Xem mẫu

  1. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2012 Số: 1231/QĐ-TTg QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; Căn cứ Nghị quyết số 22/2010/NQ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015 với các nội dung chủ yếu sau đây: I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là chiến lược lâu dài, nhất quán và xuyên suốt trong chương trình hành động của Chính phủ, là nhiệm vụ trọng tâm trong chính sách phát triển kinh tế của quốc gia. 2. Nhà nước tạo môi trường về pháp luật và các cơ chế, chính sách thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc mọi thành phần kinh tế phát triển bình đẳng và cạnh tranh lành mạnh nhằm huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển. 3. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo phương châm t ích cực, vững chắc, nâng cao chất lượng, phát triển về số lượng, đạt hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường, góp phần tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội; phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng địa phương, khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, làng nghề truyền thống; chú trọng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; ưu tiên
  2. phát triển và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do đồng bào dân tộc, phụ nữ, người tàn tật v.v... làm chủ doanh nghiệp; chú trọng hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đầu tư phát triển công nghiệp, dịch vụ hỗ trợ, sản xuất một số lĩnh vực có khả năng cạnh tranh cao. 4. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm thực hiện các mục tiêu quốc gia, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1. Mục tiêu tổng quát: Đẩy nhanh tốc độ phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi, lành mạnh để các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp ngày càng cao vào phát triển kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và hội nhập kinh tế quốc tế. 2. Mục tiêu cụ thể: - Số doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới giai đoạn 2011 - 2015 dự kiến đạt 350.000 doanh nghiệp; tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2015 cả nước có 600.000 doanh nghiệp đang hoạt động; - Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc; - Đầu tư của khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 35% tổng vốn đầu tư toàn xã hội; - Khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp khoảng 40% GDP; 30% tổng thu ngân sách nhà nước; - Doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo thêm khoảng 3,5 - 4 triệu chỗ làm việc mới trong giai đoạn 2011 - 2015. 3. Nhiệm vụ chủ yếu: - Tiếp tục hoàn thiện và đảm bảo tính ổn định khung pháp lý, cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh bạch, thông thoáng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển; - Tạo bước đột phá để doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; - Hỗ trợ tăng cường năng lực nghiên cứu; phát triển công nghệ; đẩy mạnh chuyển giao, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đẩy nhanh việc thực hiện các chương trình hỗ
  3. trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa, khuyến khích hợp tác và chia sẻ công nghệ giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa với doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia các chương trình liên kết ngành, liên kết vùng và phát triển công nghiệp hỗ trợ; - Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề đảm bảo cung cấp nguồn nhân lực có kỹ năng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chú trọng đào tạo nghề các ngành, lĩnh vực sử dụng công nghệ cao để chuyển dịch cơ cấu lao động từ thô sơ sang lao động có tay nghề trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn mới. Lồng ghép các giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các đề án phát triển nguồn nhân lực quốc gia. Khuyến khích doanh nghiệp thành lập hoặc liên kết với cơ sở dạy nghề trong đào tạo và giải quyết việc làm. Phát triển đồng bộ thị trường lao động; phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu về thị trường lao động, các hình thức thông tin thị trường lao động nhằm kết nối cung cầu lao động; - Cải thiện tình trạng thiếu mặt bằng sản xuất, tăng cường bảo vệ môi trường thông qua việc lập và công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tạo điều kiện để phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy mô hợp lý và giá thuê đất phù hợp với khả năng của doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa gây ô nhiễm, tác hại đến môi trường tại các khu dân cư và đô thị đến các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; - Hình thành mạng lưới hệ thống thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để cung cấp thông tin về các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp, các chính sách, chương trình trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và các thông tin khác hỗ trợ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Nâng cao hiệu quả điều phối thực hiện các hoạt động trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng cường vai trò của Hội đồng Khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; tăng cường năng lực cho các địa phương về quản lý, xúc tiến, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. III. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP Nhóm giải pháp 1: Hoàn thiện khung pháp lý về gia nhập, hoạt động và rút lui khỏi thị trường của doanh nghiệp. Nhóm giải pháp 2: Hỗ trợ tiếp cận t ài chính, tín dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhóm giải pháp 3: Hỗ trợ đổi mới công nghệ và áp dụng công nghệ mới trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhóm giải pháp 4: Phát triển nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tập trung vào nâng cao năng lực quản trị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  4. Nhóm giải pháp 5: Đẩy mạnh hình thành các cụm liên kết, cụm ngành công nghiệp, tăng cường tiếp cận đất đai cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhóm giải pháp 6: Cung cấp thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và xúc tiến mở rộng thị trường cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhóm giải pháp 7: Xây dựng hệ thống tổ chức trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhóm giải pháp 8: Quản lý thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong đó tập trung ưu tiên vào những giải pháp cụ thể sau: - Thành lập Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; - Đẩy mạnh các chương trình đổi mới ứng dụng công nghệ, chú trọng phát triển công nghệ cao nhằm tạo ra các sản phẩm mới, trang thiết bị, máy móc hiện đại, cụ thể: Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020, Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020, Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020, Thí điểm xây dựng vườn ươm doanh nghiệp, Thí điểm xây dựng mô hình hỗ trợ toàn diện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong một số lĩnh vực; - Thúc đẩy các liên kết kinh tế, cụm liên kết ngành. Nội dung của các nhóm giải pháp và cơ quan chủ trì thực hiện được quy định chi tiết tại Phụ lục về Chương trình hành động ban hành kèm theo Quyết định này. IV.TỔ CHỨC THỰC HIỆN Để triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm 2011 - 2015, các Bộ, ngành, địa phương cần lồng ghép các chương trình trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa với các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án, các chương trình mục tiêu của các Bộ, ngành, địa phương liên quan nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực. 1. Hội đồng Khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa có trách nhiệm: - Thông qua cơ quan thường trực của Hội đồng theo dõi và giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch của các cơ quan Bộ, ngành, tư vấn cho Thủ tướng Chính phủ các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch; - Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ những thay đổi, điều chỉnh khi cần thiết về chương trình hành động, những nhóm giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện gặp vướng mắc, khó khả thi không đạt được mục tiêu đã đề ra. 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên cơ sở kế hoạch của các ngành, địa phương; điều phối, theo dõi, lập báo cáo
  5. chung tình hình thực hiện Kế hoạch của các Bộ, ngành địa phương trên toàn quốc về tình hình thực hiện các giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. 3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí thuộc ngân sách để đảm bảo việc thực hiện các giải pháp trong Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định. 4. Các Bộ, ngành có trách nhiệm thực hiện hiệu quả các nội dung, nhóm giải pháp nêu tại Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao. 5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm: - Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và chương trình hành động chi tiết cho tỉnh, thành phố và lộ trình thực hiện, phối hợp với các Bộ, ngành để thực hiện nhiệm vụ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương; bố trí nhân lực, ngân sách hàng năm đảm bảo thực hiện Kế hoạch tại tỉnh; - Giao trách nhiệm cho đơn vị đầu mối là Sở Kế hoạch và Đầu tư, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan thực hiện tốt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương, kịp thời gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch để có giải pháp xử lý; - Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của năm trước đó đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo theo quy định. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Chủ tịch Hội đồng Khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang B ộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - H ĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Vũ Văn Ninh - Văn phòng Chủ tịch nước; - H ội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nư ớc; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
  6. - N gân hàng Chính sách Xã hội; - N gân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đ ơn vị trực thu ộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, ĐMDN (5b). XH PHỤ LỤC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1231/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ) I. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ HOÀN THIỆN KHUNG PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Nhóm giải pháp 1: HOÀN THIỆN KHUNG PHÁP LÝ VỀ GIA NHẬP, HOẠT ĐỘNG VÀ RÚT KHỎI THỊ TRƯỜNG Nội dung công việc Thời gian Cơ quan chủ hoàn Kết quả trì thực hiện thành 1. Cải thiện các quy định pháp lý về thủ tục hành chính liên quan tới đăng ký doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực thi Luật doanh nghiệp 2005 theo lộ trình phù hợp với cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên như: T ỷ lệ biểu quyết và cơ chế bảo vệ cổ đông thiểu số; áp Luật sửa đổi, bổ dụng luật chuyên ngành trong trường hợp đặc Bộ Kế hoạch sung một số điều 2012 - và Đầu tư 2013 thù; sự phân biệt đối xử giữa các doanh của Luật doanh nghiệp có nguồn vốn đầu t ư trong và ngoài nghiệp năm 2005 nước; định giá tài sản góp vốn; đăng ký tăng giảm vốn điều lệ đối với công ty cổ phần v.v... Bổ sung các quy định liên quan đến khâu cấp phép quản lý, kiểm soát vốn điều lệ nhằm tăng cường công tác quản lý đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 2. Tiến hành sửa đổi Luật phá sản năm 2004 Luật sửa đổi, bổ Tòa án nhân 2014
  7. theo hướng mở rộng việc áp dụng thủ tục phá dân tối cao sung Luật phá sản sản cho mọi đối tượng kinh doanh, không năm 2004 phân biệt cá nhân, hộ gia đình hay doanh nghiệp, cho phép chủ nợ có bảo đảm được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, giảm bớt sự can thiệp của Nhà nước vào quá trình giải quyết phá sản, tăng cường tính chủ động, quyền tự định đoạt của các bên trong quá trình giải quyết phá sản. 3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật đầu tư 2005 theo hướng không phân biệt thành phần kinh tế, hình thức sở hữu. Xác định rõ phạm vi áp Luật sửa đổi, bổ Bộ Kế hoạch dụng của Luật đầu tư. Đảm bảo tách bạch các sung Luật đầu tư 2013 và Đầu tư quy định về hoạt động đầu tư với các hoạt năm 2005 động về thành lập, tổ chức quản lý doanh nghiệp. 4. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 108/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu t ư, đặc Nghị định sửa đổi, Bộ Kế hoạch bổ sung Nghị định biệt các vấn đề liên quan đến quy định về địa 2012 điểm đầu tư trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy và Đầu tư số 108/2006/NĐ- chứng nhận đầu tư, các lĩnh vực đầu tư có điều CP kiện, các vấn đề về chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng vốn. 5. Nghiên cứu, trình Quốc hội ban hành Luật sửa đổi bổ sung Luật thuế thu nhập doanh Bộ Kế hoạch Luật sửa đổi, bổ 2013 - nghiệp theo hướng thống nhất trong áp dụng và Đầu tư và sung Luật thuế thu 2015 đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật này Bộ Tài chính nhập doanh nghiệp và Luật đầu tư năm 2005 6. Sửa đổi các luật thuế: Luật thuế xuất nhập khẩu, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật sửa đổi, bổ Các luật sửa đổi, Bộ Tài chính 2013 sung một số điều của Luật kế toán theo hướng bổ sung giảm bớt các mức thuế, đơn giản hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi áp dụng. 7. Sửa đổi, bổ sung Luật quản lý thuế theo hướng sửa đổi tần suất khai thuế từ 12 Luật sửa đổi, bổ 2012 - lần/năm thành 4 lần/năm nhằm giảm chi phí Bộ Tài chính sung 2013 thực hiện thủ tục hành chính thuế cho doanh Luật quản lý thuế nghiệp. 8. Rà soát, sửa đổi các văn bản quy phạm Luật hải quan sửa pháp luật hiện nay trong lĩnh vực hải quan Bộ Tài chính 2015 đổ i nhằm loại bỏ những khó khăn về thủ tục,
  8. những bất hợp lý trong lĩnh vực hải quan, đảm bảo tính phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi tiến hành các hoạt động xuất nhập khẩu. 9. Ban hành thông tư sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm bổ sung những nội dung, phương pháp hạch toán Thông tư sửa đổi, Bộ Tài chính 2012 kế toán mới và sửa đổi những nội dung, bổ sung phương pháp kế toán chưa phù hợp với thông lệ Nhóm giải pháp 2: HỖ TRỢ TIẾP CẬN TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Nội dung công việc Kết quả Thời gian Cơ quan chủ trì thực hiện hoàn thành 1. Sửa đổi, xây dựng các văn bản luật, nghị định của Luật chứng khoán nhằm tạo điều kiện để các doanh nghiệp sử dụng các kênh Văn bản luật, nghị Bộ Tài chính 2015 thu hút vốn khác như phát hành trái phiếu... định sửa đổi nhằm giảm sự lệ thuộc vào thị trường tín dụng ngân hàng. 2. Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành Quy chế thành lập, hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Quyết định số Quyết định thay 115/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2004 Bộ Tài chính thế Quyết định 2013 về việc sửa đổi, bổ sung quy chế thành lập, tổ 193 và 115 chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Quỹ được đưa vào 3. Đẩy nhanh phê duyệt và triển khai tổ chức Bộ Kế hoạch vận hành, thực thực hiện Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và 2012 và Đầu tư hiện hỗ trợ doanh vừa. nghiệp nhỏ và vừa Quyết định khuyến 4. Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu, ban hành khích ngân hàng cơ chế, chính sách khuyến khích các ngân Ngân hàng thương mại tăng 2012 - hàng thương mại tăng mức dư nợ tín dụng cho Nhà nước dư nợ tín dụng cho 2013 các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa
  9. Nhóm giải pháp 3: HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VÀ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIÊP NHỎ VÀ VỪA Nội dung công việc Kết quả Thời gian Cơ quan chủ trì thực hiện hoàn thành 1. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước tối đa 30% tổng kinh phí cho việc thực hiện đề tài Nghị định số nghiên cứu của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Bộ Khoa học 119/1999/NĐ-CP 2012 cho phép các doanh nghiệp trích tối đa 10% và Công nghệ được bổ sung, lợi nhuận trước thuế vào Quỹ phát triển khoa sửa đổi học công nghệ của doanh nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp chi tiêu vào các hoạt động nghiên cứu, phát triển và được tính các chi phí chi tiêu cho các hoạt động nghiên cứu phát triển này vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp. 2. Rà soát các quy định liên quan tới sở hữu công nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động đăng ký Thông tư sửa đổi xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp. Thông tư số Cụ thể, sửa đổi Thông tư sửa đổi, bổ sung 01/2007/TT- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng Bộ Khoa học BKHCN và 2012 dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP và Công nghệ Thông tư sửa đổi ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy đ ịnh chi tiết Thông tư số và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật 01/2008/TT- sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; sửa đổi BKHCN Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN về giám định sở hữu công nghiệp. 3. Xây dựng thông tư hướng dẫn việc đăng ký, quản lý đối tượng quyền sở hữu công Bộ Khoa học Thông tư hướng nghiệp được tạo ra từ kinh phí của Nhà nước 2013 và Công nghệ dẫn nhằm khuyến khích hoạt động thương mại hóa và phát triển thị trường tài sản trí tuệ. 4. Thông tư hướng dẫn thực hiện quy trình hình thành và công nhận doanh nghiệp khoa Bộ Khoa học Thông tư hướng học và công nghệ; Thông tư hướng dẫn các 2012 và Công nghệ dẫn chính sách ưu đãi về thuế, ưu đãi trong việc sử dụng đất của doanh nghiệp khoa học và
  10. công nghệ. 5. Thông tư hướng dẫn việc xác định giá trị kết quả nghiên cứu, giao kết quả nghiên cứu, Bộ Khoa học Thông tư hướng 2012 giao tài sản thuộc sở hữu Nhà nước cho các và Công nghệ dẫn doanh nghiệp. 6. Xây dựng quy định báo cáo thống kê tổng hợp về chuyển giao công nghệ; xây dựng quy định hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức tư vấn Bộ Khoa học Thông tư hướng 2011 - chuyển giao công nghệ nhằm hình thành các và Công nghệ dẫn 2012 tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ. Hoàn thiện kho thông tin sáng chế, Việt hóa tư liệu sáng chế, 7. Xây dựng cơ chế hỗ trợ tra cứu thông tin mua các cơ sở dữ khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ để các liệu về SHCN, doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể tiếp cận một Bộ Khoa học 2012 - phát triển các cách có hiệu quả hơn nguồn thông tin sáng và Công nghệ 2020 công cụ tra cứu. chế phục vụ nhu cầu sản xuất và đổi mới Hoàn thiện cơ công nghệ. chế hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tra cứu thông tin 8. Ban hành văn bản thay thế Quyết định số 36/2007/QĐ-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính về Quy chế tổ chức và hoạt Văn bản thay thế động của Quỹ phát triển khoa học và công Quyết định số nghệ của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp Bộ Tài chính 36/2007/QĐ- 2012 theo hướng khuyến khích các doanh nghiệp BTC được ban nhỏ và vừa, các tổ chức, cá nhân thành lập hành Quỹ phát triển khoa học công nghệ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ. 9. Thí điểm xây dựng vườn ươm doanh nghiệp trong một số lĩnh vực ưu tiên, tập trung vào đổi mới sáng tạo, phát triển sản Bộ Khoa học Vườn ươm được 2014 - phẩm có hàm lượng giá trị gia tăng cao, có và Công nghệ thành lập 2015 tính cạnh tranh cao và thân thiện với môi trường. Nhóm giải pháp 4: PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC, CHÚ TRỌNG NÂNG CAO
  11. NĂNG LỰC QUẢN TRỊ CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Thời gian Cơ quan chủ Nội dung công việc Kết quả hoàn trì thực hiện thành 1. Triển khai có hiệu quả hoạt động trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực hàng năm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hướng dẫn tại Thông Bộ Kế hoạch tư liên t ịch 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC Khoảng 300.000 ngày 31 tháng 3 năm 2011 về hướng dẫn trợ và Đầu tư và doanh nghiệp các đơn vị 2011 - giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho được hưởng lợi từ doanh nghiệp nhỏ và vừa; định kỳ tổ chức thực hiện 2015 chương trình đào điều tra, khảo sát để nắm bắt được nhu cầu sử hoạt động tạo dụng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp đào tạo nhỏ và vừa, qua đó có cơ sở đổi mới nội dung, phương thức phù hợp yêu cầu nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 2. Rà soát và lồng ghép các giải pháp tăng cường đầu tư phát triển dạy nghề nâng cao chất lượng nguồn lao động, đặc biệt là lao động kỹ thuật trong các đề án: Phát triển thị Bộ Lao động trường lao động ở Việt Nam đến năm 2020, Các giải pháp trợ - Thương 2011 - đổi mới và phát triển dạy nghề giai đoạn 2008 giúp đào tạo nghề binh và Xã 2015 - 2020, đào tạo nghề cho lao động nông thôn được lồng ghép hộ i đến năm 2020 và Chiến lược phát triển dạy nghề giai đoạn 2011 - 2020 nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường, yêu cầu mở rộng và phát triển của các doanh nghiệp. 3. Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động; hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường lao động vào năm 2015; thu thập, xử lý, phân tích, dự báo, quản lý và cung cấp thông tin thị trường lao động Hệ thống thông tin Bộ Lao động theo các cấp trình độ, các ngành nghề, lĩnh thị trường lao - Thương 2011 - vực; phát triển các hình thức thông tin thị động được xây 2015 binh và Xã trường lao động, nhất là hình thức giao dịch dựng và hoàn hộ i về việc làm chính thống trên thị trường lao thiện động nhằm kết nối cung - cầu lao động; tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình tuyển dụng lao động phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Nhóm giải pháp 5: ĐẨY MẠNH HÌNH THÀNH CÁC CỤM LIÊN KẾT, CỤM NGÀNH CÔNG NGHIỆP, TĂNG CƯỜNG TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
  12. Nội dung công việc Kết quả Thời gian Cơ quan chủ trì thực hiện hoàn thành Bộ Kế hoạch 1. Đẩy nhanh hoàn thiện và phê duyệt Đề án và Đầu tư phát triển cụm công nghiệp, khu công nghiệp (Viện Nghiên Đề án được phê gắn với phát triển công nghiệp hỗ trợ, tạo 2012 cứu Quản lý duyệt mạng liên kết sản xuất và hình thành chuỗi giá kinh tế Trung trị. ương) 2. Sửa đổi Luật đất đai theo hướng tạo điều Bộ Tài kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp trong Luật đất đai sửa nguyên và 2013 đổ i việc tiếp cận đất sạch cho sản xuất kinh Môi trường doanh. Đề án hỗ trợ 3. Xây dựng cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện hệ thống kiểm toán môi Bộ Tài và vừa thực hiện 2012 - trường và quản lý sinh thái nhằm hỗ trợ doanh nguyên và kiểm toán môi 2014 nghiệp kiểm soát rủi ro môi trường, tiết kiệm Môi trường trường và quản lý tài nguyên và giảm chi phí cho doanh nghiệp. sinh thái 4. Nghiên cứu xây dựng cơ chế hỗ trợ di dời Cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp nhỏ và vừa gây ô nhiễm Bộ Tài thông qua việc cho phép chuyển quyền sử được xây dựng, nguyên và 2014 thông qua và áp dụng đất từ đất sản xuất sang đất ở và đất Môi trường thương mại nhằm mục đích bán và trang trải dụng chi phí di chuyển Nhóm giải pháp 6: CUNG CẤP THÔNG TIN HỖ TRỢ VÀ XÚC TIẾN MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Nội dung công việc Kết quả Thời gian Cơ quan chủ trì thực hiện hoàn thành 1. Hình thành mạng lưới hệ thống thông tin hỗ Thông tin về chính trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để cung cấp sách, chương trình Chính phủ, thông tin về các văn bản pháp luật điều chỉnh trợ giúp đuợc cập các Bộ, 2011 - hoạt động của doanh nghiệp, các chính sách, nhật tại cổng ngành, địa chương trình trợ giúp phát triển doanh nghiệp thông tin điện tử 2015 phương và nhỏ và vừa và các thông tin khác hỗ trợ hoạt của Chính phủ, các doanh nghiệp động kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ, ngành, địa phương 2. Phát triển, nâng cấp Cổng thông tin doanh Cổng thông tin nghiệp với vai trò đầu mối cung cấp thông tin, Bộ Kế hoạch 2012 - được nâng cấp, kết kiến thức trợ giúp cho mọi giai đoạn phát triển và Đầu tư 2013 nố i của doanh nghiệp; hình thành mạng lưới kết
  13. nối các thông tin về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. 3. Xây dựng và công bố ấn phẩm thường niên Sách trắng doanh của Chính phủ cung cấp thông tin về khu vực Bộ Kế hoạch nghiệp nhỏ và vừa Hàng năm doanh nghiệp nhỏ và vừa. và Đầu tư được công bố hàng năm 4. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia Chương trình xúc tiến thương Doanh nghiệp nhỏ mại quốc gia theo Quy chế xây dựng, quản lý và vừa được hỗ trợ và thực hiện Chương trình xúc tiến thương tham gia Chương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định trình xúc tiến Bộ Công 2011 - số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm thương mại quốc Thương 2015 2010 của Thủ tướng Chính phủ. Định kỳ tổ gia, tỷ lệ doanh chức đánh giá hiệu quả thực hiện Chương nghiệp nhỏ và vừa trình để nắm bắt được nhu cầu của doanh tham gia Chương nghiệp, làm cơ sở sửa đổi, bổ sung cơ chế hỗ trình tăng lên trợ phù hợp. 5. Nghiên cứu, ban hành văn bản theo lộ trình quy định cho phép tỷ lệ nhất định doanh Quyết định của Bộ Kế hoạch 2012 - nghiệp nhỏ và vừa được tham gia cung cấp Thủ tướng Chính và Đầu tư 2013 một số hàng hóa, dịch vụ công trình cho thị phủ trường mua sắm công. 6. Tăng cường triển khai áp dụng đấu thầu qua Tăng số lượng mạng để khuyến khích và tạo điều kiện tiếp Bộ Kế hoạch doanh nghiệp nhỏ 2012 - và Đầu tư 2015 cận thông tin cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. và vừa tham gia đấu thầu qua mạng Nhóm giải pháp 7: XÂY DỰNG HỆ THỐNG TỔ CHỨC TRỢ GIÚP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Nội dung công việc Kết quả Thời gian Cơ quan chủ trì thực hiện hoàn thành Đề án được xây 1. Soạn thảo Đề án nghiên cứu xây dựng Luật Bộ Kế hoạch dựng và trình 2014 xúc tiến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. và Đầu tư Chính phủ 2. Xây dựng và triển khai Đề án tăng cường Bộ Kế hoạch Đề án được xây 2012 - năng lực cho cơ quan đầu mối thực hiện chính và Đầu tư dựng và triển khai 2013 sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. 3. Xây dựng và trình Chính phủ phê duyệt Đề Đề án kiện toàn và án kiện toàn và tăng cường năng lực cho đơn Bộ Kế hoạch tăng cường năng 2012 - vị đầu mối quản lý nhà nước về phát triển và Đầu tư/các lực cho đơn vị đầu 2013 doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Sở Kế hoạch địa phương mối về doanh và Đầu tư địa phương. nghiệp nhỏ và vừa
  14. được phê duyệt 4. Thí điểm xây dựng mô hình hỗ trợ toàn diện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong một số lĩnh vực lựa chọn, bước đầu triển khai thực hiện thí điểm tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và nhân rộng mô hình thành công sang Bộ Kế hoạch Thành lập mô hình 2014 - các địa phương khác; trong đó ưu tiên hỗ trợ và Đầu tư thí điểm 2015 các doanh nghiệp có tiềm năng phát triển, đầu tư đổi mới phát triển sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. Nhóm giải pháp 8: QUẢN LÝ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Thời gian Cơ quan chủ hoàn Nội dung công việc Kết quả trì thực hiện thành 1. Xây dựng khung theo dõi, đánh giá thực Khung theo dõi Bộ Kế hoạch hiện Kế hoạch 5 năm trợ giúp phát triển doanh đánh giá được xây 2012 và Đầu tư nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015. dựng và áp dụng 2. Xây dựng bộ dữ liệu thống kê về doanh nghiệp nhỏ và vừa với các tiêu chí được tách Bộ Kế hoạch bạch theo quy mô doanh nghiệp, theo sở hữu và Đầu tư Bộ dữ liệu được và giới tính, tạo điều kiện thuận lợi cho công 2012 (Tổng cục xây dựng tác theo dõi, đánh giá trợ giúp doanh nghiệp Thống kê) nhỏ và vừa và công tác xây dựng chính sách, chương trình về doanh nghiệp nhỏ và vừa. 3. Xây dựng kế hoạch phát triển doanh nghiệp Các Bộ, nhỏ và vừa của ngành, địa phương, chú trọng ngành và Ủy các giải pháp và kinh phí thực hiện, đưa vào ban nhân dân Hàng năm Kế hoạch được kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm và 5 tỉnh, thành và năm xây dựng năm của các Bộ, ngành, địa phương. phố trực 2015 thuộc Trung ương II. NHÓM GIẢI PHÁP DƯỚI DẠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Tên Nguồn Chương Mô tả sơ bộ, hoạt Cơ quan chủ Thời STT trình, Dự Mục tiêu kinh phí động chủ yếu trì gian án, Hoạt (tỷ đồng) động
  15. - Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tổng hợp - Ngân sách chung nhu cầu trung ương: Các Bộ, ngành, địa Dự kiến 250 đào tạo phương, hiệp hội tỷ đồng Hoạt động Tăng cường trực tiếp tổ chức - Các Bộ, Ủy đào tạo kỹ năng, đặc hoặc giao cho đơn ban nhân dân, - Ngân sách nguồn nhân biệt về quản vị đủ điều kiện tổ hiệp hội doanh địa phương: 2011 - lực cho trị doanh chức các khoá đào 1 80 tỷ 2015 nghiệp, đơn vị nghiệp cho tạo khởi sự và quản doanh cung cấp dịch nghiệp nhỏ doanh nghiệp trị doanh nghiệp vụ đủ điều kiện - Huy động và vừa nhỏ và vừa cho các doanh chủ trì thực từ doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện tổ chức nghiệp và theo quy định khóa đào tạo nhà tài trợ: 50 tỷ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Xây dựng cơ chế để Đề án xây mở rộng hợp tác dựng cơ chế Có cơ chế giữa nhà trường và hợp tác nhà hợp tác nhà doanh nghiệp trong trường và trường và đào tạo sử dụng Bộ Giáo dục và doanh nghiệp 2 doanh 2012 nguồn nhân lực, Đào tạo nghiệp trong thúc đẩy đào chuyển giao công tạo nguồn đào tạo nghệ, khuyến khích nguồn nhân nhân lực mở cơ sở đào tạo tại lực doanh nghiệp lớn Cung cấp thông tin đa Khảo sát nhu cầu dạng, nhiều thông tin hỗ trợ - Ngân sách chiều cho trung ương: hoạt động doanh cộng đồng nghiệp; nâng cấp 50 tỷ đồng Hoạt động doanh nghiệp; trợ giúp toàn diện Cổng 30% tổng số thông tin doanh Bộ Kế hoạch - Ngân sách 2012 - thông tin doanh nghiệp 3 nghiệp; thực hiện và Đầu tư địa phương: 2015 cho doanh cả nước tham kết nối với các nghiệp nhỏ 20 tỷ gia sử dụng; và vừa trang thông tin, khoảng cổng thông tin của - Nguồn 15.000 doanh Bộ, ngành, địa khác: 10 tỷ nghiệp sử phương dụng thường xuyên Chương Tổ chức bồi dưỡng Bộ Tư pháp 190 tỷ: 4 95% doanh 2011 -
  16. trình hỗ trợ nghiệp tiếp kiến thức pháp luật Ngân sách 2014 cận thường kinh doanh cho cán nhà nước pháp lý liên xuyên thông bộ quản lý doanh 170 tỷ ngành cho tin pháp luật nghiệp và kỹ năng, doanh (ngân sách nghiệp giai thông qua các nghiệp vụ cho cán trung ương đoạn 2010 - hình thức phù bộ pháp chế doanh 135 tỷ, ngân hợp; tổ chức nghiệp; hình thành sách địa 2014 bồi dưỡng cho mạng lưới Tư vấn phương: 35 65.000 quản pháp luật (Luật gia, tỷ). Kinh Tư vấn viên pháp phí đóng lý doanh nghiệp; 9.700 luật và cộng tác góp của cơ cán bộ pháp viên Tư vấn pháp quan, tổ chế doanh luật doanh nghiệp) chức, doanh nghiệp giai tại các địa bàn kinh nghiệp là 20 đoạn 2010 - tế xã hội khó khăn tỷ và đặc biệt khó 2014; 80% doanh nghiệp khăn nhỏ và vừa tại các địa phương có điều kiện kinh tế khó khăn được hỗ trợ tư vấn về pháp luật kinh doanh Huy động các Khuyến khích phát nguồn lực triển mạnh doanh trong ngoài nghiệp nhỏ và vừa nước tham gia trong lĩnh vực công đầu tư sản nghiệp, góp phần xuất công tăng tỷ trọng công nghiệp và các nghiệp nông thôn, Chương dịch vụ tăng kim ngạch xuất Đến trình khuyến khuyến công khẩu, tạo việc làm Bộ Công năm 400 tỷ đồng 5 công quốc ở nông thôn; và chuyển dịch cơ Thương 2020 gia phát triển cấu kinh tế, cơ cấu công nghiệp ở lao động ở khu vực nông thôn với nông thôn tốc độ tăng trưởng không thấp hơn tốc độ bình quân cả nước Chương Nâng cao khả Phát triển cụm liên Phòng Thương 45 tỷ đồng 2012 - 6
  17. trình hỗ trợ năng cạnh kết ngành tạo điều mại và Công từ ngân 2015 tranh, tăng kiện cho doanh nghiệp Việt doanh sách nhà nghiệp nhỏ năng suất và nghiệp nhỏ và vừa nước, doanh Nam và vừa để chất lượng Việt Nam tham gia nghiệp và phát triển sản phẩm cho và phát triển mạng các nhà tài các cụm liên doanh nghiệp lưới liên kết sản t rợ kết ngành nhỏ và vừa xuất, kinh doanh và trong chuỗi Việt Nam dịch vụ trong chuỗi giá trị khu giá trị của khu vực vực nông nông nghiệp nông nghiệp nông thôn thôn Triển khai các chương trình đào Chương tạo, tư vấn; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ trình nâng cao năng lực Nâng cao và vừa, doanh 35 tỷ đồng cho doanh trình độ và nghiệp siêu nhỏ do từ ngân nghiệp nhỏ kiến thức khởi nữ làm chủ t ìm Hội đồng sách nhà và vừa, nghiệp và kiếm khách hàng, 2011 - Doanh nhân nữ nước, doanh 7 2015 quản lý doanh mở rộng thị trường doanh Việt Nam nghiệp và nghiệp siêu nghiệp cho thông qua các các nhà tài nhỏ do nữ các doanh chương trình xúc t rợ làm chủ giai nhân nữ tiến thương mại, đoạn 2011 - các hoạt động kết nối thị trường; nâng 2015 cao chất lượng sản phẩm/ dịch vụ. Số doanh Hỗ trợ doanh nghiệp thực nghiệp ứng dụng Chương hiện đổi mới công nghệ thông trình đổi mới công nghệ tin, xây dựng hệ công nghệ tăng Nguồn kinh thống thông tin quốc gia đến 10%/năm; phí: Quỹ quản lý nguồn lực năm 2020 30.000 kỹ sư, đổi mới doanh nghiệp và (Thủ tướng kỹ thuật viên, công nghệ quảng cáo sản Bộ Khoa học 2010 - Chính phủ cán bộ quản quốc gia; 8 phẩm; xây dựng cơ và Công nghệ 2020 phê duyệt tại lý doanh ngân sách sở dữ liệu về công Quyết định nghiệp nhỏ và nhà nước; nghệ mới; hỗ trợ số 677/QĐ- vừa được đào doanh doanh nghiệp TTg ngày 10 tạo về quản lý nghiệp nghiên cứu, sản công nghệ, tháng 5 xuất thử nghiệm, tháng 2011) quản trị công ứng dụng công nghệ, cập nghệ tiên tiến nhật công
  18. nghệ mới Chương - Đáp ứng Hỗ trợ xác lập, khai trình hỗ trợ 70% yêu cầu thác, quản lý, bảo phát triển tài của doanh vệ và phát triển tài sản trí tuệ nghiệp, tổ sản trí tuệ của giai đoạn chức dịch vụ doanh nghiệp; hỗ 2011 - 2015 khoa học trợ xây dựng và áp Nguồn kinh (được Thủ công nghệ về dụng quy trình quản Bộ Khoa học phí: ngân 2011 - tướng Chính nâng cao nhận lý, kết quả, sản 9 và Công nghệ sách nhà 2015 phủ phê thức về sở phẩm nghiên cứu nước duyệt tại hữu trí tuệ; khoa học của doanh Quyết định 50% yêu cầu nghiệp; hỗ trợ triển số 2204/QĐ- về đăng ký khai các chương TTg ngày 06 bảo hộ sở hữu trình, hoạt động bảo trí tuệ của vệ quyền sở hữu trí tháng 12 năm 2010) doanh nghiệp tuệ. Chương Phát triển 200 Hỗ trợ nghiên cứu, trình quốc doanh nghiệp sản xuất thử sản xuất sản nghiệm, ươm tạo gia phát triển công phẩm, dịch vụ công nghệ cao, ươm nghệ cao công nghệ tạo doanh nghiệp Nguồn kinh đến năm cao; 80 doanh công nghệ cao; hỗ phí: ngân 2020 (được nghiệp nông trợ ứng dụng, sản Bộ Khoa học sách nhà 2010 - 10 Thủ tướng nghiệp ứng xuất sản phẩm, và Công nghệ nước; ODA, 2020 Chính phủ dụng công cung ứng dịch vụ nguồn hợp phê duyệt tại nghệ cao tại công nghệ cao; hỗ pháp khác Quyết định các vùng kinh trợ đào tạo lãnh đạo số 2457/QĐ- tế trọng điểm; doanh nghiệp thuộc TTg ngày 31 phát triển 30 các ngành công cơ sở ươm tạo nghệ cao tháng 12 năm 2010) công nghệ cao Chương Nâng cao năng suất và chất lượng sản trình nâng Kinh phí: cao năng phẩm, hàng hóa chủ Nguồn vốn suất và chất lực của địa phương; 100% tỉnh, của doanh lượng sản hướng dẫn doanh thành phố nghiệp là phẩm, hàng nghiệp khai thác trực thuộc chủ yếu, hỗ hóa của thông tin về tiêu Bộ Khoa học 2010 - trung ương tổ trợ từ ngân 11 chuẩn chất lượng, và Công nghệ doanh 2020 chức thực sách địa nghiệp Việt quy chuẩn kỹ thuật, hiện dự án tại phương, Nam đến công nghệ, thông địa phương. nguồn vốn năm 2020 tin về sở hữu công hợp pháp (Thủ tướng nghiệp; trợ giúp khác Chính phủ doanh nghiệp thay phê duyệt tại thế công nghệ lạc
  19. Quyết định hậu, ứng dụng công số 712/QĐ- nghệ tiên tiến, làm chủ công nghệ được TTg ngày 31 tháng 5 năm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt 2010) Nam Chương trình hỗ trợ Kinh phí: doanh Nguồn vốn nghiệp nhỏ Hàng năm có của doanh khoảng 680 Xây dựng, hoàn và vừa áp nghiệp là dụng hệ doanh nghiệp chỉnh hệ thống các chủ yếu; nhỏ và vừa văn bản quy phạm thống quản ngân sách lý tiên tiến được hỗ trợ pháp luật, tổ chức địa phương kinh phí xây đào tạo, bồi dưỡng, theo tiêu hỗ trợ một chuẩn quốc dựng, áp dụng tuyên truyền; hỗ trợ Bộ Khoa học 2012 - phần kinh 12 hệ thống quản kinh phí tư vấn, và Công nghệ 2015 gia và tiêu phí tư vấn, chuẩn quốc lý tiên tiến; chứng nhận cho chứng nhận mỗi tỉnh, tế giai đoạn doanh nghiệp nhỏ cho doanh thành hỗ trợ và vừa xây dựng và 2011 - 2015 nghiệp nhỏ từ 10 - 20 (đang hoàn áp dụng hệ thống và vừa; chỉnh dự doanh nghiệp quản lý t iên tiến nguồn vốn nhỏ và vừa thảo trình hợp pháp Thủ tướng khác Chính phủ ban hành) Hình thành, Chương trình dự Kinh phí: phát triển các kiến triển khai 3 nội Kinh phí sản phẩm dung chủ yếu là: đầu tư phát Nghiên cứu và phát triển và hàng hóa thương hiệu triển các sản phẩm kinh phí sự Việt Nam; quốc gia trên cơ sở nghiệp; vốn tăng cường triển khai các nhiệm ODA, viện Chương chuyển giao vụ khoa học và trợ của trình phát công nghệ, công nghệ, tạo ra nước ngoài; triển sản Bộ Khoa học 2011 - tiếp thu, làm các sản phẩm có vốn tín 13 phẩm quốc và Công nghệ 2020 chủ và ứng sức cạnh tranh và dụng từ gia đến năm dụng công giá trị tăng cao; sản Ngân hàng 2020 nghệ vào các xuất thử nghiệm sản Phát triển ngành kinh tế phẩm quốc gia, hình Việt Nam - kỹ thuật, thành doanh nghiệp và các ngân công nghiệp đi tiên phong trong hàng then chốt; sản xuất sản phẩm thương mại; nâng cao năng quốc gia và thương kinh phí từ lực đổi mới mại hóa sản phẩm các doanh
  20. công nghệ của và phát triển thị nghiệp; các doanh nghiệp trường, hình thành quỹ, kinh và tiềm lực ngành kinh tế - kỹ phí huy công nghệ thuật dựa trên sản động từ các quốc gia phẩm quốc gia. nguồn hợp pháp khác Ước tính tổng kinh phí trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.130 tỷ 2011 - giai đoạn 2011 - 2015 không bao gồm các chương trình đổi đồng 2015 mới công nghệ.
nguon tai.lieu . vn