Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Bình Định, ngày 15 tháng 6 năm 2012 Số: 18/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực ngày 25 tháng 6 năm 2012 Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện, theo dõi và kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Quyết định này thay thế Quy định t iêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa” trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 123/2006/QĐ-UBND ngày 14/11/2006 và Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 22/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
  2. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND t ỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Mai Thanh Thắng QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh) Điều 1. Tiêu chuẩn công nhận Nội dung tiêu chuẩn Điểm STT I Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính 40 điểm sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân; 5đ 1 - Không vi phạm pháp luật nhà nước và quy ước, hương ước của cộng 5đ 2 đồng khu dân cư; - Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; 5đ 3 - Thực hiện tốt vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; 5đ 4 - Bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực 5đ 5 tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư; - Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong 5đ 6 việc cưới, việc tang, lễ hội;
  3. - Không sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã 5đ 7 hội và phòng chống các loại tội phạm; - Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua, các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng. 5đ 8 II Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi 40 điểm người trong cộng đồng để cùng nhau phát triển - Các thành viên trong gia đình bình đẳng, tôn trọng nhau, không xảy 5đ 9 ra bạo lực; nuôi con khỏe, dạy con ngoan; - Gia đình nền nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; 5đ 10 giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình; - Thực hiện tốt cuộc vận động gia đình hiếu học; trẻ em trong độ tuổi 5đ 11 đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở; - Mỗi cặp vợ chồng có một hoặc hai con, không sinh con thứ ba trở 5đ 12 lên; phụ nữ có thai được khám định kỳ; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin và không có trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng; - Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh, nhà ở ngăn nắp, khuôn viên xanh - sạch 5đ 13 - đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; - Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên 5đ 14 luyện tập thể dục thể thao; - Đoàn kết xóm giềng và cộng đồng dân cư nơi sinh sống, tham gia 5đ 15 các hoạt động: Hòa giải, tương trợ giúp đỡ nhau trong lao động, sản xuất, khi khó khăn, hoạn nạn ở cộng đồng; - Tham gia tích cực chương trình xóa đói giảm nghèo, hưởng ứng 5đ 16 cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, phong trào đền ơn đáp nghĩa và các hoạt động nhân đạo cộng đồng. 20 điểm III Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả - Người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu 5đ 17 nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; - Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình; chủ động “Xóa đói giảm 5đ 18 nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
  4. - Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần các thành viên trong gia đình được 5đ 19 nâng cao; - Các thành viên trong gia đình phấn đấu lao động sản xuất, kinh 5đ 20 doanh, công tác và học tập đạt kết quả tốt. Tổng cộng 100 điểm Điều 2. Thủ tục công nhận 1. Phương pháp đánh giá ghi điểm và xếp loại a. Xếp loại gia đình văn hóa - Xuất sắc: Từ 95 đến 100 điểm. - Khá: Từ 81 đến 94 điểm. - Trung bình: Từ 65 đến 80 điểm. b. Quy định cách ghi điểm các t iêu chí - Mỗi tiêu chí tối đa là 5 điểm. - Không ghi điểm thập phân. - Không trừ điểm ở những tiêu chí mà hoàn cảnh gia đình không phải thực hiện. - Cách xác định và ghi điểm ở từng tiêu chí: + Tiêu chí đạt xuất sắc: 5 điểm. + Tiêu chí đạt khá: 4 điểm. + Tiêu chí đạt trung bình: 3 điểm. + Tiêu chí yếu: Từ 0 đến 2 điểm. c. Khi xét công nhận gia đình văn hóa, nếu hộ nào vi phạm một trong các nội dung dưới đây sẽ không được công nhận: - Gia đình có người không chấp hành nghĩa vụ công dân. - Gia đình có trẻ em đang độ tuổi đi học mà không đến trường.
  5. - Gia đình có người vi phạm pháp luật, có xảy ra bạo lực gia đình hoặc mắc phải một trong các tệ nạn xã hội. - Gia đình có người sinh con thứ ba trở lên trong năm. 2. Cấp công nhận a. Về tiêu chuẩn Các gia đình sau một năm đăng ký xây dựng gia đình văn hóa được xếp loại từ trung bình trở lên, hàng năm được UBND xã, phường, thị trấn xem xét công nhận trên cơ sở có đề nghị của Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cùng cấp. b. Hồ sơ đề nghị gồm có - Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” của các hộ gia đình (có phần tự chấm điểm của gia đình theo tiêu chuẩn công nhận gia đình văn hóa); - Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị); - Tờ trình của Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, phường, thị trấn. c. Hình thức công nhận - Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ra quyết định công nhận danh hiệu “Gia đ ình văn hóa” hàng năm. - Khu dân cư tổ chức công bố quyết định của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn về công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” vào dịp “Ngày hội đại đoàn kết dân tộc” hàng năm (ngày 18 tháng 11) và ghi “Sổ vàng Gia đình văn hóa” ở khu dân cư. - Đối với gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” 3 năm liên tục được ghi vào “Sổ truyền thống gia đình văn hóa” ở khu dân cư, được UBND xã, phường, thị trấn cấp Giấy chứng nhận 3 năm đạt danh hiệu “Gia đ ình văn hóa”. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Quy trình bình xét a. Việc công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn, công khai, dân chủ. b. Gia đình tự đánh giá, ghi điểm từng tiêu chuẩn (theo mẫu quy định được ghi trong Bản đăng ký xây dựng gia đình văn hóa). Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
  6. sống văn hóa ở khu dân cư” tiến hành rà soát lại và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, phường, thị trấn. c. Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, phường, thị trấn kiểm tra, tổng hợp và đề nghị UBND xã, phường, thị trấn xét công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”. Các gia đình văn hóa vi phạm Quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” sẽ không được công nhận lại; những trường hợp vi phạm nghiêm trọng thì đề nghị thu hồi danh hiệu; UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm ra quyết định thu hồi danh hiệu. d. Các “Gia đình văn hóa” được cấp Giấy công nhận, được bình bầu là gia đình văn hóa xuất sắc tiêu biểu thì được tặng thưởng theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 71 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ. 2. Thời gian bình xét a. Các gia đình tự đánh giá, ghi điểm thành tích đạt được (theo mẫu quy định) vào cuối tháng 10 đầu tháng 11 hàng năm. b. Ban vận động kiểm tra, đánh giá thành tích đạt được trong quá trình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa vào đầu tháng 11 hàng năm. c. Ban Chỉ đạo xã, phường, thị trấn tổ chức bình xét, lập danh sách đề nghị UBND xã, phường, thị trấn ra quyết định công nhận đạt danh hiệu “Gia đ ình văn hóa” và cấp Giấy công nhận 3 năm đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” đối với các gia đình đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” 3 năm liên tục; đồng thời quyết định thu hồi danh hiệu “Gia đ ình văn hóa” đối với các gia đình đã được công nhận danh hiệu nhưng sau đó vi phạm nghiêm trọng Quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia đ ình văn hóa” trước ngày 18 tháng 11 hàng năm; d. Các cấp có thẩm quyền xét khen thưởng gia đình văn hóa xuất sắc tiêu biểu hàng năm vào dịp Hội nghị triển khai phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Mai Thanh Thắng
nguon tai.lieu . vn