Xem mẫu
- BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
---------------
Số: 2561/QĐ-BTP Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG ĐỐI VỚI SỞ TƯ PHÁP CÁC
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2012
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTP ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác
thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-BTP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Chương trình công tác của ngành Tư pháp năm 2012;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở
Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Bảng số 2 Bảng chấm điểm thi đua đối
với Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 3962/QĐ-BTP ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và
cơ quan thi hành án dân sự địa phương.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Trưởng,
Phó trưởng các Khu vực thi đua, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận:
Như Điều 3;
-
Các Thứ trưởng (để biết);
-
Ban TĐ-KT Trung ương;
-
Lưu: VT, Vụ TĐ - KT.
-
Hà Hùng Cường
- BẢNG TIÊU CHÍ
CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG ĐỐI VỚI SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2561/QĐ-BTP ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
(Tổng số điểm 200 điểm)
NỘI DUNG CÁC TIEU CHI CỤ THỂ ĐIỂM ĐIỂM ĐIỂM TỔNG
STT LINH VUC CONG TÁC
CHUẨN CỘNG TRỪ ĐIỂM
Trọng tâm công tác 1 - Công tác quản lý nhà - Thực hiện tốt việc tham mưu tổng kết thi hành
I. 4
Tư pháp năm 2012 nước về xây dựng và theo và nghiên cứu đề xuất, góp ý sửa đổi, bổ sung
dõi thi hành pháp luật (xây Hi ến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm
dựng, theo dõi, rà soát, 2001).
kiểm tra) (35 điểm)
- Phối hợp với Văn phòng UBNDcùng cấp lập, 3
điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật của năm, trình UBND cấp tỉnh và
phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng
dự thảo chương trình xây dựng Nghị quyết của
HĐND cấp tỉnh để UBND cấp tỉnh trình HĐND
theo quy định của pháp luật và tổ chức thực hiên
sau khi được phê duyệt.
- Thẩm định 100% dự thảo các văn bản quy phạm 4
pháp luật được Hội đồng nhân dân và UBND cấp
tỉnh giao, đảm bảo đúng thời hạn.
- Tổ chức tốt việc lấy ý kiến đóng góp của cán bộ, 2
nhân dân về các dự án, dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật của Trung ương theo sự chỉ đạo
của HĐND, UBND cấp tỉnh và Bộ Tư pháp.
- Ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 3
số 59/2012/NĐ-CP và tri ển khai theo đúng Kế
hoạch.(xây dựng kế hoạch, xác định chuyên đề,
tổ chức thực hiện triển khai có kết quả cụ thể)
- Tham mưu giúp UBND chỉ đạo công tác pháp 3
chế theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP (có kế
hoạch triển khai, có Đề án kiện toàn tổ chức pháp
chế Sở, ngành).
- - Xây dựng tổ chức thực hiện chương trình, kế 2
hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp
l uật ở địa phương.
- Giúp UBND cấp tỉnh thực hiện việc tự kiểm tra 3
100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp
tỉnh ban hành.
- Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền có hiệu quả 3
(kiểm tra 80% trở l ên số văn bản nhận được
thuộc thẩm quyền).
- Phát hiện và ki ến nghị xử lý kịp thời đối với các 2
văn bản quy phạm pháp luật có nội dung chưa
phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Kịp thời xem xét, tự kiểm tra văn bản quy phạm 2
pháp luật và tham mưu xử lý kịp thời các văn bản
do UBND cấp tỉnh ban hành theo đúng quy định
của pháp luật sau khi nhận được thông báo của
cơ quan có thẩm quyền hoặc có ý kiến phản hồi
của cơ quan ki ểm tra theo thẩm quyền về phương
án xử lý đúng thời hạn quy định.
- Thường xuyên rà soát, định kỳ hệ thống hoá các 2
văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND
cấp tỉnh; kiến nghị, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
huỷ bỏ và đình chỉ thi hành các văn bản có nội
dung chưa phù hợp với các quy định của pháp
l uật; kịp thời công bố kết quả rà soát, danh mục
văn bản hết hiệu lực.
- Làm tốt công tác hướng dẫn, kiểm tra việc rà 2
soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật
đối với UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp tỉnh.
2 - Công tác hành chính tư
pháp (20 điểm).
- - Lĩnh vực hộ tịch - Tổ chức tổng kết và chỉ đạo cấp huyện, cấp xã 1
tổ chức tổng kết công tác đăng ký, quản lý hộ tịch
và việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
về hộ tịch đúng tiến độ, chất l ượng, hiệu quả
- Chủ động nghi ên cứu văn bản pháp luật, giải 0,5
quyết yêu cầu của công dân theo đúng quy định
của pháp luật, tránh tình trạng khiếu kiện vượt
cấp, kéo dài
- Thực hiện giải quyết đúng trình tự, thủ tục các 1
yêu cầu của người dân đã được quy định trong
các văn bản pháp luật về hộ tịch
- Thực hiện giải quyết đúng thời hạn các yêu cầu 1
của người dân đã được quy định trong các văn
bản pháp luật về hộ tịch
- Chủ động tham mưu, đề xuất với Bộ Tư pháp xử 1
l ý các vấn đề vướng mắc phát sinh trong lĩnh vực
hộ tịch
Tham mưu UBND cấp tỉnh nghiên cứu, góp ý dự 0,5
thảo Luật Hộ tịch đúng thời hạn quy đị nh
- Lĩnh vực đăng ký kết hôn Thực hiện đúng và giải quyết đúng trình tự, thủ 2
và nuôi con nuôi có yếu tố tục, thời hạn hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài nước ngoài tại Sở Tư pháp
* Thực hiện đúng trình tự, thủ tục: 1 điểm
* Thực hiện đúng thời hạn quy định: 1 điểm
- Không có khi ếu nại của công dân li ên quan đến 1
l ĩnh vực đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
- - Thực hiện nghi êm túc vi ệc chuyển đổi vị trí công 1
tác đối với công chức giải quyết hồ sơ đăng ký
kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp
- Lĩnh vực quốc tịch - Thực hiện đúng tiến độ, trình tự, thủ tục về việc 2
xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch giải quyết
cho người không quốc tịch được nhập quốc tịch
Vi ệt Nam theo quy định tại điều 22 Luật Quốc tịch
Vi ệt Nam măm 2008.
- Thực hiện giải quyết đúng trình tự, thủ tục các 1
yêu cầu của người dân li ên quan đến vấn đề quốc
tịch trong phạm vi quản lý
- Thực hiện giải quyết đúng thời hạn các yêu cầu 1
của người dân liên quan đến vấn đề quốc tịch
trong phạm vi quản lý
- Không có khi ếu nại của công dân li ên quan đến 1
vấn đề quốc tịch trong phạm vi quản lý
- Lĩnh vực chứng thực - Chủ động nghi ên cứu văn bản pháp luật, giải 2
quyết yêu cầu của công dân theo đúng quy định
của pháp luật, tránh tình trạng khiếu kiện vượt
cấp, kéo dài
- Thực hiện giải quyết đúng trình tự, thủ tục các 1
yêu cầu của người dân đã được quy định trong
các văn bản pháp luật về chứng thực
- Thực hiện giải quyết đúng thời hạn các yêu cầu 1
của người dân đã được quy định trong các văn
bản pháp luật về chứng thực
- - Tổng hợp tình hình và thống kê số liệu các việc 2
về chứng thực trong địa phương gửi Bộ Tư pháp
định kỳ hàng năm đúng thời hạn
3 - Công tác bổ trợ tư pháp
(20 điểm).
- Lĩnh vực luật sư - Xây dựng và triển khai thực hiện đảm bảo tiến 3
dộ, chất l ượng Đề án phát triển đội ngũ luật sư ở
địa phương; xây dựng và triển khai Đề án phát
triển luật sư phục vụ hội nhập.
- Xây dựng thực hiện Kế hoạch và tổ chức triển 2
khai thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày
30/3/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức
và hoạt động của luật sư (củng cố kiện toàn tổ
chức đảng, bồi dưỡng chính trị tư tưởng cho luật
sư, phát triển mới các luật sư là đảng viên…).
- Lĩnh vực công chứng - Xây dựng và triển khai Quy hoạch phát triển các 2
tổ chức hành nghề công chứng đảm bảo quy
hoạch đúng kế hoạch;
- Đã tham mưu thành l ập mới được các tổ chức 2
hành nghề công chứng trong toàn tỉnh đảm bảo
ti ến độ, chất lượng, phù hợp theo quy hoạch
được phê duyệt
- Thực hiện chủ chương chuyển giao các hợp 2
đồng, giao dịch dân sự từ UBND sang tổ chức
hành nghề công chứng theo quy định
- Lĩnh vực bán đấu giá tài - Đã tham mưu chuyển giao được việc bán đấu 2
sản giá quyền sử dụng đất cho tổ chức bán đấu giá
chuyên nghi ệp.
- Củng cố, kiện toàn tổ chức, phát triển đội ngũ 2
đấu giá viên.
- - Đã tham mưu cho UBND cấp tỉnh ban hành quy 2
chế và các văn bản về bán đấu giá tài sản, đặc
biệt l à bán đấu giá quyền sử dụng đất .
- Lĩnh vực giám định tư - Đã tham mưu thành lập Ban chỉ đạo, tổ chức 3
thực hiện có hiệu quả, thực sự tạo điểm nhấn
pháp
trong vi ệc triển khai, thực hiện Đề án “Đổi mới và
nâng cao hi ệu quả hoạt động giám định tư pháp”
theo Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 11/02/2010
của Thủ tướng Chính phủ.
4 - Công tác phổ biến, giáo - Đã tham mưu giúp UBND và Hội đồng phối hợp 3
dục pháp luật, Trợ giúp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp t ỉnh
pháp lý và hoà giải cơ sở ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo
(30 điểm) dục pháp luật ở địa phương và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện có hiệu
quả Chỉ thị số 32-CT/TW; Kết luận số 04-KL/TW
ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng, Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 9/4/2012
Ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết
l uận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng, Chương trình phổ biến, giáo
dục pháp luật của Chính phủ giai đoạn 2008 –
2012 và các đề án thuộc chương trình.
- Thực hiện tốt vai trò của cơ quan Thường trực 2
Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật cấp tỉnh; tham mưu xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật theo định kỳ hàng năm.
- Hoàn thành vi ệc tổ chức tổng kết 5 năm thực 3
hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật
của chính phủ giai đoạn 2008 – 2012.
- Tổ chức tốt “Ngày pháp luật ở địa phương” 2
- Tổ chức tốt các đợt tuyên truyền cao điểm pháp 2
l uật về đất đai, môi trường, an toàn vệ sinh thực
phẩm, an toàn giao thông.
- - Ban hành văn bản hướng dẫn củng cố, kiện 3
toàn và nâng cao chất lượng hoạt động hoà gi ải ở
địa phương nhằm thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số
03/CT-BTP ngày 27/6/2011 về tăng cường công
tác hoà giải cơ sở; thực hiện nghi êm túc chế dộ
thống kê về tổ chức và hoạt động hoà giải cơ sở.
- Củng cố, kiện toàn tổ chức, bộ máy của Trung 3
tâm Trợ giúp pháp lý theo quy hoạch mạng lưới
Trung tâm và Chi nhánh của Trung tâm theo
quyết định số 792/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ.
- Thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ 3
giúp pháp lý kịp thời, đúng quy định của pháp
l uật.
- Thực hiện tốt công tác phối hợp trợ giúp pháp lý 3
trong hoạt động tố tụng.
- Thực hiện hoạt động trợ giúp pháp l ý l ưu động 3
về cơ sở. Đối với các tỉnh có huyện nghèo, xã
nghèo thực hiện tốt Chương trình mục ti êu quốc
gia giảm nghèo và Quyết định số 52/2010/QĐ-
TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tri ển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực 3
hiện Chiến l ược phát tri ển Trợ giúp pháp lý ở Việt
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
5 – Nhóm công tác chuyên
môn khác (30 điểm)
Công tác bồi thường nhà -Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong 4
nước (10 điểm) việc kiện toàn bộ máy tổ chức, cán bộ và chức
năng nhi ệm vụ của các cơ quan tư pháp đị a
phương đối với công tác Bồi thường nhà nước.
- - Tham mưu cho UBND tỉnh hoặc phối hợp với 4
các cơ quan liên quan thực hiện quản lý nhà
nước về công tác bồi thường Nhà nước thuộc
nhi ệm vụ, quyền hạn được giao theo Thông tư
l iên tịch số 18/2011/TTLT-BTP-BNV.
- Bố trí cán bộ l àm công tác Bồi thường Nhà 2
nước.
Công tác Lý lịch tư pháp -Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong 7
(10 điểm) việc kiện toàn bộ máy tổ chức, cán bộ và chức
năng nhi ệm vụ của các cơ quan tư pháp đị a
phương đối với công tác quản lý Lý lịch tư pháp,
theo Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 2369/QĐ-TTg
ngày28/12/2010.
- Bố trí cán bộ tiếp nhận và xử lý các dữ liệu 3
thông tin từ các ngành chuyển về liên quan đến
l ĩnh vực quản lý về Lý lịch tư pháp.
Công tác thanh tra, gi ải Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra hàng 1
quyết khiếu nại, tố cáo (10 năm đúng thời hạn.
điểm).
Triển khai thực hiện cuộc thanh tra, kiểm tra theo 4
kế hoạch:
- Triển khai thực hiện cuộc thanh tra hành chính
.(1 điểm)
- Triển khai thực hiện cuộc thanh tra chuyên
ngành. (2 đi ểm)
- Kiểm tra sau thanh tra. (1 đi ểm)
Công tác khiếu nại, giải quyết tố cáo: 2
- Tổ chức công tác tiếp dân, xử lý đơn thư kịp
thời, chính xác, đúng quy định. (0,5 điểm)
- Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật từ cơ sở các
- vụ việc khiếu nại, tố cáo phát sinh, các vụ việc, tố
cáo phức tạp, các vụ việc tồn đọng được cơ quan
thẩm quyền giao; hạn chế thấp nhất khiếu nại kéo
dài, vượt cấp. (1,5 điểm)
Công tác phòng chống, tham nhũng: 2
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế
hoạch kiểm tra, thanh tra trách nhiệm trong việc
thực hiện Luật phòng chống tham nhũng theo
chức năng được giao. (1 điểm)
- Thực hiện tốt công tác quản lý t ài chính, quản lý
tài sản công, thực hành tiết kiệm chi phí hành
chính. (0,5 đi ểm)
- Chấp hành nghiêm quy định về kê khai tài sản,
thu nhập cá nhân theo quy định. (0,5 đi ểm)
- Ki ện toàn tổ chức và hoạt động của thanh tra 1
Sở.
Thực hiện các 1 - Thực hiện chủ trương, - Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ các chủ
II. 1
nhiệm vụ khác chính sách của đảng, pháp trương, chính sách của Đảng và pháp luật của
luật của Nhà nước và thực Nhà nước đến cán bộ, công chức, viên chức của
hi ện tốt quy chế dân chủ ở đơn vị theo quy định.
cơ quan (5 điểm).
- Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế 2
hoạch hành động thực hành ti ết kiệm, chống lãng
phí, đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan. 1
- Thực hiện tốt chính sách về bình đẳng giới và 1
sự tiến bộ của phụ nữ. Phối hợp lồng ghép các
mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam trong
các hoạt động chuyên môn của đơn vị.
2 - Thực hiện chế độ báo - Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ và đột 8
cáo thống kê (15 điểm) xuất thuộc lĩnh vực công tác được giao bảo đảm :
- Đúng ti ến độ và thời gian quy định (3 điểm);
- Bảo đảm chất lượng (2 điểm);
- - Bảo đảm tính chính xác (3 điểm).
Thực hiện đầy đủ chế độ thống kê theo Thông tư 7
số 02/2011/TT-BTP và Thông tư số 08/2011/TT-
BTP của Bộ Tư pháp.
3 - Thực hiện Ứng dụng có - Tăng cường việc sử dụng văn bản điện tử phục 5
hi ệu quả công nghệ thông vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ thông qua
tin vào các hoạt động việc sử dụng thư đi ện tử của Bộ/tỉnh, thành phố;
chuyên môn, nghiệp vụ của cung ấp, khai thác thông tin trên cổng thông tin
đơn vị (10 điểm). điện tử của Bộ, trang thông tin điện tử của Sở
hoặc Cổng thông tin của tỉnh, thành phố.
- Tri ển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông 5
tin của Sở Tư pháp trên cơ sở nội dung của Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành
Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin giai đoạn 2011-2015 của tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
4 - Thực hi ện cải cách thủ - Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh thực thi các 7
tục hành chính (10 điểm). phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính được
giao và tổ chức thực hiện đúng quy định về thủ
tục hành chính một cách khoa học, có sáng tạo
(đảm bảo đúng về giấy tờ, trình tự, thời gian thực
hiện, phối hợp chia sẻ thông tin, ứng dụng công
nghệ thông tin, thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông).
- Tiếp nhận, xử lý kịp thời những phản ánh, kiến 3
nghị của cá nhân, tổ chức về việc thực hiện thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền thực hiện, quản
l ý.
5 - Công tác tổ chức xây - Ki ện toàn, củng cố các cơ quan tư pháp địa 3
dựng Ngành và đào tạo phương ở cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã.
cán bộ (15 điểm)
- Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch 2
và đào tạo cán bộ. Thực hiện tốt chế độ chính
sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- - Tập thể đoàn kết, tổ chức đảng và các đoàn thể 2
đạt trong sạch, vững mạnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho UBND 3
cùng cấp chỉ đạo các ngành, các doanh nghiệp
trên địa bàn thành l ập tổ chức pháp chế có hoạt
động nề nếp.
- Tham mưu kiện toàn tổ chức cán bộ Tư pháp 2
cấp huyện, cấp xã, đến hết năm 2012 đảm bảo có
40% số UBND cấp xã có 02 cán bộ Tư pháp-Hộ
tịch, 90% số cán bộ Tư pháp-Hộ tịch cấp xã có
trình độ Trung cấp Luật trở lên.
- Thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn, 3
nghiệp vụ, tập huấn cho đội ngũ cán bộ các cơ
quan Tư pháp địa phương đặc biệt đối với cán bộ
Tư pháp cấp huyện và cấp xã; cán bộ pháp chế
thuộc UBND cấp tỉnh và doanh nghiệp nhà nước.
6 - Công tác thi đua, khen - Thực hiện phát động, đăng ký thi đua, ký kết 2
thưởng (10 điểm). giao ước thi đua.
- Phổ biến, quán triệt, cụ thể hoá các chủ trương 1
chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ về công tác
thi đua, khen thưởng.
- Tổ chức xây dựng triển khai thực hiện các 2
phong trào thi đua “Toàn ngành Tư pháp ra sức
thi đua về đích sớm các nhiệm vụ được giao”,
phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức
góp phần xây dựng nông thôn mới” và những
phong trào thi đua khác do Bộ phát động.
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thưc, 1
hiệu quả.
- Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết 1
phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên ti ến.
- - Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, khen 1
thưởng khách quan, chính xác, công khai, dân
chủ.
- Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo hướng 2
dẫn của Bộ, chấp hành tốt các quy định của pháp
l uật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen
thưởng.
200 điểm
nguon tai.lieu . vn