Xem mẫu
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- ----------------
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 28 tháng 06 năm 2012
Số: 17/2012/QĐ-UBND
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2011-2015,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của HĐND tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 3 về việc phê duyệt “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử
dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn
đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 753/TT-STNMT
ngày 14/5/2012 về việc đề nghị phê duyệt “quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài
nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm
2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 với các nội dung cụ
thể như sau:
Tổng số điểm mỏ quy hoạch: 64 điểm mỏ, tổng diện tích 2.118,68 hec-ta, trong đó:
- Đá xây dựng: 25 điểm mỏ, diện tích 721,09 hec-ta, trữ lượng quy hoạch khai thác trong
giai đoạn 2011-2015 là 34.205.000 m3, trữ lượng dự trữ là 79.918.000 m3;
- - Sét gạch ngói: 04 điểm mỏ, diện tích 139,22 hec-ta, trữ lượng quy hoạch khai thác trong
giai đoạn 2011-2015 là 2.150.000 m3, trữ lượng dự trữ là 3.710.000 m3;
- Cát xây dựng: 07 điểm mỏ, diện tích 413,95 hec-ta, trữ lượng quy hoạch khai thác trong
giai đoạn 2011-2015 là 6.140.000 m3, trữ lượng dự trữ là 5.013.000 m3;
- Vật liệu san lấp: 27 điểm mỏ, diện tích 836,42 hec-ta, trữ lượng 34.521.000 m3, toàn bộ
quy hoạch khai thác trong giai đoạn 2011-2020;
- Than bùn: 01 điểm mỏ, diện tích 8 hec-ta, trữ lượng 86.000 tấn, toàn bộ được quy hoạch
khai thác trong giai đoạn 2011-2020.
Danh sách chi tiết 64 điểm mỏ trong kỳ quy hoạch giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến
năm 2020 thể hiện trong Phụ lục kèm theo;
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng
Tàu có trách nhiệm:
- Triển khai rộng rãi, công bố công khai quy hoạch tại trụ sở làm việc và trên các phương
tiện thông tin đại chúng ngay sau khi quy hoạch được phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện việc cấp phép hoạt động khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng
sản theo quy hoạch và quy định của Luật Khoáng sản;
- Tổ chức thực hiện việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn theo đúng quy
định của Luật Khoáng sản, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản không
phép, trái phép;
- Tăng cường công tác kiểm tra sau khi cấp giấy phép khai thác và kiểm tra việc cải tạo,
phục hồi môi trường sau khai thác;
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Sau khi Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương đã ban hành đầy đủ các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản, phối hợp với các Sở, ngành chức năng, UBND các huyện,
thị xã, thành phố xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành “Quy định về quản lý hoạt động
khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”, đảm
bảo phù hợp với các quy định của Luật Khoáng sản và điều kiện thực tế của tỉnh, làm cơ
sở pháp lý thực hiện công tác quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục thực hiện công tác rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tùy thuộc yêu cầu
thực tế và theo đúng quy định của pháp luật.
- 3. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Xây dựng, UBND các huyện, thị
xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm:
- Kiện toàn hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý về hoạt động khoáng sản.
- Định hướng và khuyến khích các Doanh nghiệp áp dụng công nghệ tiên tiến trong thăm
dò, khai thác và chế biến khoáng sản; tập trung khai thác, chế biến sâu theo quy mô công
nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội việc sử dụng tài nguyên khoáng sản và bảo vệ
môi trường.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và
UBND các địa phương: tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến các quy
định của pháp luật về khoáng sản; biểu dương những đơn vị, cá nhân thực hiện tốt; phát
hiện, phê phán và lên án những hành vi vi phạm pháp luật về khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thông tin và
Truyền thông; Chủ t ịch UBND các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu; Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT .CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- N hư điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục ktra văn bản);
- Bộ Tài nguyên và Môi trư ờng;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh; Trần Ngọc Thới
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Đ oàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo BR -VT;
- Lưu VT, TH.
PHỤ LỤC
CÁC ĐIỂM MỎ QUY HOẠCH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIAI ĐOẠN 2011-2015, TẦM NHÌN ĐẾN 2020
(Kèm theo Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu)
- Trữ lượng (m3)
Số Số Diện
Tên mỏ khoáng
TT hiệu tích
điểm QH K T QH d ự
sản Tổng QH
QH mỏ (ha) đến 2015 trữ
HUYỆN TÂN
30 873,60
THÀNH
Đá xây dựng 17 458,85 30.895.000 56.938.000 87.833.000
Đá xây dựng Lô
13, thị trấn Phú
1 1 1 34,15 1.250.000 1.720.000 2.970.000
Mỹ
Đá xây dựng Lô
2 2 2 52,66 3.000.000 12.640.000 15.640.000
14, xã Tóc Tiên
Đá xây dựng Lô
3 2A 14A, xã Tóc 3 34,88 5.000.000 6.800.000 11.800.000
Tiên
Đá xây dựng ấp
4 3 4, xã Tóc Tiên 4 5,67 420.000 420.000
khu I
Đá xây dựng ấp
4, xã Tóc Tiên
5 3A 5 10,12 500.000 1.900.000 2.400.000
khu II
Đá xây dựng Lô
11B xã Phước
6 4 6 6,71 60.000 785.000 845.000
Hòa
Đá xây dựng Lô
11C, xã Phước
7 5 7 3,85 40.000 628.000 668.000
Hòa
Đá xây dựng
Khe Suối Ngọt
8 6 8 5,00 90.000 90.000
1, xã Tân Phước
Đá xây dựng Lô
11A xã Phước
9 7 9 34,53 2.250.000 11.080.000 13.330.000
Hòa
Đá xây dựng
Núi Ông Trịnh,
10 9 10 92,98 5.000.000 10.100.000 15.100.000
xã Tân Phước
Đá xây dựng
Châu Pha, xã
11 10 11 40,02 1.000.000 3.990.000 4.990.000
Châu Pha
- Đá xây dựng Lô
12 11 12 24,66 3.360.000 3.360.000
0, xã Châu Pha
Đá xây dựng Lô
13 12 13 10,17 925.000 785.000 1.710.000
1, xã Châu Pha
Đá xây dựng Lô
14 13 2A, xã Châu 14 7,90 750.000 1.400.000 2.150.000
Pha
Đá xây dựng Lô
2B, xã Châu
15 14 15 7,71 600.000 940.000 1.540.000
Pha
Đá xây dựng Lô
16 15 3+4, xã Châu 16 49,25 5.250.000 4.170.000 9.420.000
Pha
Đá xây dựng
Núi Trọc, xã
17 109 17 38,59 1.400.000 1.400.000
Châu Pha
Sét gạch ngói 3 114,53 1.450.000 3.210.000 4.660.000
Sét gạch ngói
Mỹ Xuân 1, xã
18 28 1 55,08 400.000 270.000 670.000
Mỹ Xuân
Sét gạch ngói
Mỹ Xuân 2, xã
19 29 2 41,93 700.000 1.660.000 2.360.000
Mỹ Xuân
Sét gạch ngói
Mỹ Xuân 3, xã
20 30 3 17,52 350.000 1.280.000 1.630.000
Mỹ Xuân
Cát xây dựng 3 96,99 2.740.000 0 2.740.000
Cát xây dựng
21 46 núi Tóc Tiên, xã 1 52,22 600.000 600.000
Tóc Tiên
Cát xây dựng ấp
Láng Cát, xã
22 48 2 19,71 500.000 500.000
Tân Hải
Cát xây dựng hạ
23 113 3 25,06 1.640.000 1.640.000
lưu Rạch Chanh
Vật liệu san lấp 7 203,23 15.130.000 0 15.130.000
Đất cát san lấp 5 113,79 11.930.000 0 11.930.000
Đất, cát san lấp
24 39 1 31,20 710.000 710.000
- ấp 3, xã Tóc
Tiên
Đất, cát san lấp
Song Vĩnh 1, xã
25 40 2 29,86 2.400.000 2.400.000
Tân Phước
Đất, cát san lấp
khe Suối Ngọt,
26 43 3 6,42 400.000 400.000
xã Tân Phước
Đất cát san lấp
Tây hồ Châu
27 102 4 17,99 900.000 900.000
Pha
Đất, cát san lấp
Bắc núi Bao
28 112 5 28,32 860.000 860.000
Quan
Đất cát SL đi
kèm từ mỏ đá 3.160.000 3.160.000
và CXD
Đất tầng phủ từ
3.500.000 3.500.000
quy hoạch cũ
còn lại
Sỏi phún 2 89,44 3.200.000 0 3.200.000
Sỏi phún Sông
Xoài 2, xã Sông
29 73 1 67,26 2.700.000 2.700.000
Xoài
Sỏi phún Sông
30 74 Xoài 1, xã Sông 2 22,18 500.000 500.000
Xoài
HUYỆN
8 326,63
CHÂU ĐỨC
Đá xây dựng 2 87,96 300.000 14.510.000 14.810.000
Đá xây dựng
Núi Lé, xã
31 16 1 54,84 200.000 12.300.000 12.500.000
Quảng Thành
Đá xây dựng
Suối Lúp, xã
32 76 2 33,12 100.000 2.210.000 2.310.000
Bình Ba
Sét gạch ngói 1 24,69 700.000 500.000 1.200.000
Sét gạch ngói
33 110 1 24,69 700.000 500.000 1.200.000
thôn 3 Suối Rao
- Vật liệu san lấp 5 213,98 8.329.000 0 8.329.000
Sỏi phún 5 213,98 8.329.000 0 8.329.000
Sỏi phún thôn
Phú Sơn, xã Đá
34 77 1 115,11 2.865.000 2.865.000
Bạc
Sỏi phún thôn 3,
35 78 2 20,53 410.000 410.000
xã Suối Rao
Sỏi phún và đất
san lấp thôn 4,
36 79 3 45,55 1.460.000 1.460.000
xã Suối Rao
Sỏi phún Quảng
37 80 4 16,18 494.000 494.000
Phú, xã Đá Bạc
Sỏi phún Tân
Phú, xã Bàu
38 116 5 16,61 800.000 800.000
Chính
Sỏi phún đi
kèm từ các mỏ 2.300.000 2.300.000
đá
HUYỆN
11 512,26
XUYÊN MỘC
Đá xây dựng 2 104,64 400.000 5.600.000 6.000.000
Đá xây dựng ấp
39 20 1 23,96 100.000 900.000 1.000.000
4, xã Bàu Lâm
Đá xây dựng ấp
40 21 Tân Trung, xã 2 80,68 300.000 4.700.000 5.000.000
Phước Tân
Cát xây dựng 2 254,52 2.500.000 3.413.000 5.913.000
Cát xây dựng ấp
41 54 Tân An, xã 1 169,11 1.500.000 1.860.000 3.360.000
Phước Tân
Cát xây dựng ấp
42 55 2 85,41 1.000.000 1.553.000 2.553.000
3 Bưng Riềng
Vật liệu san lấp 6 145,10 5.932.000 0 5.932.000
Đất cát san lấp 2 53,39 4.059.000 0 4.059.000
Cát san lấp ấp
Trang Hoàng,
43 56 1 30,23 604.000 604.000
xã Bông Trang
- Đất san lấp và
đất phún khu I
44 57 2 23,16 1.055.000 1.055.000
ấp Tân Rú, xã
Phước Tân
Đất cát SL đi
kèm từ mỏ 2.400.000 2.400.000
CXD
Sỏi phún 4 91,71 1.873.000 0 1.873.000
Sỏi phún ấp Tân
Rú 2, xã Phước
45 58 1 46,96 752.000 752.000
Tân
Đất phún ấp 3,
46 86 2 8,16 320.000 320.000
xã Hòa Hưng
Sỏi phún ấp
47 94 Trang Nghiêm, 3 16,78 421.000 421.000
xã Bông Trang
Sỏi phún ấp Bà
Rịa, xã Phước
48 115 4 19,81 380.000 380.000
Tân
Than bùn 1 8,00 86.000 0 86.000
Than bùn Bình
49 108 Châu, xã Bình 1 8,00 86.000 86.000
Châu
HUYỆN
4 102,75
LONG ĐIỀN
Đá xây dựng 1 3,20 100.000 0 100.000
Đá xây dựng
Dinh Cố, ấp
50 26 1 3,20 100.000 100.000
Phước Trung,
xã Tam Phước
Cát xây dựng 2 62,44 900.000 1.600.000 2.500.000
Cát xây dựng
51 69 Cây Cám, xã 1 24,41 500.000 700.000 1.200.000
Tam Phước
Cát xây dựng
ven Hồ Bút
52 70 2 38,03 400.000 900.000 1.300.000
Thiền, xã Tam
Phước
- Vật liệu san lấp 1 37,11 572.000 0 572.000
Đất cát san lấp 1 37,11 572.000 0 572.000
Đất, cát san lấp
Dinh Cố, xã An
53 68 1 37,11 572.000 572.000
Ngãi
THỊ XÃ BÀ
3 84,91
RỊA
Đá xây dựng 2 63,94 2.500.000 2.870.000 5.370.000
Đá xây dựng
Long Hương,
54 23 1 23,59 1.000.000 850.000 1.850.000
phường Kim
Dinh
Đá xây dựng Lô
8, phường Kim
55 24 2 40,35 1.500.000 2.020.000 3.520.000
Dinh
Vật liệu san lấp 1 20,97 1.000.000 0 1.000.000
Sỏi phún 1 20,97 1.000.000 0 1.000.000
Sỏi phún Núi
56 114 1 20,97 1.000.000 1.000.000
Ba Quờn
THÀNH PHỐ
1 202,66
VŨNG TÀU
Vật liệu san lấp 1 202,66 2.670.000 0 2.670.000
Đất cát san lấp 1 202,66 2.670.000 0 2.670.000
Cát nhiễm mặn
57 71 1 202,66 2.670.000 2.670.000
Vịnh Gành Rái
HUYỆN CÔN
7 15,87
ĐẢO
Đá xây dựng 1 2,50 10.000 0 10.000
Đá xây dựng
11CĐ
58 1 2,50 10.000 10.000
Đồi An Hải
Vật liệu san lấp 6 13,37 888.000 0 888.000
Đất cát san lấp 6 13,37 888.000 0 888.000
Cát san lấp Đồi
01CĐ
59 1 2,96 347.000 347.000
Cát, Cỏ Ống
Cát san lấp Suối
03CĐ
60 2 0,40 29.000 29.000
T hị
- Đất san lấp Nhà
04CĐ Máy nước đá
61 3 1,99 113.000 113.000
Phúc Hậu
Đất san lấp Bến
05CĐ
62 4 4,99 245.000 245.000
Đầm
Cát san lấp Hồ
06CĐ
63 5 1,66 48.000 48.000
An Hải
Cát san lấp
07CĐ trước Đài Phát
64 6 1,37 106.000 106.000
thanh
Cộng toàn tỉnh 64 2.118,68
25 721,09 34.205.000 79.918.000 114.123.000
Đá xây dựng
Sét gạch ngói 4 139,22 2.150.000 3.710.000 5.860.000
Cát xây dựng 7 413,95 6.140.000 5.013.000 11.153.000
Vật liệu san lấp 27 836,42 34.521.000 0 34.521.000
15 420,32 20.119.000 0 20.119.000
Đất cát san lấp
12 416,10 14.402.000 0 14.402.000
Sỏi phún
Than bùn 1 8,00 86.000 86.000
nguon tai.lieu . vn