Xem mẫu
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH QUẢNG NINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- ----------------
Quảng Ninh, ngày 21 tháng 5 năm 2012
Số: 1141/2012/QĐ-UBND
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HƯỚNG DẪN HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ
CAM KẾT VÀ CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT VỀ VIỆC KÊ KHAI
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỪNG LẦN PHÁT SINH KHI NỘP HỒ SƠ XIN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003, Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ
quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai, Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-
CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh tại Tờ trình số 2065/CT-TTr ngày
24 tháng 4 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự
cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần
phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền
sử dụng đất), chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đang sử dụng không phải là đất ở
sang đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh phối hợp với các Sở, Ban, Ngành của tỉnh và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; các hộ gia
đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành theo Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
QUY CHẾ
HƯỚNG DẪN HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ CAM KẾT VÀ CHỊU TRÁCH NHIỆM
TRƯỚC PHÁP LUẬT VỀ VIỆC KÊ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỪNG LẦN
PHÁT SINH KHI NỘP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1141/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, gồm: Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở; hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất
đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
- Áp dụng nguyên tắc tự kê khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê
khai để đảm bảo tính tuân thủ trong việc thực thi pháp luật của Nhà nước.
Điều 3. Hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở
Hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở làm căn cứ xác định tiền sử dụng đất là hạn mức
đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm hộ gia đ ình, cá nhân nộp đủ hồ sơ
hợp lệ xin cấp giấy chứng nhận (công nhận quyền sử dụng đất) quyền sử dụng đất ở, xin
chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải là đất ở sang đất ở tại cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đất.
Chương II
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỤ THỂ
Điều 4. Trách nhiệm của hộ gia đình, cá nhân
1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối
với đất đang sử dụng hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đang sử dụng
không phải là đất ở sang đất ở thì phải có Bản tự cam kết lựa chọn thửa đất để xác định
diện tích trong hạn mức đất ở theo mẫu TCK-HMĐ đính kèm Quy chế này (sau đây gọi
là Bản tự cam kết).
2. Hộ gia đình, cá nhân (gọi tắt là người sử dụng đất) phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên
Bản tự cam kết lựa chọn thửa đất để xác định diện tích trong hạn mức đất ở và nộp cùng
Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất tại Cơ quan chức năng có thẩm
quyền tiếp nhận hồ sơ đất.
3. Kịp thời phản ánh về các Cơ quan chức năng khi phát hiện các hành vi cố tình cản trở,
hướng dẫn sai quy định trong quá trình nộp hồ sơ, kê khai và nộp tiền sử dụng đất làm
ảnh hưởng đến quyền lợi của hộ gia đình, cá nhân và thiệt hại cho ngân sách nhà nước.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn có trách nhiệm:
1. Bổ sung Bản tự cam kết lựa chọn thửa đất để xác định diện tích trong hạn mức đất ở
vào Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
2. Hướng dẫn người sử dụng đất xác định diện tích đất trong hạn mức sử dụng đất ở, diện
tích vượt hạn mức sử dụng đất ở của thửa đất xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, xin chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Hướng dẫn người sử dụng đất kê khai các nội dung theo mẫu Bản tự cam kết sau khi
đã đọc kỹ các chỉ tiêu hướng dẫn kê khai được ghi rõ ở mặt sau mẫu Bản tự cam kết, đảm
- bảo các chỉ t iêu tự kê khai trung thực và phù hợp. Trường hợp vì một lý do nào đó người
sử dụng đất không viết được Bản tự cam kết thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ phải cử người
viết hộ sau đó đọc lại cho người làm cam kết nghe và điểm chỉ. Người viết hộ phải ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ.
4. Kiểm tra lại và yêu cầu người sử dụng đất bổ sung đầy đủ các nội dung Bản tự kê khai
theo đúng mẫu quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của Chi cục Thuế
1. Căn cứ vào Bản tự cam kết và Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, Chi cục Thuế xác định t iền sử dụng đất theo quy định tại Thông t ư số 93/2011/TT-
BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
a. Đối với diện tích trong hạn mức (hạn mức giao) sử dụng đất ở, Chi cục Thuế căn cứ
giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định ban hành hàng năm để xác định tiền sử dụng
đất phải nộp.
b. Đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở, Chi cục thuế căn cứ giá
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và hệ số điều chỉnh giá đất để xác định. Trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo mục đích mới
và tiền sử dụng đất theo mục đích trước khi chuyển mục đích cũng được xác định theo hệ
số điều chỉnh tương ứng với từng loại đất.
2. Thường xuyên theo dõi, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện để kịp thời báo cáo về Cục Thuế để xử lý theo thẩm quyền.
Điều 7. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh
1. Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan để đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các Chi cục Thuế thực hiện đúng các quy định về thu
tiền sử dụng đất và các nội dung hướng dẫn của Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Xử lý vi phạm
1. Hộ gia đình, cá nhân tự khai vào Bản tự cam kết phải đảm bảo tính chính xác và trung
thực trong nội dung Bản tự cam kết, các hành vi khai sai nếu bị phát hiện sẽ chịu xử lý
theo quy định của pháp luật.
- 2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây khó khăn, cản trở hoặc cố ý hướng dẫn,
làm sai quy định, gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước hoặc quyền lợi của người sử dụng
đất thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật .
Điều 9. Điều khoản thi hành
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và hộ gia đình, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng
mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Cục Thuế tỉnh) để chỉ đạo giải
quyết./.
nguon tai.lieu . vn