Xem mẫu
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BẠC LIÊU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- ---------------
Bạc Liêu, ngày 09 tháng 10 năm 2012
Số: 26/QĐ-UBND
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TẠM THỜI QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT; THỦ TỤC GHI NỢ VÀ THANH TOÁN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ về quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/9/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
thu tiền sử dụng đất;
- Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 và Thông tư số 141/2007/TT-
BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của liên Bộ
Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-
CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của liên Bộ
Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 667/TTr-STC ngày 14 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
- Điều 1. Ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này Quy định về “Quy tr ình luân chuyển
hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền
sử dụng đất”.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính có trách nhiệm triển khai, quán triệt việc tổ chức thực hiện Quyết định này theo
chức năng quản lý nhà nước ở địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản
ánh, đề xuất về Sở Tài chính để tổng hợp, hướng dẫn giải quyết kịp thời; trường hợp vượt
thẩm quyền báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
QUY ĐỊNH
VỀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ
HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; THỦ TỤC GHI NỢ VÀ
THANH TOÁN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính trong việc cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thủ tục ghi nợ và thanh
toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Quy định rõ thời hạn, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, người sử dụng đất trong
việc kê khai, xác định và thực hiện nghĩa vụ tài chính trên địa bàn t ỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan tài nguyên và môi trường; cơ quan tài chính; cơ quan thuế.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
TRONG VIỆC LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ; THỦ TỤC GHI NỢ VÀ THANH TOÁN
NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 3. Trách nhiệm của người sử dụng đất trong việc cung cấp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ
tài chính
1. Trường hợp được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất:
a) Tờ khai tiền sử dụng đất.
b) Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất.
c) Tờ cam kết về diện tích đất ở (đối với hộ gia đình, cá nhân).
d) Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (kèm theo trích lục hoặc
trích đo địa chính thửa đất).
đ) Những giấy tờ chứng minh thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi hoặc được
miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật hiện hành.
e) Những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức
thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng:
- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực
hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chứng từ hợp pháp về thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ,... có xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền.
- g) Các giấy tờ khác có liên quan.
2. Trường hợp được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
a) Tờ khai tiền sử dụng đất.
b) Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất.
c) Tờ cam kết về diện tích đất ở (đối với hộ gia đình, cá nhân).
d) Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (kèm theo trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất).
đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất được quy định tại Khoản 1, 2 và Khoản 5, Điều 50, Luật Đất đai năm 2003.
e) Những giấy tờ chứng minh thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi hoặc được
miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.
g) Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Trường hợp được nhà nước cho thuê đất:
a) Tờ khai tiền thuê đất.
b) Quyết định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền (kèm theo trích lục hoặc trích đo địa
chính thửa đất theo quy định).
c) Hợp đồng thuê đất.
d) Các giấy tờ liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực
hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
đ) Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp hoặc được miễn, giảm tiền
thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
e) Các giấy tờ liên quan khác.
4. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất:
a) Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất.
b) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (áp dụng cho hộ gia đình cá nhân).
- c) Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (áp dụng cho tổ chức).
d) Tờ khai thuế giá trị gia tăng trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (áp dụng cho tổ chức).
đ) Giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ
quy định tại Khoản 1, 2 và 5, Điều 50, Luật Đất đai năm 2003).
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 5, Điều 50
của Luật Đất đai năm 2003 và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
g) Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp
nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định
giải quyết tranh chấp của tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp
thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho
hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho).
h) Giấy tờ thuộc đối tượng không phải nộp hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo
quy định của pháp luật hiện hành.
i) Các giấy tờ khác có liên quan.
5. Trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (áp dụng cho những trường hợp có phát sinh nghĩa vụ t ài chính
với ngân sách nhà nước):
a) Tờ khai tiền sử dụng đất.
b) Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất.
c) Tờ cam kết về diện tích đất ở (đối với hộ gia đình, cá nhân).
d) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất do cơ quan tài nguyên và môi trường (hoặc bộ phận một cửa) cung
cấp.
đ) Các giấy tờ có liên quan đến nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất .
- e) Các loại giấy tờ có liên quan đến việc chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất theo quy định tại các Điều 7, 8 và 9,
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và các nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
88/2009/NĐ-CP (nếu có).
g) Các loại giấy tờ chứng minh giá trị t ài sản có trên đất như: Hồ sơ hoàn công và hồ sơ
quyết toán công trình (nếu có).
h) Các loại giấy tờ khác có liên quan.
6. Trường hợp đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (áp dụng cho những trường hợp có phát sinh nghĩa vụ tài chính với ngân
sách nhà nước):
a) Tờ khai tiền sử dụng đất.
b) Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất.
c) Đơn đề nghị đăng ký biến động do cơ quan tài nguyên và môi trường (hoặc bộ phận
một cửa) cung cấp.
d) Một trong các loại giấy chứng nhận đã cấp có nội dung liên quan đến việc đăng ký
biến động.
đ) Các giấy tờ có liên quan khác.
7. Những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được hưởng ưu đãi hoặc nợ tiền sử
dụng đất hoặc được miễn, giảm và không phải nộp nghĩa vụ tài chính đã được quy định
tại các văn bản pháp luật có liên quan và các văn bản pháp luật có liên quan khác (nếu
có), gồm:
a) Đối tượng thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn, giảm tiền sử dụng đất cung cấp
các giấy tờ theo quy định tại Điểm 2 và Điểm 4, Mục I Công văn số 13532/BTC-QLCS
ngày 23/9/2009 của Bộ Tài chính về hồ sơ; trình tự, thủ tục và thẩm quyền miễn, giảm
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong thực hiện các chính sách khuyến khích xã hội hóa;
quy định tại Mục IV, Phần C, Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và Khoản 5, Điều 39, Thông tư số 28/2011/TT-BTC.
b) Đối tượng thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn, giảm tiền thuê đất cung cấp các
giấy tờ theo trình tự, thủ tục và thẩm quyền miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trong thực hiện các chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định tại Mục II, III,
Phần C, Thông tư số 120/2005/TT-BTC và Mục VI, VII, VIII, IX, Thông tư số
141/2007/TT-BTC và Khoản 6, Điều 39, Thông t ư số 28/2011/TT-BTC.
- c) Đối tượng thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân
cung cấp các giấy tờ theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 161/2009/TT-BTC ngày
12/8/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân đối với một số trường
hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản; Mục III, Phần A,
Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số
100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ và Khoản 2, Điều 39, Thông tư số
28/2011/TT-BTC.
d) Đối tượng thuộc diện được miễn, kể cả không phải nộp lệ phí trước bạ cung cấp các
giấy tờ theo quy định tại Điều 3, Chương I và Điều 8, Chương III, Thông tư số
124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và
Điểm d, Khoản 1, Điều 17, Chương II, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011
của Bộ Tài chính.
Để được hưởng ưu đãi, được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất, thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ,... Ngoài các giấy tờ theo quy định nêu trên thì
trên tờ khai thuế, lệ phí tại phần “Không phải nộp hoặc được miễn, giảm” người khai
phải ghi rõ thuộc diện được hưởng ưu đãi, không phải nộp hoặc được miễn, giảm nghĩa
vụ tài chính; trường hợp không ghi hoặc ghi không rõ thì không được xem xét, giải quyết.
đ) Đối tượng thuộc diện không phải xác định nghĩa vụ tài chính (đối với nhà, đất): Căn cứ
theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 9, Chương II, Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT
ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, giao cơ quan tài nguyên xác nhận và
chịu trách nhiệm xác định đúng đối t ượng không phải nộp lệ phí trước bạ, nộp tiền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
8. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng diện tích đất ở trong hạn mức sử dụng (hạn mức giao)
đất ở khi tính tiền sử dụng đất theo quy định chỉ được tính cho một thửa đất; trường hợp
hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất thì người sử dụng đất được lựa chọn một thửa đất
để xác định diện tích trong hạn mức. Hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .
9. Thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Khoản 8,
Điều 2, Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ và hướng dẫn
thực hiện tại Điều 7, Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính và
các văn bản khác có liên quan (nếu có).
10. Những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi
theo quy định tại Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 và Thông tư số
69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất; theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, gồm có:
a) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bồi thường, hỗ trợ (bản sao).
- b) Chứng từ hợp pháp về thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi
(nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối chiếu với
bản sao - cho toàn khu đất bị thu hồi hoặc theo tiến độ bồi thường từng đợt). Cụ thể:
Căn cứ phương án bồi thường, hỗ trợ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và chứng
từ, tài liệu khác về số tiền bồi thường đất, hỗ trợ chi trả, người thuê đất lập báo cáo quyết
toán về bồi thường, hỗ trợ (gồm số liệu tổng hợp và chi tiết cho toàn khu đất hoặc từng
đợt theo tiến độ bồi thường), trong đó nêu rõ số liệu theo phương án đã được phê duyệt,
số thực chi trả, số chưa phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh (đối với dự án đã chi trả
tiền bồi thường đất, hỗ trợ về đất theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP và đã
nộp tiền thuê đất năm 2005 theo các chế độ quy định trước ngày Nghị định số
142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước có hiệu lực thi hành); gửi Sở
Tài chính (đối với phương án bồi thường do UBND cấp tỉnh phê duyệt), gửi UBND cấp
huyện (đối với phương án bồi thường do UBND cấp huyện phê duyệt) kiểm tra, xác nhận
báo cáo quyết toán theo quy định tại Điểm 3.1, Mục II, Thông tư số 141/2007/TT-BTC.
Cơ quan thuế căn cứ báo cáo quyết toán đã được xác nhận, kiểm tra lại tính chính xác,
phù hợp của số liệu (nếu thấy cần thiết), thực hiện việc khấu trừ theo quy định, lưu giữ 01
bản chính trong hồ sơ tính tiền thuê đất.
11. Những giấy tờ liên quan khác (nếu có):
a) Các chứng từ đã nộp tiền thuê đất nay chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc chứng từ đã nộp tiền sử dụng đất nay chuyển sang hình thức thuê đất (nộp
bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối chiếu với bản
sao).
b) Các giấy chứng nhận thuộc diện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định hiện hành (bản
sao),...
(chi tiết các văn bản pháp lý quy định thủ tục hành chính nêu trên theo phụ lục đính kèm).
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước
1. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:
a) Cung cấp mẫu tờ khai hoặc tập tin (file - trường hợp kê khai qua mạng hoặc có yêu cầu
ghi tờ khai thông tin trên máy tính) các khoản thu liên quan đến nhà, đất và tài sản khác
gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất và hướng dẫn người sử dụng đất kê
khai đầy đủ theo quy định.
b) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của bộ hồ sơ của người sử dụng đất nộp, xác nhận và ghi
đầy đủ các chỉ tiêu vào “Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ t ài chính”
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT (hoặc văn bản
quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-
BTC-BTNMT), sau đó chuyển giao cho cơ quan tài chính hoặc cơ quan thuế tùy theo
- từng trường hợp như quy định tại Điều 5 và Điều 6, Quy định này, trong thời hạn 3 ngày
làm việc.
c) Hồ sơ chuyển cơ quan tài chính đối với các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển từ
giao đất có thu tiền sang thuê đất trả tiền hàng năm; gia hạn thời gian thuê đất; nhận
chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê, chia tách hoặc sáp nhập đối với trường hợp
phải xác định đơn giá thuê đất; thuê đất hoặc giao đất có nguồn gốc do nhà nước quản lý
phải xác định theo giá thị trường. Thành phần hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện
nghĩa vụ tài chính, gồm các giấy tờ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan tài nguyên và môi trường.
- Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất theo quy định (Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-
BTC-BTNMT và các văn bản quy định có liên quan).
d) Hồ sơ chuyển cơ quan thuế gồm:
- 01 bản chính phiếu chuyển thông tin địa chính.
- Quyết định giao đất, cho thuê đất; hợp đồng thuê đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất
có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất hoặc gia hạn thời gian sử dụng
đất.
- 01 bản chính các tờ khai các khoản thu liên quan đến nhà, đất.
- 01 Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất kèm theo hồ sơ có liên quan đối với trường hợp
ghi nợ tiền sử dụng đất.
- 01 giấy cam kết lựa chọn một thửa đất để xác định diện tích trong hạn mức.
- Những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn,
giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi.
- Những giấy tờ hoặc chứng từ có liên quan đến việc đã nộp tiền thuê đất hoặc thuộc diện
được hưởng ưu đãi, khuyến khích đầu tư.
- Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính gồm: Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất; hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất; hợp đồng chuyển nhượng vốn đầu tư; giấy phép xây
dựng; hợp đồng thi công, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có); hợp đồng thuê đất và biên
bản bàn giao đất ngoài thực địa (trường hợp được nhà nước cho thuê đất và có miễn,
giảm tiền thuê đất).
- - Đồng thời phải có chứng từ, tài liệu, hóa đơn liên quan đến doanh thu, chi phí của hoạt
động chuyển nhượng (nếu có).
đ) Phối hợp cơ quan thuế tổng hợp báo cáo Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành
có liên quan quyết định điều chỉnh đơn giá thuê đất, các trường hợp xác định lại đơn giá
thuê đất khi hết thời kỳ ổn định 05 năm của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
e) Thực hiện lưu trữ hồ sơ của người sử dụng đất theo quy định.
2. Cơ quan Tài chính có trách nhiệm:
- Tiếp nhận hồ sơ địa chính theo quy định do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến
đối với trường hợp cho thuê đất và hồ sơ do cơ quan thuế chuyển đến đối với trường hợp
giao đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết
định.
- Quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm xác định giá đất theo mục đích sử dụng mới và mục đích sử dụng trước
khi chuyển mục đích (mục đích sử dụng cũ theo giá bồi thường, hỗ trợ về đất khi nhà
nước thu hồi đất tại cùng thời điểm) để tính thu chênh lệch tiền sử dụng đất đối với các
trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.
- Điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
14/12/2005 của Chính phủ, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính
phủ, Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính và Thông tư số
94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính đối với các trường hợp đang sử dụng
đất thuê trước ngày Nghị định này có hiệu lực và các trường hợp xác định lại giá thuê đất
sau 05 năm.
- Thực hiện lưu trữ hồ sơ của người sử dụng đất theo quy định.
- Giải quyết hồ sơ theo đúng thời gian quy định.
3. Cơ quan thuế có trách nhiệm:
- Tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất chuyển đến và chuyển hồ sơ đến Sở Tài chính để xác định giá giao
đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức kinh tế; hộ gia
đình, cá nhân (đối với phần diện tích ngoài hạn mức đất ở) theo quy định.
- Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các ngành có liên quan quyết định điều chỉnh đơn giá thuê đất, các trường hợp xác
- định lại đơn giá thuê đất khi hết thời kỳ ổn định 05 năm của tổ chức kinh tế, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
- Đối với trường hợp ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất: Xác định tiền sử dụng đất
phải nộp của hộ gia đình, cá nhân theo quy định và lập sổ theo dõi việc thanh toán nợ tiền
sử dụng đất. Căn cứ vào sổ theo dõi nợ để làm thủ tục thanh toán nợ cho hộ gia đ ình, cá
nhân.
Trường hợp cần thiết như người sử dụng đất thất lạc chứng từ nộp tiền sử dụng đất, cơ
quan thuế ra thông báo hoặc xác nhận đã hoàn thành việc thanh toán nợ.
- Mở sổ theo dõi và báo cáo định kỳ hàng tháng về tiến độ thực hiện nộp các khoản nghĩa
vụ tài chính theo thông báo nộp tiền để xác định số tiền đã nộp ngân sách nhà nước và số
tiền người sử dụng đất còn nợ trong kỳ.
- Thực hiện lưu trữ hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ quan
tài nguyên và môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và cơ quan tài chính
chuyển đến để làm căn cứ kiểm tra và giải quyết khiếu nại (nếu có).
- Giải quyết hồ sơ theo đúng thời gian quy định.
Chương III
TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ
Điều 5. Trường hợp phải chuyển sang cơ quan tài chính
1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm và giao đất có thu tiền sử dụng đất theo
quy định tại Điểm 4.1, Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011
và Tiết 1.5.1, Điểm 1.5, Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011
của Bộ Tài chính hoặc các văn bản hướng dẫn có liên quan (nếu có).
Trình tự luân chuyển hồ sơ địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến; trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ của người sử dụng đất; Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao
đất ở mới hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp, xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo một trong hai
hình thức sau:
- Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đã sát với giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài chính
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định áp dụng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định để tính thu tiền sử dụng đất.
- - Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chưa sát với giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài
chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và cơ quan liên quan
xác định lại giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Trong đó:
+ Thuê tư vấn xác định giá trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc.
+ Họp thẩm định trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc.
+ Trình UBND tỉnh phê duyệt trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc.
2. Căn cứ giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định và thông tin địa
chính của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu có trách nhiệm thông
báo tiền sử dụng đất phải nộp tới tổ chức được giao đất, được chuyển mục đích sử dụng
đất để nộp tiền sử dụng đất theo quy định.
3. Cơ quan thuế và cơ quan tài nguyên và môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thực hiện các bước tiếp theo quy định tại Điều 6 dưới đây.
Điều 6. Trường hợp chuyển sang cơ quan thuế
Các trường hợp đơn vị thực hiện nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp để chuyển sang đất
phi nông nghiệp dưới hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất; thuê đất trả tiền một lần
đối với các tổ chức kinh tế đầu tư nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; gia hạn thời gian sử dụng đất; các trường
hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động
sản, chuyển nhượng vốn; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu công
trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất .
Trình tự luân chuyển hồ sơ thực hiện như sau:
- Hồ sơ địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất chuyển đến; trong thời hạn 03 ng ày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ địa
chính, cơ quan thuế phải xác định và ghi đầy đủ các khoản nghĩa vụ t ài chính mà người
sử dụng phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành; thủ trưởng cơ quan thuế
ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào “Thông báo nộp tiền” theo mẫu quy định tại Thông t ư
số 28/2011/TT-BTC.
- Đối với hồ sơ còn vướng mắc, chưa hợp lý, hợp lệ theo quy định thì trong thời gian giải
quyết không quá 03 ngày làm việc, cơ quan thuế phải có thông báo cho Sở Tài nguyên và
Môi trường (Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) để thông báo cho các tổ chức, cá
nhân biết tình hình giải quyết hồ sơ.
- Thông báo nộp tiền phải lập thành hai (02) bản chính: Một (01) bản chuyển cho Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất để trao cho người sử dụng đất, một (01) bản lưu vào bộ
hồ sơ của người sử dụng đất do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến cho
cơ quan thuế theo quy định để theo dõi, kiểm tra và giải quyết khiếu nại (nếu có).
Sau khi nhận được thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển
đến, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao
“Thông báo nộp tiền” cho người sử dụng đất thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước .
Khi trao “Thông báo nộp tiền” cho người sử dụng đất, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải yêu cầu người sử dụng đất ký tên, ghi rõ
vào “Thông báo nộp tiền”: Họ, tên, ngày, tháng nhận được “Thông báo nộp tiền” và ký
tên theo đúng mẫu quy định.
Chương IV
CƠ CHẾ PHỐI HỢP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Thủ tục bàn giao và tiếp nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính giữa cơ quan tài
nguyên và môi trường, cơ quan tài chính và cơ quan thuế
Thủ tục bàn giao và tiếp nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính giữa cơ quan tài nguyên và môi
trường, cơ quan tài chính và cơ quan thuế phải bảo đảm yêu cầu sau:
1. Thực hiện bàn giao hồ sơ thường xuyên, theo ngày làm việc vào lúc trước 16 giờ hàng
ngày, không được để tồn đọng hồ sơ.
Địa điểm giao nhận hồ sơ:
+ Tại Phòng Tài chính Kế hoạch; các chi cục thuế đối với các trường hợp thuộc thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố.
+ Tại Sở Tài chính, tại Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu đối với các tổ chức thuộc thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân cấp tỉnh.
2. Khi bàn giao hồ sơ về nghĩa vụ tài chính, người nhận hồ sơ phải vào sổ giao nhận hồ
sơ và người bàn giao hồ sơ phải ký xác nhận, cụ thể:
- Đối với cơ quan tài chính: Mỗi lần tiếp nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính do cơ quan
thuế chuyển đến, người nhận hồ sơ phải kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của từng loại
giấy tờ có trong hồ sơ, vào sổ giao nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính và ghi rõ: Họ tên
người sử dụng đất, chi tiết từng loại giấy tờ của từng hồ sơ, ngày tháng nhận bàn giao hồ
sơ và ký xác nhận của người bàn giao hồ sơ về nghĩa vụ tài chính.
- - Đối với cơ quan thuế: Mỗi lần tiếp nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính do cơ quan tài
nguyên và môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến, người nhận hồ
sơ phải kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của từng loại giấy tờ có trong hồ sơ, vào sổ giao
nhận hồ sơ và ghi rõ: Họ tên người sử dụng đất, chi tiết từng loại giấy tờ của từng hồ sơ,
ngày tháng nhận bàn giao hồ sơ và ký xác nhận của người bàn giao hồ sơ về nghĩa vụ tài
chính.
- Đối với cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất:
Mỗi lần tiếp nhận “Thông báo nộp tiền” do cơ quan thuế chuyển đến, người nhận thông
báo phải kiểm tra tính đầy đủ và phù hợp của các nội dung ghi trong “Thông báo nộp
tiền”, vào sổ giao nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính và ghi rõ: Số, ngày ra “Thông báo nộp
tiền”, họ tên người sử dụng đất, ngày tháng nhận bàn giao “Thông báo nộp tiền” và ký
xác nhận của người bàn giao “Thông báo nộp tiền”.
Trường hợp sau khi giao nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính, cơ quan tiếp nhận phát hiện hồ
sơ chưa đầy đủ căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính hoặc nội dung “Thông báo nộp
tiền” chưa phù hợp thì cơ quan nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính phải có văn bản chính
thức thông báo cho cơ quan giao hồ sơ hoặc giao “Thông báo nộp tiền” để bổ sung cho
đầy đủ.
3. Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày 05 của tháng sau, nếu trùng vào ngày nghỉ,
được tính ngày liền kề tiếp sau), cơ quan giao hồ sơ và cơ quan nhận hồ sơ phải thực hiện
kiểm tra, đối chiếu số hồ sơ về nghĩa vụ tài chính đã giao với số “Thông báo nộp tiền” đã
nhận để phát hiện các trường hợp còn tồn đọng. Mỗi lần kiểm tra, đối chiếu phải lập biên
bản và ghi rõ số lượng hồ sơ về nghĩa vụ tài chính đã giao, số lượng “Thông báo nộp
tiền” đã nhận, số hồ sơ còn tồn đọng chưa giải quyết và nguyên nhân tồn đọng, chậm trễ
của từng hồ sơ.
4. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cơ quan thuế phải bố trí cán bộ công chức có
năng lực, thông thạo các chính sách, thủ tục thu, nộp và miễn, giảm các khoản thu liên
quan đến đất để thực hiện việc tiếp nhận và bàn giao hồ sơ của người sử dụng đất thực
hiện nghĩa vụ tài chính, bảo đảm tính chuyên nghiệp cao và có sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan có liên quan để phục vụ các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt nghĩa vụ t ài chính
liên quan về đất với ngân sách nhà nước.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp tổ
chức thực hiện Quy định này theo chức năng quản lý nhà nước ở địa phương.
2. Các nội dung khác về luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất để xác định nghĩa vụ
tài chính thực hiện theo các quy định tại Thông t ư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-
BTNMT (hoặc văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư liên
tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT) và các quy định của pháp luật hiện hành./.
- PHỤ LỤC
(Đính kèm theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT Nội dung Tên mẫu biểu Văn bản quy định Ghi chú
Điều 3. Trách nhiệm
của người sử dụng
đất trong việc cung
I
cấp hồ sơ thực hiện
nghĩa vụ tài chính
Trường hợp được
nhà nước giao đất có
1
thu tiền sử dụng đất
Thông tư số
Tờ khai tiền sử dụng 28/2011/TT-BTC ngày
Mẫu số 01/TSDĐ
a)
đất 28/02/2011 của Bộ Tài
chính
Thông tư số
Tờ khai nộp lệ phí 28/2011/TT-BTC ngày
Mẫu số 01/LPTB
b)
trước bạ nhà, đất 28/02/2011 của Bộ Tài
chính
Quyết định số
Tờ cam kết về diện
02/2012/QĐ-UBND
Giấy cam kết
c) tích đất ở (đối với hộ
ngày 21/02/2012 của
gia đình, cá nhân)
UBND tỉnh Bạc Liêu
Quyết định giao đất
Luật Đất đai năm 2003
của cơ quan nhà
và Nghị định số
nước có thẩm quyền
84/2007/NĐ-CP ngày
d)
(kèm theo trích lục
25/5/2007 của Chính
hoặc trích đo địa
phủ
chính thửa đất)
Những giấy tờ chứng
Thông tư số
minh thuộc diện
không phải nộp, được 28/2011/TT-BTC ngày
đ)
28/02/2011 của Bộ Tài
hưởng ưu đãi hoặc
được miễn, giảm chính
nghĩa vụ tài chính
Những giấy tờ liên Thông tư số
quan đến việc bồi 28/2011/TT-BTC ngày
e) thường, hỗ trợ, tái 28/02/2011 của Bộ Tài
định cư và kinh phí chính
tổ chức thực hiện bồi
- thường, giải phóng
mặt bằng
Trường hợp được
nhà nước cho phép
2
chuyển mục đích sử
dụng đất
Thông tư số
Tờ khai tiền sử dụng 28/2011/TT-BTC ngày
Mẫu số 01/TSDĐ
a)
đất 28/02/2011 của Bộ Tài
chính
Thông tư số
Tờ khai nộp lệ phí 28/2011/TT-BTC ngày
Mẫu số 01/LPTB
b)
trước bạ nhà, đất 28/02/2011 của Bộ Tài
chính
Quyết định số
Tờ cam kết về diện
02/2012/QĐ-UBND
tích đất ở (đối với hộ Giấy cam kết
c)
ngày 21/02/2012 của
gia đình, cá nhân)
UBND tỉnh Bạc Liêu
Quyết định cho phép
chuyển mục đích sử
Luật Đất đai năm 2003
dụng đất của cơ quan
và Nghị định số
nhà nước có thẩm
84/2007/NĐ-CP ngày
d)
quyền (kèm theo
25/5/2007 của Chính
trích lục hoặc trích
phủ
đo địa chính thửa
đất)
Những giấy tờ chứng
minh thuộc diện
không phải nộp, được Thông tư số
hưởng ưu đãi hoặc 28/2011/TT-BTC ngày
đ)
được miễn, giảm 28/02/2011 của Bộ Tài
nghĩa vụ tài chính chính
theo quy định của
pháp luật hiện hành
Những giấy tờ chứng
Thông tư số
minh thuộc diện
không phải nộp, được 28/2011/TT-BTC ngày
e)
28/02/2011 của Bộ Tài
hưởng ưu đãi hoặc
được miễn, giảm chính
nghĩa vụ tài chính
3 Trường hợp được
- nhà nước cho thuê
đất
Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày
Tờ khai tiền thuê đất Mẫu số 01/TMĐN
a)
28/02/2011 của Bộ Tài
chính
Quyết định cho thuê
đất của cấp có thẩm
quyền (kèm theo
Luật Đất đai năm 2003
b)
trích lục hoặc trích
đo địa chính thửa đất
theo quy định)
Mẫu số 10a/ĐĐ Thông tư số
(dùng cho tổ chức 09/2007/TT-BTNMT
Hợp đồng thuê đất trong nước), Mẫu số ngày 02/8/2007 của Bộ
c)
10b (dùng cho tổ Tài nguyên và Môi
chức nước ngoài) trường
Điểm c, Khoản 2, Điều
Các giấy tờ liên quan
14, Nghị định số
đến việc bồi thường,
85/2007/NĐ-CP ngày
hỗ trợ, tái định cư và
25/5/2007 và Thông tư
d)
kinh phí tổ chức thực
số 28/2011/TT-BTC
hiện bồi thường, giải
ngày 28/02/2011 của
phóng mặt bằng
Bộ Tài chính
Điểm c, Khoản 2, Điều
14, Nghị định số
Các giấy tờ chứng 85/2007/NĐ-CP ngày
minh thuộc đối tượng 25/5/2007 và Khoản 6,
đ) không phải nộp hoặc Điều 39, Chương VI,
được miễn, giảm tiền Thông tư số
thuê đất 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài
chính
Trường hợp chuyển
quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở
4
và tài sản khác gắn
liền với đất
Thông tư số
Tờ khai nộp lệ phí 28/2011/TT-BTC ngày
Mẫu số 01/LPTB
a)
trước bạ nhà, đất 28/02/2011 của Bộ Tài
chính
- Tờ khai thuế thu
nhập cá nhân từ
Thông tư số
chuyển quyền sử
Mẫu số 11/KK- 28/2011/TT-BTC ngày
dụng đất, nhà ở và tài
b)
TNCN 28/02/2011 của Bộ Tài
sản khác gắn liền với
chính
đất (áp dụng cho hộ
gia đình cá nhân)
Tờ khai thuế thu
nhập doanh nghiệp từ
Thông tư số
chuyển quyền sử
28/2011/TT-BTC ngày
dụng đất, nhà ở và tài Mẫu số 02/TNDN
c)
28/02/2011 của Bộ Tài
sản khác gắn liền với
chính
đất (áp dụng cho tổ
chức)
Tờ khai thuế giá trị Thông tư số
gia tăng trong trường 28/2011/TT-BTC ngày
Mẫu số 01/GTGT,
hợp chuyển quyền sử 28/02/2011 của Bộ Tài
ban hành kèm theo
dụng đất, nhà ở và tài chính, Thông tư số
d)
Thông tư số
sản khác gắn liền với 06/2012/TT-BTC ngày
28/2011/TT-BTC
đất (áp dụng cho tổ 11/01/2012 của Bộ Tài
chức) chính
Trường hợp đề nghị
cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn
liền với đất (áp dụng
5
cho những trường
hợp có phát sinh
nghĩa vụ tài chính
với ngân sách nhà
nước)
Thông tư số
Tờ khai tiền sử dụng 28/2011/TT-BTC ngày
Mẫu số 01/TSDĐ
a)
đất 28/02/2011 của Bộ Tài
chính
Thông tư số
Tờ khai nộp lệ phí 28/2011/TT-BTC ngày
Mẫu số 01/LPTB
b)
trước bạ nhà, đất 28/02/2011 của Bộ Tài
chính
Tờ cam kết về diện Quyết định số
tích đất ở (đối với hộ Giấy cam kết
c) 02/2012/QĐ-UBND
gia đình, cá nhân) ngày 21/02/2012 của
- UBND tỉnh Bạc Liêu
Đơn đề nghị cấp giấy Thông tư số
chứng nhận quyền sử 17/2009/TT-BTNMT
dụng đất, quyền sở Mẫu số 01/ĐK-GCN ngày 21/10/2009 của
d)
hữu nhà ở và tài sản Bộ Tài nguyên và Môi
khác gắn liền với đất trường
Trường hợp đăng ký
biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
6
(áp dụng cho những
trường hợp có phát
sinh nghĩa vụ tài
chính với ngân sách
nhà nước)
Thông tư số
Tờ khai tiền sử dụng 28/2011/TT-BTC ngày
Mẫu số 01/TSDĐ
a)
đất 28/02/2011 của Bộ Tài
chính
Thông tư số
Tờ khai nộp lệ phí 28/2011/TT-BTC ngày
Mẫu số 01/LPTB
b)
trước bạ nhà, đất 28/02/2011 của Bộ Tài
chính
Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT
Đơn đề nghị đăng ký
biến động theo mẫu Mẫu số 03/ĐK-GCN ngày 21/10/2009 của
c)
Bộ Tài nguyên và Môi
hiện hành
trường
Điều 4, Chương II;
Điều 5, Điều 6,
Chương III; Điều 7,
Điều 8, Chương IV:
II
Quy định về trách
nhiệm phối hợp của
các cơ quan nhà nước
Thông tư liên t ịch số
Trách nhiệm của cơ 30/2005/TTLT/BTC-
1
quan tài nguyên BTNMT ngày
18/4/2005
nguon tai.lieu . vn