality of the composting products as organic fertilizer; (5) Testing bio- organic fertilizer for clean vegetables on farmer’s fields. ĐẶT VẤN ĐỀ xóm nông thôn của các nước này đều có Đã từ lâu các nước phát triển và cộng một cảnh quan đô thị, làng xã sạch, đẹp, đồng đã có những biện pháp xử lý rác văn minh, con người khỏe mạnh, có ý thải, phế thải đưa vào quy hoạch phát thức giữ gìn vệ sinh chung, đặc biệt là triển kinh tế xã hội: Quy hoạch những vấn đề vắt rác và thu gom rác. nơi chôn rác sinh hoạt, những quy chế, Từ cách thu gom, phân loại rác thải phương pháp thu gom, phân loại rác tại sinh hoạt này, người ta tận dụng được các nơi công cộng, và đến tận người các phế thải, rác thải khác nhau để tái dân, những công nghệ xử lý rác thải, tái chế sản phẩm mới, đăc biệt là tái chế chế rác thải. Chính vì vậy, những khu các loại rác hữu cơ thành các loại phân dân cư tập chung và cả đến tận thôn hữu cơ cho sản xuất nông nghiệp. Có 25
  2. thể nói “nền kinh tế rác thải” bao gồm - Phân hữu cơ được chế biến từ thu gom rác, phân loại và xử lý, tái chế nguồn rác thải hữu cơ sinh hoạt góp hoặc chế biến các nguyên vật liệu rác phần cung cấp thêm lượng hữu cơ an thành sản phẩm có thể sử dụng được cho toàn, có chất lượng cho sản xuất nông đời sống sản xuất của con người thực sự nghiệp, đặc biệt cho rau quả và hoa cây đã góp phần đáng kể vào sự phát triển cảnh vùng ven đô thị, thiết thực đóng kinh tế xã hội cho các quốc gia trên toàn góp vào xu thế xây dựng nền “kinh tế cầu: Môi trường sống không bị ô nhiễm, rác thải” của nhà nước. giảm diện tích chôn chứa rác, đem lại nguồn lợi kinh tế, thu nhập cho lao động Đặc điểm của rác thải sinh hoạt hữu xử lý rác. Việc tận dụng rác thải sinh cơ hoạt hữu cơ làm nguyên liệu sản xuất Rác thải hữu cơ trong sinh hoạt hằng phân hữu cơ có ý nghĩa đặc biệt trong ngày chiếm một khối lượng và tỷ lệ rác sản xuất nông nghiệp nói chung và nông thải rất lớn so với các loại rác vô cơ nghiệp hữu cơ nói riêng, đây là nguồn khác phân hữu cơ an toàn bổ sung vào đất - Khảo sát thành phần rác thải rắn góp phần vào chương trình phát triển sinh hoạt tại các nông hộ của 4 xã vùng nông nghiệp bền vững và an toàn đang ĐBSH: Phú Lâm, Hà Tây, Phú Diễm, là mục tiêu của nước ta. Xuân Đỉnh, Nam Hồng, Hà Nội cho thấy Mục tiêu thu gom phân loại và tận dụng rác thải hữu cơ sinh hoạt làm Thành Số gam rác/ Số kg rác/ hộ/ phân hữu cơ Phần hộ/ ngày năm - Thu gom, phân loại riêng rác thải Thực phẩm 586,5 214,07 hữu cơ sinh hoạt nhằm góp phần cải thừa thiện môi trường sống của cộng đồng: Chất dẻo 58,0 21,12 sạch, vệ sinh, văn minh. Chất tái sử 147,0 53,65 - Rác thải hữu cơ được phân loại dụng riêng tại nguồn nhằm tạo thuận lợi và Rác còn lại 815,0 297,5 nâng cao chất lượng sản xuất phân hữu (TS Phạm Ngọc Châu – Bộ Y tế,2004) cơ có từ nguồn rác thải này. - Việc tận dụng được rác thải hữu cơ - Theo kết quả điều tra của Trung tâm sinh hoạt nhằm giảm công vận chuyển nghiên cứu phát triển nông nghiệp bền rác và giảm diện tích chôn rác, hiện vững(NCPTNNBV) trường ĐHNNI, đề đang là vấn đền kinh tế xã hội nổi cộm của nhiều quốc gia. 26
  3. tài: Nghiêm cứu rác thải nông thôn tại vv…Mặt khác nếu chúng ta tiến hành xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm,2004. thu gom, tách riêng được loại rác thải Lượng rác thải sinh hoạt sinh hoạt này thì việc tiến hành ủ rác thành phân nông thôn bình quân đầu người: hữu cơ rất dễ dàng và nhanh chóng do Trong ngày: 0,65kg/người/ngày, chung dễ bị phân hủy và tạo mùn cho Trong năm: 0,65kg * 365 ngày = phân hữu cơ. 237,25kg/người/năm (trong đó 60 đến Dân chúng ở nhiều nước trên thế giới 70% lượng rác là rác hữu cơ). và ở cả Việt Nam đều có thói quen vứt Lượng rác thải sinh hoạt nông rác thải sinh hoạt đổ chung vào thùng thôn/năm/vùng ĐBSH là khoảng rác, một hố rác. Nhất là những năm gần 3.218.070 tấn (trông đó lượng rác hữu đây, công nghệ polyme phát triển người cơ sinh hoạt chiếm 60%) ta thường đựng rác đổ vào túi nilông là Như vậy: Thành phần chất thải rắn một vật liệu hóa học rất khó phân giải. sinh hoạt nông thôn cũng rất đa dạng và (1) Tốn diện tích rất lớn để chôn rác. (2) phức tạp và tỷ lệ hữu cơ chiếm khá lớn. Gây mùi hôi thối ô nhiễm môi trường Đặc điểm này cần quan tâm có phương sống cạnh hố chôn rác, (3) Nước thải từ thức và phương pháp thu gom, phân loại các đống rác chứa nhiều chất độc hại, rác khác nhau và thích hợp, đồng thời kim loại nặng gây ô nhiễm đất và ô xử lý lượng rác hữu cơ thành phân hữu nhiễm môi trường sản xuất nông nghiệp, cơ cho sản xuất nông nghiệp. (4) Những bãi chôn rác hữu cơ thường ở xa đô thị nên tốn kém cho công đoạn Rác hữu cơ sinh hoạt là những vật liệu chuyên trở rác , (5) Các loại túi nilông dễ phân hủy, thối rữa, khó phân loại đựng rác khi chôn không phân hủy, tồn tại nguồn tại rất lâu trong đất là vấn đề nan giải Đây là các chất hữu cơ bị thải loại từ cho việc xử lý rác bằng cách chôn. các thành phần hữu cơ làm thực phẩm là chính, từ thực vật, động vật đã nấu chín Những khó khăn thách thức hiện nay và đủ chín là nhiều nên chúng rất dễ bị trong quản lý và xử lý rác thải sinh phân hủy thối rữa thành các hợp chất hoạt nông thôn hữu cơ và vô cơ khác nhau. Vì vậy, các - Chương trình quản lý và xử lý rác loại rác thải hữu cơ các loại rác thải hữu thải nói chung và rác thải sinh hoạt nông cơ này phải được vận chuyển khỏi nơi thôn nói riêng thực tế rất phức tạp và sinh hoạt hàng ngày, nếu không chúng khó khăn vì nhiều nguyên nhân khác sẽ gây ô nhiễm môi trường cho gia đình nhau: thói quen sinh hoạt của người dân, và khu dân cư: gây mùi hôi thối, ruồi phương thức tổ chức thu gom xử lý rác nhặng, vi khuẩn, vi trùng gây bệnh, thải, công nghệ sử lý rác thải sinh hoạt 27
  4. không được phân loại trước rất phức tạp, - Sản xuất phân hữu cơ sinh học theo kinh phí đầu tư hạn hẹp. phương pháp bán hảo khí - Các bãi chôn rác thải ngày càng - Phân tích các chỉ tiêu chất lượng vi hiếm vì không còn diện tích đất hoang sinh vật, phân hữu cơ sinh học, rau được công cộng. bón phân, đất thử nghiệm theo các PP - Rác thải sinh hoạt nông thôn hiện của trường ĐHNN Hà Nội nay đang là nguyên nhân gây ô nhiễm - Thử nghiệm bón phân hữu cơ sinh môi trường và làm mất cảnh quan nông học cho các loại rau theo phương pháp thôn ngày cang nghiêm trọng. đồng ruộng truyền thống tại ruộng nông - Hiện nay chưa có một mô hình hoàn dân. thiện về thu gom, phân loại sử lý rác thải sinh hoạt nông thôn để có khuyến Kết quả nghiên cứu cáo rộng rãi. Thu gom, phân loại rác thải sinh hoạt hữu cơ tại gia đình cộng đồng MỘT SỐ KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU Theo số liệu điều tra và giám sát CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU nghiên cứu thì sau gần hai năm vận động ở ba khu dân cư, đã có từ 85% đến Nội dung nghiên cứu 95% các hộ gia đình tự nguyện phân - Tổ giáo dục, tuyên truyền, vận động loại rác thải hữu cơ tại gia và thực hiện các hộ gia đình tại các khu nghiên cứu thu gom rác hữu cơ thu gom và phân loại rác thải sinh hoạt hữu cơ tại gia đình và tổ chức vận Xây dựng quy trình ủ phân hữu cơ bằng chuyển rác hữu cơ đến nhà ủ phân. công nghệ vi sinh bán hảo khí - Nghiên cứu và thử nghiệm quy trình Phân lập tuyển chọn chủng giống vi xử lý rác thải sinh hoạt hữu cơ đã được sinh vật cho ủ rác thải hữu cơ. Từ bộ phân loại theo công nghệ vi sinh bán giống vi sinh vật của bộ môn vi sinh học hảo khí. trường ĐHNNI, đề tài chọn được chủng - Phân tích chất lượng chủng vi sinh là N1, N2, N3, VK1, VK2, VK3, XK. vật và phân hữu cơ sau khi ủ. Các chủng VSV này đã được đánh giá - Bước đầu thử nghiệm phân hữu cơ đặc tính sinh học khá kỹ nhiều năm và sinh học bón cho rau a trên đồng ruộng. được phân lập làm giống xử lý phế thải sinh hoạt và công nông nghiệp. Bảy Phương pháp nghiên cứu chủng được tuyển chọn có đặc tính sinh - Tuyên truyền vận động cộng đồng học được thể hiện ở bảng 1. theo phương pháp PRA Kết quả nghiên cứu đã xây dựng được quy trình ủ phân và sản xuất thử 28
  5. phân hữu cơ vi sinh học từ trên 10 bể ủ Phân tích chất lượng phân hữu cơ (với trữ lượng 9 tấn rác tưới/bể ủ), cho sinh học (bảng 2 và 3) ra được trên 10 tấn sản phẩm hữu cơ sinh học chất lượng tốt với thời gian 50 - 60 ngày/mẻ ủ. Bảng 1. Một số đặc tính sinh học của các chủng được tuyển chọn Chỉ tiêu Ký Đường kính hiệu Khả năng Khả năng kháng Nhiệt độ Thời gian khuẩn lạc chủng mọc ở môi kháng sinh, mg mọc thích mọc (giờ) sau 1 tuần VSV trường ph streptomyxin/1lit mt hợp (oC) nuôi cấy N1 40 5,0 4-7 300 28 N2 72 9,5 4-9 1000 45 N3 96 7,0 4-9 1000 40 VK1 36 4,2 6-8 500 28 VK2 48 4,5 5-8 800 30 VK3 62 3,8 5-8 1000 30 XK 120 3,5 5-8 500 28 Bảng 2. Kết quả phân tích một số tính chất lý hóa học trong phân hữu cơ Kết quả phân Kết quả phân Kết quả phân Chỉ tiêu Đơn vị tích(tháng tích(tháng tích(tháng phân tích 3/2004) 5/2004) 1/2005) Đạm tổng số 1,1 1,35 0,37 Đạm dễ 190,0 (%) tiêu 1,15 1,92 0,95 mg/100g vật liệu P2O5 TS 620 844,3 518 (%) P2O5 DT 1,46 2,33 1,8 Mg/100g vật liệu K2O TS 1460 1046,9 1650 (%) K2OTD 12,0 14,1 13,63 Mg/100g vật liệu OC 0,72 1,60 (% CHumic 8,04 7,65 7,46 pHH2O 7,73 7,32 7,12 pHKCL 29
  6. Thử nghiệm bón phân hữu cơ sinh trên ruộng thực nghiệm của trường học cho rau an toàn ĐHNNI Hà Nội và trên ruộng sản xuất Đã tiến hành thực nghiệm bón phân rau an toàn của nông dân xã Đặng Xá, hữu cơ sinh học cho 4 loại rau lá( bắp huyện Gia Lâm, Hà Nội. cải), ăn quả (cà chua, đậu đũa), ăn củ (cà rốt) Bảng 3. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu mùn hóa (Phân tích tại phòng thí nghiệm trường ĐH Udine, Italy) Mẫu Số TEC Chỉ số Chỉ số A445/ TEC Nhận xét mẫu H2O mún hóa mùn A665 Na4P2O7 trong hóa(Hi) nƣớc Rác S5* 0,32 4,12 0,46 23,5 2,19 Vật liệu thô Mẫu phân S1* 0,17 2,16 0,46 12,0 2,19 Bán phân hủy ủ sau 30 S2* 0,25 2,05 0,37 13,7 2,74 ngày * Mẫu phân S3* 0,22 1,36 0,32 11,7 2,23 Chất lượng TB ủ sau 60 S4* 0,32 4,12 0,46 23,5 2,19 Chất lượng tốt ngày Công thức thực nghiệm các lượng phân bón cho từng lạo cây được tính trên cơ sở: Bảng 4. Thời gian (>= 50%) và tỷ lệ +CT1 (ĐC) : N + P2O5 + K2O (chỉ xuất hiện chùm hoa đầu bón phân vô cơ). Công Ngày xuất Tỷ lệ xuất hiện + CT2 : ĐC + Phân chuồng của nông thức hiện chùm chùm hoa đầu dân tự sản xuất hoa đầu tiên tiên sau 33 (>=50%) ngày trồng (%) (1) Ảnh hưởng của phân HCSH đến CT1 7/11 50 ra hoa cà chua (ĐC) CT2 5/11 100 30
  7. CT3 2/11 100 Bảng 5. Tính chống chịu bệnh CT4 4/11 90 Công thức Tỷ lệ cây bị Mức độ virut bệnh (%) nhiễm + CT3 : ĐC + Phân hữu cơ sinh học bệnh chế biến từ rác thải sinh hoạt PHCSH xương mai +CT4 : ĐC + Phân hữu cơ sinh học + CT1 (ĐC) 13,82 ++ chế phân vi sinh CT2 15,74 + CT3 14,55 + (2) Ảnh hưởng của phân HCSH đến CT4 13,62 + tính chống chịu bệnh của cây Chú ý:+:nhẹ; ++: trung bình; +++ : nặng (3) Ảnh hưởng của phân HCSH đến năng xuất cà chua Bảng 6. Năng suất cà chua Năng Khối Năng Năng suất Công Số quả Năng xuất xuất lý lƣợng xuất ô- thực thức TB/cây quả/cây/(kg) thuyết TB/quả(g) 30m2(kg) thu(tấn/ha) (tấn/ha) CT1 39,2 61,5 2,41 130,18 56,25 43,39 CT2 45,5 71,0 3,23 174,45 75,38 58,15 CT3 47,9 71,5 3,42 184,94 79,91 61,65 CT4 46,0 71,0 3,27 176,36 76,21 58,79 CV=5,2% LSD5%=5,76 (4) Phân HCSH đối với một số chỉ tiêu sinh hóa của cà chua Bảng 7. Một số chỉ tiêu sinh hóa của cà chua Axit tông Đƣờng Chất Công thức Vit C NO3 mg/kg số (%) TS% khô% CT1 57,49 38,1 0,25 2,88 5,68 CT2 56,32 51,4 0,33 3,32 5,69 31
  8. CT3 60,55 63,3 0,30 2,79 5,72 CT4 60,72 43,5 0,34 3,44 5,85 (5) Ảnh hưởng của phân HCSH đến hiệu quả kinh tế trồng cà chua Bảng 8. Hiệu quả kinh tế Năng suất thực thu Hiệu quả kinh tế (1000đ/ha) Công Tăng Tổng chi thức t/ha % Thu nhập Lãi thuần chi phí phí CT1 43,39 100% - 53.424,44 65.091,6 11.767,15 CT2 58,15 143,02 8.000 61.324,44 87.223,5 25.899,06 CT3 61,65 142,08 8.000 61.324,44 92.470,95 31.146,51 CT4 58,97 135,49 4.800 58.124,44 88.182 30.057,56 Kết quả quan sát các chỉ tiêu sinh giống xử lý rác thải là N1, N2, N3, trưởng, cấu thành năng xuất chất lượng VK1,VK2, VK3 và XK. an toàn sản phẩm, hiệu quả kinh tế của 3. Áp dụng thành công công nghệ vi các thực nghiệm đều cho thấy CT3 bón sinh với phương pháp ủ phân bán hảo bổ sung phân hữu cơ sinh học có ưu khí, thời gian 50-60 ngày, đã sản xuất điểm rõ rệt, giảm được một số lượng được hơn 10 tấn phân hữu cơ sinh học phân vô cơ thay thế được phân chuồng, chất lượng tốt. phân vi sinh, giảm chi phí đầu tư cho 4. Thử nghiệm bón phân hữu cơ sinh nông dân. học từ rác thải cho 4 loại rau an toàn ( bắp cải, cà chua, cà rốt, đậu đũa) KẾT LUẬN trên ruộng của nông dân đều cho kết quả 1. Tổ chức thành công tuyên truyền khả quan về các chỉ tiêu sinh trưởng, vận động công đồng khu dân cư trường năng suất, chất lượng rau an toàn và ĐHNNI Hà Nội thu gom và phân loại hiệu quả kinh tế hơn các công thức bón rác thải hữu cơ tại gia làm nguồn sản toàn phân vô cơ hoặc bón phân chuồng. xuất phân hữu cơ sinh học. 2. Đã tuyển chọn được 7 chủng vi TÀI LIỆU THAM KHẢO sinh vật có cường độ phân giả các hợp 1. Vũ Hữu Yêm, 1995. Phân bón chất hữu cơ và các chất xơ sợi để làm và cách bón phân. Nhà xuất bản NN. 32
  9. 2. Lê Văn Khoa (chủ biên), 2000. 5. Ngân hàng thế giới, CIDA. Bộ Phương pháp phân tích đất, nước, cây tài nguyên và môi trƣờng, 2004. Báo trồng. Nhà xuất bản giáo dục. cáo diễn biến môi trường Việt Nam 3. Trƣờng Đại học KHTN. Đề tài 2004 – chất thải rắn. KC.08.06, 2002. Môi trường nông thôn 6. Đào Châu Thu. Tổng quan rác Việt Nam. Nhà xuất bản nông nghiệp. thải sinh hoạt. Báo cáo nghiên cứu. Cục 4. Trƣờng Đại học KHTN. Đề tài môi trường, bộ tài nguyên môi trường KC.08.06, 2003. Kỹ thuật xử lý môi Việt Nam. trường nông thôn Việt Nam. Nhà xuất bản nông nghiệp. 33
nguon tai.lieu . vn