Xem mẫu
- BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2012
Số: 1681/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ
QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ
SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Liên Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản
quy phạm pháp luật trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các văn bản hướng dẫn về lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp thuộc Bộ Tài chính trái với quy định tại văn bản này đều bị bãi bỏ.
- Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- N hư Điều 3;
- Vụ HCSN;
- Các Vụ thuộc Bộ;
- Lưu VT, Vụ KHTC.
Phạm Sỹ Danh
QUY CHẾ
LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM
CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1681/QĐ-BTC ngày 04/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật; việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật .
2. Các cơ quan, tổ chức pháp chế thuộc Bộ Tài chính có chức năng, nhiệm vụ giúp cơ
quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản do cơ quan, tổ chức khác ban hành và
thường xuyên rà soát, định kỳ hệ thống hoá, tự kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật
gồm:
a) Tổ chức pháp chế ở Bộ.
b) Tổ chức pháp chế ở Tổng cục và tương đương, Cục thuộc Bộ.
- c) Các cơ quan, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn
bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch.
Điều 2. Nguyên tắc lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản
1. Kinh phí phục vụ hoạt động tự kiểm tra văn bản theo quy định tại Điều 11 Nghị định
số 40/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 3982/QĐ-BTC ngày 25/12/2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về kiểm tra và xử lý văn bản được sử dụng từ nguồn kinh phí chi
hoạt động thường xuyên của cơ quan thực hiện việc tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, r à soát, hệ thống hoá văn bản quy
phạm pháp luật được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
3. Việc sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn
bản phải đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ, định mức chi theo quy định hiện
hành về các chế độ chi tiêu tài chính và các quy định cụ thể tại Quyết định này.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI
Điều 3. Nội dung chi bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn
b ản
1. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo
yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế
hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm
tra.
2. Chi công tác phí cho các đoàn công tác thực hiện kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa
bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực; kiểm tra tình hình thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hoá văn bản quy phạm pháp luật .
3. Chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản.
4. Chi lấy ý kiến chuyên gia: Trong trường hợp văn bản được kiểm tra, rà soát thuộc
chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật thì người
đứng đầu cơ quan, tổ chức pháp chế quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia.
- 5. Chi báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản theo chuyên đề, theo địa
bàn, theo lĩnh vực; báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính định kỳ hàng năm hoặc đột xuất về
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp
luật.
6. Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
7. Chi hỗ trợ, khuyến khích cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản khi phát
hiện văn bản trái pháp luật. Trường hợp nếu có chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối
với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản thì không thực hiện chế độ chi hỗ
trợ kiểm tra văn bản.
8. Chi tổ chức đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản:
a) Chi cho cộng tác viên kiểm tra văn bản theo hợp đồng có thời hạn; chi thù lao cộng tác
viên kiểm tra văn bản theo hợp đồng khoán việc tính trên số lượng văn bản xin ý kiến.
b) Chi thanh toán công tác phí cho cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề,
địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực.
9. Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn
bản:
a) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời
điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác
kiểm tra văn bản; chi rà soát, hệ thống hoá văn bản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều
62 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ.
b) Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, t ư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản;
trang bị sách, báo, tạp chí.
c) Chi tổ chức mạng lưới thông tin phục vụ cho việc xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ
liệu; duy trì, bảo dưỡng và nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của hệ thống công
nghệ thông tin (bao gồm cả việc chi mua sắm phần cứng, phần mềm, nâng cấp, cải tạo cơ
sở vật chất, dịch vụ khác); chi ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin vào công việc
chuyên môn (bao gồm cả việc tin học hoá hệ cơ sở dữ liệu).
10. Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị t ài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
11. Các nội dung chi khác liên quan đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản: Chi tổ chức nghiên cứu khoa học về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; tập
huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản cho đội
ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ
cộng tác viên; chi sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác kiểm tra, rà soát, hệ
- thống hóa văn bản; chi tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực về công tác kiểm tra, xử lý
văn bản; chi làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm và một số khoản chi khác liên
quan trực tiếp đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp
luật.
Điều 4. Mức chi công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
1. Các nội dung chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm
pháp luật thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành.
Cụ thể như sau:
a) Đối với các khoản chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết,
tổng kết; các khoản chi công tác phí cho những ng ười đi công tác trong nước (bao gồm cả
cộng tác viên, thành viên tham gia các đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác
kiểm tra, rà soát văn bản) được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3151/QĐ-BTC
ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
Tài chính và quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của từng đơn vị;
b) Đối với các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn
nghiệp vụ và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 3086/QĐ-BTC ngày 25/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong các đơn
vị thuộc Bộ Tài chính;
c) Chi tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản: Thực hiện theo quy định tại Thông t ư liên t ịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc
lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật;
d) Đối với các khoản chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Thông t ư số 58/2011/TT-
BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
đ) Đối với các khoản chi mua sắm các trang thiết bị, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục
vụ cho công tác kiểm tra văn bản được thực hiện theo quy định tại Quyết định số
1595/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin & Truyền thông về việc công bố
định mức tạo lập cơ sở dữ liệu trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và Thông
tư số 12/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của Liên Bộ Tài chính,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước.
- e) Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị định 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng (có hiệu
lực 20/6/2012).
g) Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm tra văn bản được thực hiện theo quy
định của pháp luật lao động.
2. Các cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hoá văn bản quy phạm pháp luật sử dụng kinh phí theo đúng các quy định nêu trên và chế
độ chi tiêu tài chính hiện hành. Ngoài ra Quyết định này hướng dẫn thêm một số khoản
chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm
pháp luật (theo Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này).
MỤC 2. LẬP DỰ TOÁN, PHÂN BỔ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện:
1. Nguồn kinh phí trong dự toán chi ngân sách nhà nước thường xuyên hàng năm của đơn
vị, tổ chức được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.
2. Nguồn viện trợ, tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật .
Điều 6. Lập dự toán cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy
phạm pháp luật:
Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và hướng dẫn cụ thể như
sau:
1. Các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, yêu cầu
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản của đơn vị, các văn bản hướng dẫn
của Bộ Tài chính về kiểm tra và xử lý văn bản, về rà soát và hệ thống hoá văn bản; lập dự
kiến cho năm sau: Chương trình công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản và
lập dự toán kinh phí gửi Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính trước
ngày 15/6 hàng năm.
Các Tổng cục và Kho bạc nhà nước lập dự kiến và tổng hợp dự kiến công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật t heo quy định tại Quy chế này do
các đơn vị cấp dưới gửi lên, dự toán kinh phí thực hiện tổng hợp chung trong dự toán chi
của toàn hệ thống.
- Các Cục, các đơn vị còn lại thuộc Bộ căn cứ nhiệm vụ được giao, lập dự kiến Chương
trình công tác gửi Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ và dự toán kinh phí cho công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản tổng hợp trong dự toán của đơn vị gửi Vụ Kế hoạch -
Tài chính thẩm định.
Trường hợp, các đơn vị không gửi chương trình và dự toán kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hoá văn bản thì không được xem xét phân bổ dự toán thực hiện.
Vụ Pháp chế chủ trì phối hợp với Văn phòng Bộ rà soát, thẩm định nội dung, sự cần thiết
thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật để
tổng hợp danh mục các nội dung công việc cần triển khai trong năm sau gửi Vụ Kế hoạch
Tài chính trước ngày 25/6 để lập dự toán và tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi
thường xuyên của Bộ Tài chính.
2. Đối với các tổ chức pháp chế không phải là đơn vị dự toán: Hàng năm, căn cứ vào các
nội dung kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy định tại Quyết định này và kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật được duyệt, lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản gửi bộ phận t ài chính của cơ quan mình để tổng hợp chung
vào dự toán kinh phí của cơ quan theo quy định.
Điều 7. Phân bổ dự toán:
Căn cứ dự toán chi ngân sách hàng năm được giao, Chương trình, kế hoạch kiểm tra, xử
lý, rà soát và hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê
duyệt, công tác phân bổ dự toán kinh phí như sau:
1. Dự toán được giao đầu năm:
a) Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính (không phải đơn vị dự toán):
- Căn cứ Chương trình kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật được Bộ trưởng phê duyệt: Các đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện lập dự toán chi
tiết (theo nội dung, mức chi quy định tại Quy chế này), gửi Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch -
Tài chính trong vòng 15 ngày k ể từ ngày Bộ trưởng phê duyệt (trường hợp đơn vị không
lập dự toán hoặc gửi dự toán ngoài thời hạn nêu trên, coi như đơn vị không có nhu cầu).
- Vụ Kế hoạch - Tài chính: Căn cứ dự toán giao tự chủ hàng năm, chủ trì phối hợp với Vụ
Pháp chế thực hiện rà soát, tổng hợp dự toán của các đơn vị báo cáo Bộ phê duyệt; thông
báo danh mục dự toán công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm
pháp luật cho các đơn vị được giao nhiệm vụ để tổ chức triển khai thực hiện.
b) Các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính:
Căn cứ Chương trình công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm
pháp luật được Bộ phê duyệt; dự toán chi thường xuyên, kinh phí thực hiện tự chủ được
- giao; quy định về nội dung, định mức chi; tính chất, quy mô từng nhiệm vụ, Tổng cục
trưởng các Tổng cục, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước chủ động phân bổ dự toán cho
các đơn vị trực thuộc; Thủ trưởng các đơn vị dự toán thông báo danh mục dự toán cho
các bộ phận được giao nhiệm vụ để các đơn vị, bộ phận chủ động thực hiện theo quy
định.
2. Điều chỉnh, bổ sung dự toán trong năm:
- Định kỳ hàng quý, Thủ trưởng các đơn vị thực hiện rà soát danh mục, nội dung Chương
trình kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được giao, đề
xuất điều chỉnh, bổ sung Chương trình gửi Vụ Pháp chế thẩm định, trình Bộ phê duyệt.
- Căn cứ Chương trình kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật được Bộ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung: Công tác tổng hợp, phê duyệt, thông báo
danh mục dự toán cho các đơn vị, bộ phận được giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều này.
Điều 8. Quyết toán kinh phí:
- Hồ sơ quyết toán, gồm: Thông báo danh mục dự toán của đơn vị; Bảng tổng hợp quyết
toán kinh phí do Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hoá văn bản ký phê duyệt, đính kèm văn bản đã kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá.
- Kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật, chi công tác
phí, hội nghị phí, làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn... phục vụ công tác xử lý văn bản,
thực chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách
nhà nước theo quy định hiện hành.
- Đối với kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật có
các nội dung đang thực hiện dở dang, cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm
sau tiếp tục sử dụng. Cùng với thời điểm thực hiện công tác khoá sổ kế toán cuối năm,
các đơn vị dự toán phải báo cáo số kinh phí chưa sử dụng (chi tiết rõ kinh phí thực hiện
dở dang và kinh phí chưa thực hiện, kinh phí không thực hiện, đề xuất hướng xử lý) về
Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp gửi cơ quan tài chính và làm thủ tục chuyển số dư
dự toán sang năm sau theo quy định.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức triển khai thực hiện:
1. Thủ trưởng đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm phổ biến cho các đơn vị
trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị được biết và thực hiện.
- 2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về
Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÁC NỘI DUNG KIỂM TRA, XỬ
LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số 1681/QĐ-BTC ngày 4 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Mức chi (1.000
TT Nội dung chi Đơn vị tính Ghi chú
đồng)
1 Chi cho các thành viên tham
gia họp, hội thảo, tọa đàm để
trao đổi nghiệp vụ kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản; họp xử lý kết quả
kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản theo yêu cầu, kế
hoạch (bao gồm cả xử lý văn
bản tại cơ quan được kiểm
tra); họp bàn về kế hoạch
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hoá văn bản quy phạm
pháp luật tại cơ quan kiểm
t ra
Chủ trì cuộc họp Người/buổ i
a 150
Các thành viên tham dự Người/buổ i
b 100
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối 01 báo cáo/01 Từ 300 đến 600
2
với văn bản thuộc chuyên văn bản
ngành, lĩnh vực chuyên môn
phức tạp
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức 01 văn bản Từ 50 đến 100
3
làm công tác kiểm tra văn
bản
Chi thù lao cộng tác viên
4
kiểm tra văn bản
Mức chi chung 01 văn bản Từ 70 đến 140
a
Đối với văn bản thuộc 01 văn bản
b 300
- chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
Chi soạn thảo, viết báo cáo
5
Báo cáo đánh giá về văn bản
a 01 báo cáo 200
trái pháp luật
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà từ 500 đến
b 01 báo cáo
soát, hệ thống hoá văn bản 1.000
theo chuyên đề, địa bàn, theo
ngành, lĩnh vực (bao gồm cả
báo cáo liên ngành và báo
cáo của Bộ Tài chính, của
từng đơn vị)
Trường hợp phải thuê các Từ 1.000 đến
01 báo cáo
chuyên gia bên ngoài cơ 1.500
quan
Báo cáo hàng năm, đột xuất Từ 3.000 đến
c 01 báo cáo
về công tác kiểm tra, rà soát, 5.000
hệ thống hoá văn bản quy
phạm pháp luật của toàn
ngành Tài chính
Chi công bố kết quả xử lý Mức chi được
6
văn bản trái pháp luật, kết thực hiện theo
quả kiểm tra, rà soát, hệ chứng từ chi
thống hóa văn bản trên các hợp pháp
phương tiện thông tin đại
chúng
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ
7
liệu phục vụ cho công tác
kiểm tra, rà soát, hệ thống
hoá văn bản
Chi rà soát, xác định văn bản 01 văn bản Từ 50 đến 100
a
có hiệu lực pháp lý cao hơn
đang có hiệu lực tại thời
điểm kiểm tra văn bản để lập
hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở
pháp lý phục vụ công tác
kiểm tra văn bản; rà soát, hệ
thống hoá văn bản theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều
62 Nghị định số
24/2009/NĐ-CP ngày
05/3/2009 của Chính phủ
- Chi thu thập, phân loại, xử lý
b
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ
liệu, văn bản, trang bị sách,
báo, tạp chí... phục vụ xây
dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra,
rà soát, hệ thống hoá văn bản
quy phạm pháp luật
Đối với việc thu thập những Được thực hiện
-
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ theo chứng từ
liệu, sách báo, tạp chí chi hợp pháp
Đối với việc phân loại, xử lý 01 tài liệu (01 Từ 30 đến 70 Khoản chi này
-
thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản) không áp dụng
văn bản mà không có mức đối với việc thu
giá xác định sẵn thập các văn
bản quy phạm
pháp luật đã
được cập nhật
trong các hệ cơ
sở dữ liệu điện
tử của cơ quan,
đơn vị hoặc
đăng trên Công
báo
Chi cho các hoạt động in ấn, Được thực hiện
8
chuẩn bị tài liệu, thu thập các theo chứng từ
văn bản thuộc đối tượng chi hợp pháp
kiểm tra, rà soát, hệ thống
hoá văn bản
Đối với các khoản chi khác: Căn cứ vào hoá
9
Làm đêm, làm thêm giờ, chi đơn, chứng từ
phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và chi tiêu hợp
văn phòng phẩm... pháp theo quy
định hiện hành
và được cấp có
thẩm quyền phê
duyệt dự toán
trước khi thực
hiện làm căn cứ
quyết toán kinh
phí.
nguon tai.lieu . vn