Xem mẫu

  1. RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. II. CHUẨN BỊ : GV: HS: dụng cụ học tập
  2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. phát biểu tính chất cơ bản HS1: trả lời của phân số? Viết dạng tổng a a.m với m  Z, m  0 = quát? b b.m BT: bài 12 SGK a a:n với n  ƯC(a,b) = b b:n 2. viết các phân số sau dưới dạng mẫu dương: HS2:  52 31  52 52  31 31 ; =; =  71  33  71 71  33 33 từ đẳng thức: (-2).(-14)= 4.7 2 2  14 7  14 7 4 4 = ; = ; = ; =  14 7  14 2 2 4 4 7 hãy lập các phân số bằng nhau? GV: nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: rút gọn phân số GV: ghi đề bài: 1. quy tắc rút gọn phân số: 28 Xét phân số: . 42 a. khái niệm: HS: 1,2,7,14
  3. GV: tìm các ƯC > 0 của tử và rút gọn phân số là biến 28 28 : 2 14 HS: = =. 42 42 : 2 21 mẫu phân số? đổi phân số đã cho thành một phân số bằng nó GV: Ta thấy 2 là ƯC (28,42) nhưng đơn giản hơn. vậy theo tính chất cơ bản của b.quy tắc: 28 phân số thì phân số bằng 42 14 14 : 7 2 HS: = = muốn rút gọn phân số ta phân số nào? 21 21 : 7 3 chia cả tử và mẫu của GV: tưiơng tự hãy tìm 1 HS: rút gọn phân số là biến đổi phân số cho 1 ước chung ƯC(14,21) và tìm 1 phân số phân số đã cho thành một phân số (khác 1 và – 1) của chúng bằng nó nhưng đơn giản hơn. Để 14 khác bằng với phân số ? 21 rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho c ùng 1 ước 28 14 14 GV: và từ đến , từ chung khác 1 và – 1 của chúng. 42 21 21 2 đến được gọi là rút gọn phân HS: dựa trên tính chất cơ bản của 3 số. Vậy thế nào là rút gọn phân phân số số? Cách rút gọn phân số?  5 1 18 6 HS: =; = ;  33  11 10 2 GV: vậy rút gọn phân số được 19 1  36  3 =; = = -3 thực hiện trên cơ sở nào? 57 3 12 1 GV: gọi HS nêu quy tắc GV: yêu cấu HS làm ?1 Hoạt động 3: phân số tối giản GV: vì sao ở BT ?1 ta lại dừng HS: vì không thể rút gọn được 2. Phân số tối giản: 1 nữa. 1 6 ở các kết quả: ; ;; a. định nghĩa:  11 3 2 HS: tử và mẫu của nó là những số phân số tối giản (hay
  4. nguyên tố cùng nhau. phân số không rút gọn 3 ? 1 được) là phân số mà tử và HS: có ƯCLN bằng 1 mẫu chỉ có ƯCLN là 1 và GV: các em có nhận xét gì về –1 tử và mẫu của cac phân số này? HS: phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯCLN là 1 b. nhận xét: các số nguyên tố cùng và – 1 GV: nhau có đặc diểm gì? để rút gọn một phân số về 1 9 HS: ; dạng tối giản ta thực hiện GV: các phân số này được gại 4 16 chia tử và mẫu của phân là các phân số tối giản. Vậy thế HS: để rút gọn một phân số về số với UCLN của nó. nào là phân số tối giản? dạng tối giản ta thực hiện chia tử c. chú ý: sgk/14 GV: yêu cầu HS làm ?2 và mẫu của phân số với UCLN của nó. 3  1  4 9 14 ; ; ; ; 6 4 12 16 63 GV: dưa vào ?1: làm thế nào để đưa 1 phân số chưa tối giản về dạng tối giản? GV: yêu cầu HS đọc nhận xét GV: yêu cầu HS đọc chú ý
  5. Hoạt động 4: luyện tập củng cố 1. phát biểu quy tắc rút gọn HS: phân số, thế nào là phân số tối HS: hoạt động theo nhóm giản? 5 3.5 5 3.5 22 22 : 11 2 2. những chú ý khi thực hiện a. = = a. = = = 55 55 : 11 5 8.8.3 8.24 8.8 64 rút gọn phân số ? 8.5  8.2  63  63 : 9 7 8.(5  2) 8 b. = = b. = = 3. bài 15/SGK 81 81 : 9 9 8. 2 3 16 bài 17 a,d 20 2.0 : 20 1 c. = =  140  140 : 20 7 cho HS làm bài theo nhóm. Hướng dẫn các nhóm có thể d.  25 = 25 : 25 = 1  75 75 : 25 3 thực hiện rút gọn từng bước hoặc rút gọn một lần. HS: biến đổi tử và mẫu thành dạng tích rối rút gọn các thừa số giống nhau. GV: đưa bài làm nhóm đúng. vậy ngoài cách rút gọn GV: phân số ta đã học ta còn có thể rút gọn phân số bằng cách nào? Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà Học bài Làm các BT còn lại SGK, bài 25, 26 SBT On lại định nghĩa hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn Phân số và xem trước các BT phần luyện tập.
nguon tai.lieu . vn