Xem mẫu
- THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
----------------
Số: 803/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình điều tra thống kê quốc gia (kèm theo).
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra
thực hiện Chương trình điều tra thống kê quốc gia và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thi hành
Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế Quyết định số 144/2008/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống
kê quốc gia.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
THỦ TƯỚNG
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ t ướng Chính phủ;
- Các B ộ, cơ quan ngang B ộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
Nguyễn Tấn Dũng
- HĐND, UBND các tỉnh, t hành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng T ổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Vi ện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ki ểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát t ài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương M ặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (5b).
CHƯƠNG TRÌNH
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 803/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Chương trình điều tra thống kê quốc gia bao gồm danh mục các cuộc điều tra, thời hạn điều tra,
phân công thực hiện và các điều kiện bảo đảm thực hiện việc điều tra. Danh mục các cuộc điều tra
thống kê quốc gia bao gồm các cuộc Tổng điều tra và đi ều tra thống kê được xây dựng theo quy định
tại Khoản 1 Điều 11 Luật thống kê: “Căn cứ vào hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và chế độ báo
cáo thống kê tổng hợp của Nhà nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án
- nhân dân tối cao, Vi ện Kiểm sát nhân dân tối cao đề nghị các cuộc điều tra thống kê dự kiến tiến
hành; Cơ quan Thống kê Trung ương tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định Chương trình
đi ều tra thống kê quốc gia dài hạn và hàng năm.”
2. Các cuộc điều tra thống kê thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia có nội dung đáp ứng yêu
cầu thông tin thể hiện trong Hệ thống chỉ ti êu thống kê quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số
43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và thuộc thẩm quyền quyết
định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ.
3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Chương trình điều tra thống kê quốc gia cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
trong từng thời kỳ.
4. Chương trình điều tra thống kê quốc gia là căn cứ để các Bộ, ngành chủ động xây dựng kế hoạch
các cuộc điều tra, xây dựng phương án điều tra, tổ chức thực hiện, dự toán kinh phí và quyết định các
cuộc điều tra thống kê theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan chủ trì là đơn vị thực hiện việc xây dựng ph ương án điều tra, tiến hành đi ều tra, thu thập
tổng hợp số liệu điều tra và công bố số li ệu điều tra.
6. Kinh phí để thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia do
ngân sách nhà nước cấp và được bố trí trong dự toán ngân sách của các cơ quan theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước (bao gồm cả nguồn kinh phí khác do tổ chức quốc tế t ài trợ theo các
chương trình dự án) bảo đảm theo quy mô, tính chất của từng cuộc điều tra.
7. Trong những năm có tiến hành các cuộc Tổng điều tra hoặc điều tra toàn bộ, căn cứ vào Chương
trình điều tra thống kê quốc gia, các cơ quan chủ trì có trách nhi ệm phối hợp với các cơ quan có liên
quan thực hiện việc l ồng ghép một số cuộc điều tra nhằm tránh sự trùng lặp đối tượng điều tra, thông
tin và bảo đảm mục tiêu tiết kiệm các nguồn lực trong điều tra thống kê; trình Thủ tướng Chính phủ
trước khi thực hiện.
- B. DANH MỤC CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA
Số TT Tên cuộc Mục đích điều tra Đối tượng điều Đơn vị điều tra Loại điều Nội dung điều tra
điều tra tra tra
I. Các cuộc Tổng điều tra
Tổng điều Thu thập số liệu về Tất cả công dân Hộ dân cư Điều tra 1. Đi ều tra toàn bộ:
01
tra dân số dân số, lao động xã Việt Nam cư trú toàn bộ
- Dân số chia theo giới tính,
và nhà ở hội và nhà ở phục vụ thường xuyên trên kết hợp
tuổi, dân tộc, tôn giáo, tỉnh
công tác nghiên cứu, toàn bộ l ãnh thổ đi ều tra
trạng đi học, trình độ học vấn
phân tích quy mô, cơ Việt Nam hoặc chọn
trình độ chuyên môn kỹ thuật.
cấu phân bố và tỷ lệ đang tạm trú ở mẫu.
tăng dân số, nguồn nước ngoài. - Số lượng và chất lượng nh
lao động và nhà ở ở;
của dân cư.
- Thu thập các chỉ tiêu (0201,
0202, 0204, 0212, 0215).
2. Đi ều tra chọn mẫu:
- Ngoài các chỉ tiêu điều tra
toàn bộ, tiến hành điều tra
các nhóm chỉ tiêu sau:
- Dân số chia theo ngành
nghề đào tạo, di cư, ti ếng nói
thường dùng trong gia đình,
tình trạng tàn tật, tình trạng
hôn nhân, lao động và vi ệc
làm, tình hình sinh chết c
dân số;
- Tình trạng sở hữu và các
điều kiện sinh hoạt của hộ có
nhà ở;
- Tỷ suất chết của trẻ em
dưới 1 tuổi;
- Tỷ suất chết của trẻ em
dưới 5 tuổi;
- Số giờ l àm vi ệc bình quân 1
lao động trong tuần;
- Thu thập thông tin để tính
các chỉ tiêu trong Hệ thống
chỉ ti êu thống kê quốc gia
(0301, 0302, 0303, 0306,
0307) và các chỉ ti êu (0205,
0206, 0207, 0208, 0209,
0210, 0211, 0213, 0214).
Tổng điều Thu thập thông tin Các hộ ở nông Hộ nông thôn; hộ Điều tra Tùy thuộc vào kế hoạch
02
cơ bản về nông thôn; các hộ nông, nông, lâm nghiệp toàn bộ chương trình, các chỉ tiêu
tra nông
thôn, nông nghiệp, l âm nghiệp vả thủy và thủy sản ở kết hợp trong đi ều tra có thể thay đổi,
thôn, nông
nghiệp và lâm nghiệp và thủy sản ở thành thị; thành thị; trang đi ều tra bổ sung nhưng tập trung v
thủy sản sản phục vụ nghi ên trại; UBND xã. chọn
các UBND xã; các các nhóm sau:
cứu đánh giá tình trang trại . mẫu.
1. Thực trạng nền sản xu
hình thực hiện một
nông nghiệp, lâm nghiệp v
số nội dung của các
thủy sản: số lượng đơn v
chương trình, mục
xuất; số lao động và cơ c
tiêu quốc gia - trong
lao động; quy mô sản xuấ
nông thôn, nông
năng lực sản xuất; tình hình
nghiệp; xây dựng cơ
thực hiện công nghiệp hóa,
sở dữ liệu về nông
hiện đại hóa và ứng dụng tiến
nghiệp, thủy sản và
bộ khoa học kỹ thuật trong
nông thôn; l ập dàn
sản xuất nông, lâm nghiệp v
mẫu cho các cuộc
thủy sản; tiếp cận thông tin
đi ều tra chọn mẫu;
của các đơn vị sản xuất; tác
so sánh quốc tế.
động của sản xuất nông
- nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản tới môi trường; phát triển
kinh tế trang trại; vai trò c
phụ nữ;...trong sản xuất
nông, lâm nghi ệp và thủy sản;
2. Thực trạng nông thôn: th
trạng và sự chuyển dịch c
cấu kinh tế nông thôn; thực
trạng và nhũng chuyển biến
về kết cấu hạ tầng kinh tế
hội nông thôn;
3. Thông tin về cư dân nông
thôn: đi ều kiện sống của c
dân nông thôn; tích lũy và kh
năng huy động vốn, tình hình
vay vốn, khả năng tiếp cận tín
dụng của cư dân nông thôn;
đào tạo nghề cho lao động
nông thôn;
Thu thập các chỉ ti êu (0403,
0920).
Tổng điều Thu thập thông tin Các đơn vị sản Đi ều tra toàn bộ Điều tra - Nhóm thông tin nhận dạng
03
tra kinh tế cơ bản về số cơ sở xuất, kinh doanh, cơ sở kinh tế, toàn bộ về đơn vị cơ sở;
kinh tế, số lượng, hoạt động sự đơn vị sự nghiệp
- Nhóm thông tin về lao động,
trình độ của lực nghi ệp, cụ thể là
thu nhập của người lao động;
lượng lao động đang các cơ sở thuộc
làm việc trong các doanh nghiệp, chi - Nhóm thông tin về kết quả
cơ sở kinh tế; kết nhánh, văn phòng sản xuất kinh doanh;
quả hoạt động làm đại diện của đơn
- Nhóm thông tin về kết quả
cơ sở để rà soát, vị, cơ sở SXKD cá
hoạt động và ứng dụng công
đi ều chỉnh, bổ sung thể, cơ sở tôn giáo.
nghệ thông tin;
các chính sách quản
lý, kế hoạch, quy - Thu thập chỉ ti êu 0401.
hoạch phát triển
ngành, vùng, phát
tri ển cơ sở hạ tầng,
đào tạo nguồn nhân
lực, cung cấp dàn
mẫu tổng thể phục
vụ các cuộc điều tra
chọn mẫu của ngành
Thống kê và các
ngành.
II. Các cuộc điều tra thống kê
01: Điều tra về đất đai, dân số, lao động, việc làm
Đi ều tra Thu thập thông tin về Người sử dụng Xã, phường, thị Điều tra - Thu thập số liệu về diện tích
04
kiểm kê tình hình sử dụng và đất, người quản lý trấn toàn bộ đất đai theo mục đích và đ
đất đai và quản lý đất nhằm đất. tượng sử dụng;
xây dựng đánh giá hiện trạng
- Số li ệu về đối tượng sử
bản đồ sử dụng đất và ki ểm
đụng đất trên địa bàn đơn v
hiện trạng tra việc thực hiện
hành chính;
sử dụng quy hoạch, kế hoạch
đất sử dụng đất; làm căn - Thu thập thông tin về tình
cứ để lập, điều chỉnh hình hiện trạng sử dụng đất,
quy hoạch, kế hoạch nguyên nhân bi ến động đất
sử dụng đất; làm tài đai giữa các kỳ kiểm kê đ
li ệu điều tra cơ bản đai;
về tài nguyên đất
- Thu thập các chỉ tiêu (0101,
phục vụ việc xây
0102).
dựng và đánh giá
tình hình thực hiện
chiến lược, quy
hoạch tổng thể phát
tri ển kinh tế - xã hội,
- quốc phòng, an ninh
của đất nước; xây
dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất để
nắm được việc sử
dụng đất vào các
mục đích tại thời
đi ểm kiểm kê đất
đai.
Đi ều tra Thu thập thông tin về Nhân khẩu thực tế Hộ dân cư Điều tra - Thu thập thông tin về quy
05
dân số dân số và nguồn lao thường trú tại hộ. chọn mẫu mô, cơ cấu, phân bố và tỷ lệ
giữa kỳ động l àm cơ sở để tăng dân số và nguồn lao
lập kế hoạch và xây động, mức độ sinh chết v
dựng chính sách dân hoạch hóa gia đình;
số, đánh giá các
- Thu thập các chỉ tiêu (0201,
chương trình dân số
0202, 0204, 0205, 0206,
quốc gia.
0207, 0208, 0209, 0210,
0211, 0212, 0213, 0214,
0215).
Đi ều tra Thu thập các thông Đối tượng điều tra Hộ dân cư Điều tra - Thông tin chung về dân số:
06
biến động tin cơ bản về dân số l à toàn bộ các hộ chọn họ tên nhân khẩu thực tế
dân số và làm cơ sở hoạch dân cư và nhân mẫu. thường trú, giới tính, tình hình
kế hoạch định chính sách, khẩu thực tế di cư, tình hình đi học, tình
nghiên cứu biến thường trú trên các trạng hôn nhân...;
hóa gia
đình động dân số và tính địa bàn đi ều tra
- Thông tin về người chết của
các chỉ tiêu thống kê không bao gồm
hộ: thông tin về số người
quốc gia về dân số. những người sống
chết, các nguyên nhân ch
trong khu vực quản
tình hình tử vong mẹ;
l ý riêng của quân
đội và công an -Thông tin liên quan đến sinh
nhưng đi ều tra cả đẻ, kế hoạch hóa gia đình và
các hộ quân đội và sức khỏe sinh sản của phụ
công an đang sống nữ 15-49 tuổi;
trong khu vực của
-Thu thập các chỉ ti êu (0201,
dân cư của
0202, 0204, 0205, 0206,
xã/phường/thị trấn.
0207, 0208, 0209, 0210,
0211, 0212, 0213, 0214,
0215, 0216).
Đi ều tra Thu thập thông tin Nhân khẩu thực tế Hộ dân cư Điều tra - Đối với thành viên hộ gia
07
lao động phản ánh thực trạng thường trú tại hộ. chọn mẫu đình: họ tên, quan hệ với chủ
và vi ệc l àm nguồn lao động và hộ, giới tính, tuổi, dân tộc...;
việc làm nhằm phục
- Thông tin của những ng
vụ yêu cầu quản lý,
từ 15 tuổi trở lên;
khai thác sử dụng có
hi ệu quả và phát - Tình trạng di cư, trình đ
tri ển hợp lý nguồn chuyên môn kỹ thuật;
lực thị trường lao
- Hoạt động kinh tế trong 7
động; phục vụ tính
ngày qua;
toán các chỉ tiêu
thống kê lao động, - Thu thập các chỉ tiêu (0301,
việc làm được quy 0302, 0303, 0304, 0305,
định trong Hệ thống 0306, 0307, 0308, 0312).
chỉ ti êu thống kê
quốc gia.
02: Điều tra về tài khoản quốc gia, tài chính tiền tệ
Đi ều tra Lập bảng cân đối Các cơ sở kinh tế; Bộ/ngành; doanh Điều tra 1. Đối với Bộ, ngành:
08
thu thập các cơ quan hành nghiệp; hợp tác toàn bộ
liên ngành (I/O) làm
- Thông tin về thu chi ngân
cơ sở đánh giá kết chính, đơn vị sự xã; cơ quan hành kết hợp
thông tin
sách, thuế sản xuất, trợ cấp
lập bảng quả sản xuất chi tiết nghi ệp; các tổ chính; đơn vị sự đi ều tra
sản xuất, xuất nhập khẩu
cân đối theo ngành sản chức xã hội, xã hội nghiệp; hiệp hội; chọn mẫu
hàng hóa dịch vụ...;
phẩm và đánh giá sự nghề nghiệp; các. tổ chức tôn giáo,
liên ngành
và tính hệ thay đổi cơ cấu chi hộ dân cư. tín ngưỡng;... cơ - Đối với tổng công ty 90,
số chi phí phí sản xuất, tích sở sản xuất kinh
- Thông tin về tài sản, nguồn
lũy, ti êu dùng, xuất doanh cá thể; hộ
trung gian
- nhập khẩu và các chỉ sản xuất nông, vốn, doanh thu, chi phí, kết
tiêu kinh tế tổng hợp lâm nghiệp và quả sản xuất kinh doanh, định
khác; làm cơ sở tính thủy sản; hộ tiêu mức kỹ thuật của sản phẩm
toán các hệ số cơ dùng sản phẩm đặc thù;
bản phục vụ biên vật chất và dịch
3. Đối với các đơn vị điều tra
soạn Hệ thống tài vụ.
mẫu:
khoản quốc gia.
- Thông tin về nhận dạng
vị điều tra: tên đơn vị cơ s
địa chỉ, loại hình, ngành ngh
hoạt động…;
- Thông tin về sản xuất kinh
doanh: lao động; doanh thu,
chi phí sản xuất, thu nhập,
thuế, thành phẩm tồn kho v
sản phẩm dở dang...;
4. Đối với hộ dân cư:
- Thông tin về chỉ tiêu cuối
cùng của hộ dân cư;
- Thu thập các chỉ tiêu (0602,
0603, 0606, 0607, 0608,
0609).
Đi ều tra Thu thập thông tin Các cơ sở kinh tế; Bộ/ngành; doanh Điều tra - Thu thập thông tin cơ bản
09
thu thập để tính các chỉ tiêu: các cơ quan hành nghiệp, hợp tác toàn bộ về kết quả sản xuất kinh
tổng sản phẩm trong chính, đơn vị sự xã; cơ quan hành kết hợp doanh, phân phối thu nhập từ
thông tin
tính tổng nước; tích lũy tài sản nghi ệp; các tổ chính; đơn vị sự với điều sản xuất theo quý của từng
sản phẩm gộp; tích l ũy tài sản chức xã hội, xã hội nghiệp; hiệp hội; tra chọn ngành và loại hình kinh tế; thu
trong nước thuần; ti êu dùng cuối nghề nghiệp, tổ tổ chức tôn giáo, mẫu. thập thông tin tổng hợp về
cùng của Nhà nước; chức vô vị lợi, các tín ngưỡng; cơ tiêu dùng cuối cùng của hộ
(GDP) quý
tiêu dùng cuối cùng hộ dân cư. sở sản xuất kinh dân cư, tiêu dùng cuối cùng
theo
phương của hộ dân cư; xuất, doanh cá thể; hộ của Nhà nước, tích lũy tài s
pháp sản nhập khẩu; thuế sản sản xuất nông, cố định và tài sản lưu động,
xuất và xuất; thuế nhập lâm nghiệp và xuất nhập khẩu hàng hóa và
phương khẩu. thủy sản; hộ tiêu dịch vụ theo quý trên phạm vi
pháp sử dùng sản phẩm cả nước;
dụng cuối vật chất và dịch
- Thu thập các chỉ tiêu (0602,
vụ.
cùng
0603, 0606, 0607, 0608,
0609).
Đi ều tra Tính giá trị sản xuất, Đơn vị sự nghiệp Đơn vị sự nghiệp Điều tra - Thông tin về nhận dạng đ
10
thu thập ngoài công l ập ngoài công lập; chọn mẫu vị điều tra;
chi phí trung gian và
giá trị tăng thêm của thuộc ngành hoạt cơ sở cá thể.
thông tin
- Thông tin về thu nhập của
các đơn vị sự nghiệp động chuyên môn
tính các
đơn vị;
chỉ ti êu giá ngoài công lập. khoa học và công
trị sản nghệ; y tế và hoạt - Thông tin về chi phí của đ
xuất, chi động trợ giúp xã vị;
hội; giáo dục và
phí trung
- Thông tin về TSCĐ của
đào tạo; nghệ thuật
gian và giá
vị;
trị tăng vui chơi và gi ải trí.
thêm của - Thu thập các chỉ tiêu (1506,
các đơn vị 1629, 1721, 1806).
sự nghiệp
ngoài công
lập
03: Điều tra về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Điều tra Thu thập thông tin về Diện tích gieo trồng Thôn (ấp, bản), Điều tra - Diện tích gieo trồng các loại
11
di ện tích di ện tích gieo trồng thực tế các loại cây khu phố, tiểu toàn bộ cây nông nghiệp hàng năm
gieo trồng cây nông nghiệp làm nông nghiệp hàng khu, xã (phường, và lâu năm hiện có đến thời
các loại cây cơ sở để đánh giá năm và cây lâu thị trấn), HTX, điểm điều tra;
kết quả của hoạt năm. hộ/trang trại, các
nông
- Thu thập các chỉ tiêu (0903,
nghiệp động trồng trọt theo tổ chức khác có
0905).
từng vụ và cả năm. trồng cây nông
nghiệp trong kỳ.
- Điều tra Thu thập thông tin Hộ, trang trại có Điều tra - Diện tích gieo trồng, diện
12 Cây lúa
năng suất tình hình trồng lúa gieo trồng và thu chọn mẫu tích thu hoạch trong từng vụ
sản lượng làm cơ sở để đánh hoạch lúa trong sản xuất;
giá tổng sản l ượng vụ điều tra.
lúa
- Sản l ượng lúa thực thu;
lúa thu hoạch theo
từng vụ và cả năm. - Năng suất lúa thực thu;
- Thu thập các chỉ tiêu (090
0909).
Điều tra Thu thập thông tin Các loại cây vụ Hộ, trang trại có Điều tra - Diện tích gieo trồng, diện
13
năng suất tình hình trồng cây Đông và các loại gieo trồng và thu chọn mẫu tích thu hoạch trong từng vụ
sản lượng vụ Đông và cây hàng cây hàng năm hoạch cây trồng sản xuất;
cây vụ năm khác làm cơ sở vụ Đông và các
khác.
- Sản l ượng thu hoạch;
Đông và đánh giá kết quả loại cây hàng
các loại cây hoạt động trồng trọt năm khác trong - Năng suất thu hoạch;
hàng năm theo từng vụ và cả vụ điều tra.
- Thu thập các chỉ tiêu (0908,
năm.
khác
0909).
Điều tra Thu thập thông tin Các loại cây lâu Các hộ, trang Điều tra - Đối với hộ, trang trại : diện
14
năng suất tình hình trồng cây năm trại; doanh toàn bộ tích gieo trồng, di ện tích cho
sản lượng lâu năm làm cơ sở nghiệp thực tế kết hợp sản phẩm, năng suất, sản
đánh giá kết quả trồng và thu đi ều tra lượng thu hoạch;
cây lâu
năm hoạt động trồng trọt hoạch sản phẩm chọn
- Đối với các doanh nghiệp:
theo từng vụ và cả cây lâu năm đi ều mẫu.
diện tích gieo trồng, diện tích
năm. tra tại địa bàn
cho sản phẩm, sản l ượng cây
trong năm điều
lâu năm;
tra.
- Thu thập các chỉ tiêu (0908,
0909).
Điều tra Thu thập thông tin Trang trại nông, Các loại hình Điều tra - Thông tin về lao động, tình
15
trang trại cơ bản tình hình l âm nghiệp và thủy trang trại: trồng toàn bộ trạng sử dụng đất, chăn nuôi,
phát triển trang trại sản. trọt, chăn nuôi, vốn, thu nhập và giá trị hàng
nông, lâm nghiệp và lâm nghiệp, nuôi hóa, dịch vụ;
thủy sản. trồng thủy sản,
- Thu thập các chỉ tiêu (0404,
tổng hợp.
0405, 0406).
Điều tra Thu thập thông tin về Các loại gia súc, Thôn (ấp, bản), Điều tra - Số lượng, sản lượng sản
16
chăn nuôi tình hình chăn nuôi gia cầm, chăn nuôi doanh nghi ệp, toàn bộ phẩm chăn nuôi trong kỳ điều
làm cơ sở để đánh khác và các sản HTX, tổ chức, kết hợp tra;
giá kết quả hoạt phẩm chăn nuôi. đoàn thể, trang đi ều tra
- Thu thập các chỉ tiêu (0912,
động chăn nuôi. trại và hộ thực tế chọn
0913).
có chăn nuôi gia mẫu.
súc, gia cầm và
chăn nuôi khác
trong năm điều
tra.
Điều tra Thu thập sản l ượng Các loại gia súc, Các hộ thực tế Điều tra - Thông tin về sản l ượng sản
17
sản phẩm sản phẩm chăn nuôi gia cầm. có sản phẩm gia chọn mẫu phẩm chăn nuôi quý;
chăn nuôi bán gi ết trong kỳ. súc, gia cầm bán trọng
- Thu thập phục vụ tính ch
giết trong kỳ. đi ểm một
quý
tiêu 0901.
số tỉnh.
Điều tra Đánh giá kết quả Các thành phần Hợp tác xã Điều tra - Số lượng cây lâm nghiệp
18
lâm nghiệp sản xuất lâm nghiệp, kinh tế có hoạt (HTX), tổ trồng toàn bộ trồng phân tán trong năm;
hi ệu quả đầu tư cho động sản xuất lâm cây, trường học, kết hợp
- Thu hoạch sản phẩm từ
công tác trồng cây nghi ệp: trồng cây hộ dân cư, với đi ều
rừng;
gây rừng, phủ xanh l âm nghiệp phân tra chọn
UBND xã,...
đất trống, đồi núi tán, khai thác gỗ và mẫu. - Thu thập chỉ ti êu 0919.
- trọc, bảo vệ môi các lâm sản khác.
trường, phục vụ tính
các chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp của Nhà
nước.
Điều tra Thu thập thông tin Các loại rừng Tổ chức, cá nhân Điều tra - Tổng diện tích rừng;
19
ki ểm kê cơ bản về rừng để có quản lý, bảo toàn bộ
- Cơ cấu diện tích rừng;
rừng nắm tổng diện tích, vệ và sử dụng
trữ lượng, cơ cấu rừng. - Hiện trạng quản lý sử dụng
rừng các loại, phục rừng;
vụ quy hoạch, kế
- Trữ lượng rừng;
hoạch, quản lý, bảo
vệ và chăm sóc rừng - Thu thập các chỉ tiêu (0914,
trồng. 0915, 0916, 0917, 0918).
Điều tra Thu thập thông tin về Các loại sản phẩm Xã/phường/thị Điều tra - Nhóm thông tin về tình hình
20
thủy sản thủy sản làm cơ sở thủy sản thu hoạch trấn, thôn (ấp, toàn bộ cơ bản (diện tích nuôi trồng
để đánh giá kết quả từ nuôi trồng và bản); doanh kết hợp thủy sản, số lượng và công
hoạt động nuôi trồng nghiệp, HTX, đi ều tra suất tàu thuyền) và cơ sở vật
khai thác.
và khai thác thủy trang trại và các chọn chất khác;
sản. hộ thực tế có mẫu.
- Nhóm thông tin về sản
nuôi trồng và
lượng, sản phẩm thủy sản;
khai thác thủy
sản trong kỳ. - Kết quả sản xuất giống thủy
sản;
- Thu thập các chỉ tiêu (0923,
0924, 0925).
Điều tra Thu thập thông tin về Các loại thủy sản Các hộ thực tế Điều tra - Nhóm thông tin về sản
21
thủy sản sản lượng thủy sản có nuôi trồng và chọn mẫu lượng, sản phẩm thủy sản;
theo quý và giá trị khai thác thủy hải trọng kết quả sản xuất giống thủy
quý
gi ống thủy sản theo sản trong kỳ. đi ểm một sản;
số tỉnh.
quý.
- Thu thập các chỉ tiêu (0924,
0901).
04: Điều tra về công nghiệp, vốn đầu tư và xây dựng
Điều tra Thu thập thông tin Doanh nghi ệp, chi Sở Kế hoạch và Điều tra - Thu thập thông tin về tên,
22
cập nhật cơ cơ bản của doanh Đầu tư; Cục toàn bộ địa chỉ , mã số thuế, loại h
nhánh doanh
sở dữ liệu nghiệp, chi nhánh nghi ệp, hộ kinh thuế; Đơn vị doanh nghi ệp, ngành hoạt
doanh nghiệp, hộ động chủ yếu, doanh thu, lao
doanh doanh. khác liên quan
nghiệp, chi kinh doanh làm cơ đến nội dung động của doanh nghiệp, chi
sở cho việc lập dàn điều tra. nhánh doanh nghiệp và h
nhánh
mẫu tổng thể phục
doanh kinh doanh;
nghiệp và vụ các cuộc điều tra
- Thu thập thông tin về số
hộ kinh thống kê.
lượng doanh nghiệp thành
doanh
lập mới, giải thể, phá sản, rút
giấy phép;
- Thu thập chỉ ti êu 0414.
Điều tra Thu thập thông tin về Các văn phòng Doanh nghiệp Điều tra - Số lượng doanh nghiệp; số
23
doanh nghiệp để Tập đoàn, văn thuộc đối tượng toàn bộ lao động, tài sản, nguồn v
doanh
nghiệp đánh giá thực trạng, phòng Tổng công điều tra kết hợp doanh thu, lợi nhuận, nộp
năng l ực và kết quả ty, doanh nghi ệp đi ều tra ngân sách, vốn đầu tư; tài
SXKD của các hạch toán kinh tế chọn chính, tín dụng;.. .và các
doanh nghiệp, phục độc lập được thành mẫu. thông tin chuyên ngành kinh
vụ cho việc quản lý, l ập, chịu sự điều tế;
hoạch định chính tiết bởi Luật Doanh
- Thu thập các chỉ tiêu (0407,
sách, phát triển nghi ệp đã đi vào
0408, 0409, 0410, 0412,
doanh nghiệp; cập hoạt động sản xuất
0320, 0501, 0502).
nhật cơ sở dữ liệu kinh doanh và
về doanh nghiệp đang trong quá
phục vụ yêu cầu về trình đầu tư chưa
thống kê doanh đi vào hoạt động
nghiệp và các yêu sản xuất kinh
cầu thống kê khác. doanh.
Điều tra Thu thập thông tin Doanh nghi ệp hạch Doanh nghiệp Điều tra - Sản phẩm công nghiệp chủ
24
- ngành công cơ bản về tình hình toán kinh tế độc hạch toán kinh tế chọn mẫu yếu sản xuất; sản phẩm công
nghiệp sản xuất kinh doanh l ập, các cơ sở kinh độc lập; cơ sở nghiệp chủ yếu tiêu thụ; sản
ngành công nghiệp tế trực thuộc doanh kinh tế trực thuộc phẩm công nghiệp chủ yếu
làm cơ sở để tính nghi ệp và các cơ doanh nghi ệp và tồn kho; doanh thu tiêu th
một số chỉ tiêu công sở công nghiệp cá cơ sở công sản phẩm; số lao động; số lao
nghiệp hàng tháng thể có hoạt động nghiệp cá thể. động nữ;
phục vụ công tác sản xuất công
- Thu thập các chỉ tiêu (10
quản lý của các cơ nghi ệp và trực tiếp
1002, 1003, 1004, 1005).
quan nhà nước các sản xuất ra các sản
cấp và đáp ứng nhu phẩm công nghi ệp
cầu thông tin của thuộc danh mục
các nhà đầu tư và điều tra.
các đối tượng dùng
tin khác.
Điều tra Thu thập chỉ tiêu Doanh nghi ệp, cơ Doanh nghiệp, Điều tra - Điều tra năng lực sản xuất
25
năng l ực phản ánh năng l ực sở trong ngành cơ sở sản xuất chọn mẫu hiện có và năng lực mới tăng
sản xuất và sản xuất và năng lực công nghi ệp sản sản phẩm công của dây chuyền sản xuất,
năng l ực mới tăng của sản xuất các sản phẩm nghiệp chủ yếu máy móc, thi ết bị để sản xuất
mới tăng phẩm công nghiệp. công nghi ệp chủ trên toàn quốc. một số sản phẩm công
của sản yếu trên toàn quốc. nghiệp chủ yếu;
phẩm công
- Thu thập chỉ ti êu 1007.
nghiệp
Điều tra Thu thập thông tin về - Dự án/công trình Ban quản lý dự Điều tra - Những chỉ ti êu nhận dạng;
26
vốn đầu tư vốn đầu tư để đánh của Bộ ngành, của toàn bộ
án/công trình;
- Nhóm chỉ ti êu vốn đầu t
phát triển giá tình hình thực UBND cấp tỉnh, chủ đầu tư; Sở kết hợp
chia theo nguồn vốn;
hi ện vốn đầu tư, hiệu huyện, xã là chủ đi ều tra
Tài chính; doanh
quả vốn đầu tư và đầu tư hoặc ủy nghiệp đang chọn mẫu - Nhóm chỉ ti êu vốn đầu t
tác động của vốn quyền phân cấp; trong quá trình chia theo khoản mục đầu t
đầu tư vào tăng đầu tư; UBND
- Doanh nghiệp, dự - Nhóm chỉ ti êu vốn đầu t
trưởng, chuyển dịch xã/phường; hộ
án/công trình của chia theo ngành kinh tế căn
cơ cấu kinh tế, phát dân cư đầu tư
các loại hình cứ vào mục đích đầu tư;
tri ển cơ sở hạ tầng cho sản xuất kinh
doanh nghiệp đã
kinh tế - xã hội của doanh và đầu tư - Nhóm chỉ ti êu vốn đầu t
và chưa đi vào
cả nước và cho nhà ở. chia theo tỉnh/thành phố trực
hoạt động SXKD
tỉnh/thành phố. thuộc trung ương;
có đầu tư trong k ỳ
điều tra; - Năng lực mới tăng;
- Dự án/công trình - Thu thập các chỉ tiêu (0501,
của các đơn vị sự 0502, 0503).
nghi ệp công lập,
ngoài công l ập và
các tổ chức tư
nhân;
- Hộ nông, lâm
nghi ệp, thủy sản;
hộ trang trại; hộ
sản xuất kinh
doanh phi nông
l âm nghiệp thủy
sản đầu tư cho
hoạt động SXKD;
hộ dân cư có đầu
tư xây dựng nhà ở;
- Các tổ chức cộng
đồng dân cư có
đầu tư trên địa bàn
- xã/phường;
- Sở Tài chính.
Điều tra Thu thập các chỉ - Doanh nghiệp Đi ều tra mẫu Điều tra - Những chỉ ti êu nhận dạng;
27
thực hiện tiêu: vốn đầu tư phát ngoài nhà nước; doanh nghi ệp chọn mẫu
- Nhóm chỉ ti êu vốn đầu t
vốn đầu tư tri ển của doanh dự án/công trình ngoài nhà nước;
chia theo nguồn vốn;
phát triển nghiệp ngoài nhà thuộc doanh dự án/công trình
nước; dự án/công nghi ệp ngoài nhà thuộc doanh - Nhóm chỉ ti êu vốn đầu t
trình thuộc khu vực nước (đang trong nghiệp ngoài nhà chia theo khoản mục đầu t
ngoài nhà nước; quá trình đầu tư nước; dự
- Thu thập các chỉ tiêu (0501,
thực hiện vốn đầu tư hoặc đã đi vào án/công trình
0502).
hoạt động SXKD) thuộc đơn vị
trong dân.
có đầu tư trong kỳ ngoài công lập
điều tra; hay thuộc tổ
chức tư nhân; hộ
- Dự án/công trình
dân cư.
của các đơn vị sự
nghi ệp ngoài công
l ập hay thuộc tổ
chức tư nhân đang
trong quá trình đầu
tư hoặc đã đi vào
hoạt động SXKD
có đầu tư trong kỳ
điều tra;
- Hộ trang trại, hộ
dân cư có đầu tư
SXKD và xây dựng
nhà.
Điều tra Thu thập thông tin Các doanh nghi ệp Đi ều tra mẫu Điều tra 1. Những chỉ ti êu nhận dạng;
28
hoạt động cơ bản về tình hình ngoài nhà nước có doanh nghi ệp chọn mẫu
2. Nhóm chỉ ti êu về kết quả
xây dựng hoạt động xây dựng hoạt động chính là ngoài nhà nước
SXKD:
của doanh nghiệp; xây dựng; có hoạt động
quý
xã/phường/thị trấn chính xây dựng; - Doanh thu hoạt động xây
Các xã/phường/thị
và hộ dân cư, để xã/phường/thị dựng;
trấn có đầu tư xây
tính một số chỉ tiêu trấn có đầu tư
dựng và do dân - Chi phí hoạt động xây dựng;
phản ánh kết quả xây dựng; hộ dân
đóng góp; công
hoạt động của ngành cư có đầu tư xây - Lợi nhuận hoạt động xây
trình được thực
xây dựng và tính đầy dựng. dựng;
hiện do dân góp
đủ về phạm vi chỉ
công hoặc thuê cá - Thuế giá trị gia tăng;
tiêu giá trị sản xuất
thể thi công; hộ
và giá trị tăng thêm - Khối lượng công trình xây
dân cư có đầu tư
của ngành xây dựng dựng hoàn thành;
xây dựng trong
đáp ứng nhu cầu
năm của các địa - Giá trị xây dựng thực hiện
thông tin của các
bàn được chọn trong năm;
nhà đầu tư và các
điều tra.
đối tượng dùng tin - Giá trị sản xuất phân theo
khác. ngành và địa bàn;
- Thu thập các chỉ tiêu (0510,
0511).
Điều tra Thu thập thông tin Các xã/phường/thị Đi ều tra mẫu Điều tra 1. Những chỉ ti êu nhận dạng;
29
hoạt động cơ bản về tình hình trấn có đầu tư xây xã/phường/thị chọn mẫu
2. Nhóm chỉ ti êu về kết quả
xây dựng hoạt động xây dựng dựng và do dân trấn có đầu tư
SXKD:
năm của xã/phường/thị đóng góp; công xây dựng; hộ dân
trấn và hộ dân cư, trình được thực cư có đầu tư xây - Doanh thu hoạt động xây
để tính một số chỉ hiện do dân góp dựng. dựng;
tiêu phản ánh kết công hoặc thuê cá
- Chi phí hoạt động xây dựng;
quả hoạt động của thể thi công, hộ
ngành xây dựng và dân cư có đầu tư - Lợi nhuận hoạt động xây
tính đầy đủ về phạm xây dựng trong dựng;
vi chỉ tiêu giá trị sản năm của các địa
- Thuế giá trị gia tăng;
xuất và giá trị tăng bàn được chọn
thêm của ngành xây điều tra. - Khối lượng công trình xây
dựng đáp ứng nhu dựng hoàn thành trong năm;
cầu thông tin của
- Giá trị xây dựng thực hiện
các nhà đầu tư và
- các đối tượng dùng trong năm;
tin khác.
- Gi á trị sản xuất phân theo
ngành và địa bàn;
- Thu thập các chỉ tiêu (0510,
0511).
Điều tra về Thu thập thông tin về Các đô thị Các đô thị Điều tra - Điều tra diện tích và tỷ lệ %
30
quy hoạch và phát toàn bộ quy hoạch phân khu và quy
tình hình
quy hoạch tri ển đô thị để phân hoạch chi tiết được lập tại các
tích đánh giá xu đô thị theo đồ án quy hoạch
và phát
triển đô thị hướng phát triển đô chung được duyệt; loại đô thị
thị, làm cơ sở cho I, II, III, IV, V; cấp quản lý
công tác lập quản lý hành chính;
quy hoạch đô thị, dự
- Thu thập chỉ ti êu 0514.
báo, xây dựng cho
chiến lược đối với
lĩnh vực phát triển đô
thị.
05: Điều tra về thương mại, du lịch, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin
Điều tra Thu thập thông tin về Doanh nghi ệp Doanh nghiệp Điều tra - Các chỉ tiêu chung;
31
xuất, nhập xuất, nhập khẩu dịch ngoài nhà nước có ngoài nhà nước toàn bộ
- Trị giá và sản lượng dịch vụ
khẩu dịch vụ để có số l iệu phục hoạt động xuất, có hoạt động
xuất khẩu;
vụ của các vụ tính toán các chỉ nhập khẩu dịch vụ. xuất, nhập khẩu
tiêu xuất, nhập khẩu dịch vụ
doanh - Trị giá và sản lượng dịch vụ
nghiệp dịch vụ; các chỉ ti êu nhập khẩu;
của Hệ thống tài
ngoài nhà
- Nước đối tác;
nước khoản quốc gia
(SNA) và lập bảng - Thu thập các chỉ tiêu (1111
cán cân thanh toán 1112, 1113).
quốc tế.
Điều tra chi Thu thập thông tin về Các doanh nghi ệp Doanh nghiệp có Điều tra - Các chỉ tiêu chung;
32
phí bảo chi phí bảo hi ểm, có hoạt động nhập hoạt động nhập chọn mẫu
- Tên mặt, hàng/nhóm hàng;
hi ểm, vận vận tải hàng nhập khẩu hàng hóa. khẩu hàng hóa.
tải hàng khẩu để có số liệụ về - Mã số mặt hàng;
nhập khẩu nhập khẩu dịch vụ,
- Phương thức vận tải;
phục vụ tính toán
các chỉ tiêu của Hệ - Nước xuất khẩu hàng hóa
thống tài khoản quốc cho Việt Nam;
gia (SNA) và lập
- Chi phí bảo hiểm;
bảng cán cân thanh
toán quốc tế. - Chi phí vận tải hàng hóa;
- Thu thập các chỉ tiêu (1106,
1108).
Điều tra Thu thập thông tin về Các doanh nghi ệp Doanh nghiệp Điều tra - Nhóm chỉ ti êu nhận dạng
33
xuất, nhập xuất, nhập khẩu dịch ngoài nhà nước có ngoài nhà nước chọn mẫu doanh nghi ệp;
khẩu dịch vụ để có số l iệu phục hoạt động xuất, có hoạt động
- Chỉ ti êu về trị giá và sản
vụ của các vụ tính toán các chỉ nhập khẩu dịch vụ. xuất, nhập khẩu
lượng dịch vụ xuất khẩu, trị
tiêu xuất, nhập khẩu dịch vụ.
doanh
giá và sản lượng dịch vụ
nghiệp dịch vụ, các chỉ ti êu
nhập khẩu, nước đối tác;
của Hệ thống tài
ngoài nhà
nước khoản quốc gia - Thu thập các chỉ tiêu (1111,
(SNA) và lập bảng 1112, 1113).
cán cân thanh toán
quốc tế.
Điều tra Thu thập chỉ tiêu: giá Doanh nghi ệp Doanh nghiệp Điều tra - Nhóm chỉ tiêu nhận dạng
34
xuất, nhập trị xuất khẩu hàng ngoài nhà nước có ngoài nhà nước chọn mẫu doanh nghi ệp;
khẩu hàng hóa, giá trị nhập hoạt động xuất có hoạt động
- Nhóm chỉ ti êu về giá trị v
hóa của khẩu hàng hóa; xuất nhập khẩu hàng xuất nhập khẩu
sản l ượng hàng hóa xuất
nhập khẩu với các
các doanh hóa. hàng hóa.
nhập khẩu, nước đối tác;
nghiệp Châu lục, khối nước,
nước/vùng lãnh thổ.
ngoài nhà - Thu thập các chỉ tiêu (1105,
nước 1106, 1109).
Điều tra Thu thập thông tin về Doanh nghi ệp - Doanh nghi ệp Điều tra - Tổng doanh thu bán buôn,
35
- Tổng mức kết quả hoạt động ngoài nhà nước, hạch toán độc chọn mẫu bán l ẻ hàng hóa, dịch vụ s
bán lẻ hàng bán buôn, bán lẻ H TX và cơ sở sản lập; chữa ô tô, mô tô, xe máy v
hóa của hàng hóa nhằm bi ên xuất kinh doanh cá xe có động cơ khác;
- Hợp tác xã;
soạn chỉ tiêu tổng thể có hoạt động
các doanh
- Phân tổ tổng doanh thu theo
nghiệp mức bán l ẻ hàng bán buôn, bán lẻ - Cơ sở kinh
nhóm, ngành hàng;
hàng hóa, sửa
ngoài nhà hóa hàng tháng, doanh cá thể.
nước, hợp chữa ô tô xe máy
doanh thu bán buôn - Số liệu thu thập: chính th
đáp ứng yêu cầu và xe có động cơ
tác xã và tháng trước, lũy kế đến h
cơ sở sản SNA và của các đối khác. tháng trước, ước tính thán
xuất kinh tượng sử dụng báo cáo;
doanh cá thông tin khác.
- Thu thập chỉ ti êu 1101
th ể
Điều tra Thu thập thông tin về Doanh nghi ệp - Doanh nghi ệp Điều tra - Tổng doanh thu dịch vụ l
36
dịch vụ lưu kết quả kinh doanh ngoài nhà nước, hạch toán độc chọn mẫu trú, ăn uống, dịch vụ kinh
trú, ăn dịch vụ lưu trú, ăn H TX và cơ sở sản lập; doanh bất động sản, dịch vụ
uống, du uống, du lịch, dịch vụ xuất kinh doanh cá hành chính và hỗ trợ, dịch vụ
- Hợp tác xã;
lịch và dịch kinh doanh bất động thể kinh doanh dịch khác;
vụ khác sản, dịch vụ hành vụ l ưu trú, ăn uống, - Cơ sở kinh
- Một số chỉ tiêu về l ượng của
của các chính và hỗ trợ, dịch kinh doanh bất doanh cá thể.
các hoạt động dịch vụ thuộc
vụ khác nhằm biên động sản, dịch vụ
doanh
phạm vi điều tra: số l ượt
nghiệp soạn các chỉ ti êu hành chính và hỗ
khách, ngày khách của cơ s
thống kê quốc gia trợ, dịch vụ khác.
ngoài nhà
lưu trú, l ượt khách phục vụ
nước, hợp đáp ứng yêu cầu
của cơ sở lữ hành, doanh thu
thống kê SNA và các
tác xã và
thuần hàng chuyên bán...;
cơ sở sản yêu cầu khác của
xuất kinh người dùng tin - Số liệu thu thập: chính thức
doanh cá tháng trước, lũy kế đến h
th ể tháng trước, ước tính tháng
báo cáo;
- Thu thập chỉ tiêu 1102.
Điều tra Kiểm tra tình hình Doanh nghi ệp bưu Bưu cục; Bưu Điều tra - Cập nhật tình hình năng l
37
thống kê thực hiện, điều chính Việt Nam. điện huyện; Bưu chọn mẫu sản xuất kinh doanh, kết quả
dịch vụ bưu chỉnh, hoàn thiện điện tỉnh. kinh doanh, sản lượng dịch
chính sách phát triển vụ, năng suất lao động;
chính
bưu chính, chuyển
- Thu thập chỉ ti êu (1406,
phát công ích.
1407).
Điều tra chi Thu thập thông tín Khách du lịch quốc Khách du lịch và Điều tra - Tổng mức chi tiêu và m
38
tiêu của về chi tiêu của khách tế và khách du lịch cơ sở kinh doanh chọn mẫu khoản chi tiêu của khách du
du lịch làm cơ sở trong nước đang dịch vụ du lịch lữ lịch như: chi đi l ại; chi ăn
khách du
ỉịch tính mức chi tiêu nghỉ tại các cơ sở hành, các cơ sở uống; chi l ưu trú; chi tham
l ưu trú. kinh doanh dịch quan; chi cho các dịch vụ văn
bình quân chung và
cơ cấu chi tiêu của vụ lưu trú. hóa, vui chơi giải trí; chi cho y
khách du lịch, là cơ tế bảo vệ sức khỏe, chi mua
sở để suy rộng một hàng hóa..
số chỉ tiêu chủ yếu
- Một số nhận xét đánh giá
về du lịch, một số chỉ
của khách du lịch quốc tế đối
tiêu trong Hệ thống
với cảnh quan thi ên nhiên,
tài khoản vệ tinh du
môi trường, điều kiện vật
lịch.
chất, dịch vụ của các cơ s
kinh doanh phục vụ khách du
lịch của Việt Nam;
- Thu thập các chỉ tiêu (1812,
1813, 1814).
Điều tra Thu thập thông tin Các doanh nghi ệp Doanh nghiệp Điều tra - Doanh thu vận tải hàng hóa,
39
ngoài nhà nước ngoài nhà nước chọn mẫu hành khách, bốc xếp hàng
các doanh tình hình kinh doanh
nghiệp của ngành vận tải được thành lập và và cơ sở sản hóa, kho bãi, đại lý và các
nhằm cung cấp số hoạt động theo xuất kinh doanh dịch vụ khác hỗ trợ vận tải;
ngoài nhà
nước và cơ li ệu để tính toán suy Luật Doanh cá thể có hoạt
- Khối lượng hành khách v
sở sản xuất rộng tổng doanh thu, nghi ệp, Luật Hợp động vận tải, kho
chuyển;
khối l ượng vận tác xã, Luật Đầu tư
kinh doanh bãi.
cá thể có chuyển, luân chuyển nước ngoài tại Việt - Đơn giá hành khách vận
hoạt động Nam và các cơ sở
hành khách, hàng chuyển;
vận tải, kho hóa, phục vụ lập báo kinh doanh cá thể
- cáo, đáp ứng yêu hoạt động kinh
bãi
- Khối lượng hàng hóa vận
cầu thông tin của doanh vận tải hàng
chuyển;
các cấp, các ngành. hóa, hành khách,
bốc xếp, kho bãi, - Đơn giá hàng hóa vận
đại lý và dịch vụ chuyển;
khác hỗ trợ cho
- Thu thập các chỉ tiêu (1301,
vận tải thuộc tất cả
1302, 1303).
các ngành đường.
Cơ sở hạ Thu thập các chỉ tiêu Các khu quản lý Tổng cục Đường Điều tra - Bao gồm các chỉ tiêu về quy
40
tầng giao chiều dài và năng đường bộ trực bộ Việt Nam; toàn bộ mô, tiêu chuẩn kỹ thuật hạ
lực mới tăng của thuộc Tổng cục Cục Đường thủy (tổ chức tầng giao thông, năng lực
thông
đường bộ, đường bộ, đường Đường bộ Việt nội địa Việt Nam; tập huấn thông qua năng lực bốc xếp
đường thủy thủy nội địa và Nam, các đoạn Cục Hàng hải của các cảng đường thủy v
và phát
nội địa và đường ống. phân đoạn quản lý Vi ệt Nam. phiếu các chỉ tiêu khác sẽ được xây
đường ống đường thủy nội địa, đi ều tra) dựng cụ thể trong phiếu đi
các cảng đường tra theo nhu cầu thông tin thời
thủy, các Sở Giao kỳ điều tra;
thông vận tải
- Thu thập chỉ ti êu 1304.
Điều tra Thu thập thông tin Doanh nghi ệp trên Doanh nghiệp Điều tra - Mức độ sẵn sàng ứng dụng
41
thống kê mức độ, trình độ và toàn quốc trên toàn quốc chọn mẫu thương mại điện tử của
thương mại hi ệu quả ứng dụng doanh nghi ệp;
đi ện tử thuơng mại điện tử
- Trình độ ứng dụng thương
của các doanh
mại điện tử của doanh
nghiệp
nghiệp;
- Hiệu quả ứng dụng thương
mại điện tử cùa doanh
nghiệp;
- Thu thập chỉ ti êu 1412.
Điều tra Kiểm tra tình hình Các hộ dân cư, cá Thôn, tổ dân Điều tra - Cập nhật hiện trạng sử dụng
42
thống kê thực hiện, điều nhân ở thôn, tổ phổ, UBND các toàn bộ điện thoại, máy tính, Internet,
hi ện trạng chỉnh, xây dựng và dân phố; các tổ cấp, các doanh kết hợp máy thu thanh, máy thu hình
phổ cập hoàn thi ện các chính chức đảng, đoàn nghiệp, các đài đi ều tra ở các hộ gia đình, cá nhân, t
dịch vụ sách phát triển thông thể, chính quyền, phát thanh truyền chọn chức đoàn thể, chính quyề
đi ện thoại, tin và truyền thông ở trường học, trạm y mẫu. trường học, trạm y tế cấp x
hình.
từng giai đoạn phát tế cấp xã; các phát triển hạ tầng, mạng l
Internet và
tri ển. doanh nghiệp, đài cùa các doanh nghiệp, đài
nghe - nhìn
phát thanh, truyền phát thanh và truyền hình;
hình.
- Thu thập chỉ tiêu (1408,
1410).
Điều tra Đánh giá khả năng Cơ sở kinh tế; cơ Cơ sở kinh tế; cơ Điều tra - Số lao động, cơ cấu lao
43
ứng dụng ứng dụng công nghệ quan hành chính quan hành chính chọn mẫu động, tỷ lệ lao động biết sử
thông tin và triển sự nghiệp. sự nghiệp. dụng máy tính;
máy tính và
internet ở khai Chính phủ điện
- Số lượng máy tính sử dụng,
các tổ chức tử ở Việt Nam.
tỷ lệ, phương thức, tốc độ kết
kinh tế và
nối mạng LAN, kết nối
cơ quan
internet;
hành chính
sự nghiệp - Trang Web, bán hàng qua
mạng. Tỷ lệ chi phí cho hoạt
động viễn thông, internet v
tin học;
- Thu thập chỉ tiêu (1405,
1411).
06: Điều tra về giá
Điều tra giá Thu thập giá bán l ẻ Các mặt hàng và Sạp hàng, quầy Điều tra - Điều tra mức giá bán l ẻ
44
tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ dịch vụ đại di ện hàng, điểm bán chọn mẫu hàng hóa và dịch vụ ti êu
- tiêu dùng để có số (Điều tra dùng;
(CPI) cho tiêu dùng. hàng (chuyên
li ệu phục vụ tính chỉ bán lẻ); cơ sở trực tiếp)
- Thu thập chỉ ti êu 1201.
số giá tiêu dùng kinh doanh dịch
hàng tháng, nhằm vụ; cơ quan;
cung cấp số liệu về trường học; cơ
tỷ lệ tăng giá cho sở khám chữa
Chính phủ, các Bộ, bệnh có địa điểm
các ngành sử dụng kinh doanh ổn
trong công tác điều định, thuộc các
hành quản lý, nghiên thành phần kinh
cứu chính sách, tế.
quản lý tài chính,
tiền tệ. Làm cơ sở
tính toán một số chỉ
tiêu thống kê tổng
hợp theo giá so
sánh.
Điều tra thu Thu thập số liệu để Giá các loại vật liệu Các Tổng công Điều tra - Điều tra thu thập số liệu giá
45
thập số li ệu tính chỉ số gi á xây xây dựng; giá nhân ty xây dựng, chọn mẫu các yếu tố đầu vào (giá v
tính chỉ số dựng phục vụ cơ công xây dựng; giá (đi ều tra li ệu xây dựng; nhân công xây
công ty xây
quan quản lý nhà dựng, các nhà trực tiếp, dựng; ca máy thi công xây
giá xây ca máy thi công
dựng nước trong việc xây dựng; vốn đầu sản xuất, đại lý đi ều tra dựng) tại các tỉnh/khu vực;
đánh giá, dự báo tư xây dựng của bán vật liệu xây gián tiếp)
- Điều tra thu thập số li ệu vốn
tình hình, hoạch định các loại công trình; dựng, các chủ
đầu tư xây dựng của các loại
chiến lược, chính chi phí đầu tư xây đầu tư và ban
công trình tại các tỉ nh/khu
sách và xây dựng kế dựng của các công quản lý dự án,
vực;
hoạch phát triển các công ty tư
trình.
ngành xây dựng; vấn thực hiện - Điều tra thu thập số liệu chi
dùng để tính toán quản lý và tư vấn phí đầu tư xây dựng của các
các chỉ tiêu khác các công trình công trình đại diện của các
trong Hệ thống chỉ xây dựng. nhóm công trình xây dựng tại
tiêu thống kê quốc các tỉnh/khu vực;
gia.
- Thu thập chỉ tiêu 1205.
Điều tra thu Để tính chỉ số giá bất Giá của một số loại Cơ quan quản lý Điều tra - Điều tra thu thập số liệu về:
46
thập số li ệu động sản phục vụ cơ bất động sản chủ nhà nước có li ên chọn mẫu giá của một số loại bất động
tính chỉ số quan quản lý nhà yếu giao dịch trên (Điều tra sản đại diện có giao dịch tr
quan; các sàn
giá bất nước trong việc thị trường; tổng giá giao dịch bất trực tiếp) thị trường; giá trị giao dịch
động sản đánh giá, dự báo xu trị giao dịch của động sản. của các loại bất động sản chủ
hướng thị trường bất các loại bất động yếu;
động sản, trên cơ sở sản chủ yếu trên
- Thu thập chỉ tiêu 1206.
đó đề ra các cơ chế, thị trường.
chính sách để xây
dựng, phát triển l ành
mạnh thị trường; chỉ
số giá bất động sản
còn dùng để tính
toán các chỉ tiêu
khác trong Hệ thống
chỉ ti êu thống kê
quốc gia.
Điều tra giá
47
sản xuất
(PPI)
47.1 Điều tra giá Để tính chỉ số giá vật Các mặt hàng Điều tra - Điều tra mức giá của ng
Nhà máy, xí
tư đầu vào cho sản nguyên, nhiên, vật nghiệp, các cơ chọn mẫu sản xuất phải trả khi mua m
nguyên,
nhiên, vật xuất phục vụ công l iệu đại diện dùng sở sản xuất, các (Điều tra đơn vị khối lượng nguyên,
liệu dùng tác đi ều hành, quản cho sản xuất nông hộ dân cư trực trực tiếp, nhiên, vật liệu dùng vào s
cho sản lý, xây dựng kế nghi ệp, lâm ti ếp sản xuất sử Điều tra xuất;
xuất hoạch phát triển sản nghi ệp, thủy sản, dụng các loại gián tiếp)
- Thu thập chỉ ti êu 1203.
xuất, kế hoạch nhập công nghi ệp. nguyên, nhiên,
khẩu vật tư hàng vật liệu thuộc các
hóa cho khối sản thành phần kinh
xuất, là cơ sở để tế .
tính các chỉ tiêu kinh
tế tổng hợp theo giá
- so sánh.
47.2 Điều tra giá Để tính chỉ số gi á Các mặt hàng Cơ sở sản xuất Điều tra - Điều tra mức giá mà ngư
bán sản bán sản phẩm của nông, lâm nghiệp nông lâm nghiệp, chọn mẫu sản xuất hàng nông, lâm,
phẩm của người sản xuất hàng và thủy sản đại thủy sản; nông (Điều tra thủy sản trực tiếp bán sản
người sản nông, lâm nghiệp và diện. trường, lâm trực tiếp) phẩm của mình ra thị truờng,
xuất hàng thủy sản hàng quý trường; trạm trại; kể cả bán tại nơi sản xuấ
nhằm phục vụ cho hợp tác xã dịch hoặc nơi khác (không bao
nông, lâm
nghiệp và Chính phủ, các cơ vụ nông nghiệp; gồm thuế VAT);
thủy sản quan quản lý trong hộ dân cư trực
- Thu thập chỉ tiêu 1204.
công tác đi ều hành ti ếp sản xuất và
quản lý, nghi ên cứu trực tiếp bán ra
xây dựng kế hoạch các sản phẩm
phát triển sản xuất nông lâm thủy
đảm bảo cung cầu sản.
trên thị trường. Dùng
để tính giá trị sản
xuất ngành nông
nghiệp và các chỉ
tiêu kinh tế tổng hợp
theo gíá so sánh.
47.3 Điều tra giá Để tính chỉ số giá Các sản phẩm Điều tra - Điều tra mức giá của ng
Nhà máy, xí
bán sản bán sản phẩm của công nghi ệp khai nghiệp, cơ sở chọn mẫu sản xuất hàng công nghi ệp
phẩm của người sản xuất hàng trực tiếp sản xuất (Điều tra bán sản phẩm ra thị trường
khoáng, công
người sản công nghi ệp hàng nghi ệp chế biến, ra các sản phẩm trưc tiếp, (không bao gồm các loại
xuất hàng quý nhằm phục vụ công nghi ệp điện, công nghiệp. Điều tra thuế, phí lưu thông thương
cho Chính phủ, các khí đốt và nước gián tiếp) nghiệp và cước vận tải)
công
nghiệp cơ quan quản lý của người sản xuất nhưng bao gồm các khoản
trong công tác điều trực tiếp bán ra thị phụ thu các khoản gi ảm tr
hành quản l ý, nghiên trường. nếu có);
cứu xây dựng kế
- Thu thập chỉ ti êu 1204.
hoạch phát tri ển sản
xuất đảm bảo cung
cầu trên thị trường.
Dùng để tính các chỉ
tiêu kinh tế tổng hợp
theo giá so sánh.
47.4 Điều tra giá Để tính chỉ số giá Các sản phẩm dịch Các Ban quản lý Điều tra - Điều tra mức giá cước
cước vận cước vận tải hành vụ vận tải hành bến, cảng thuộc chọn mẫu đường bộ, đường thủy,
tải kho bãi khách và vận tải doanh nghi ệp, (Điều tra đường sắt, đường hàng
khách, hàng hóa,
hàng hóa phục vụ dịch vụ kho bãi và trực tiếp, không và dịch vụ kho bãi, b
các doanh
tính các chỉ tiêu giá hỗ trợ vận tải (của nghiệp hạch toán Điều tra xếp (không bao gồm VAT);
trị sản xuất, giá trị ngành vận tải độc lập, hợp tác gián tiếp)
- Thu thập phục vụ tính chỉ
tăng thêm theo giá đường bộ, đường xã, cơ sở sản
tiêu (1204, 1201).
so sánh, sử dụng thủy, đường sắt và xuất kinh doanh
đường hàng cá thể kinh
trong phân tích kinh
tế, đánh giá hiệu quả doanh dịch vụ
không).
hoạt động của ngành vận tải kho bãi và
vận tải kho bãi. hỗ trợ vận tải.
47.5 Điều tra giá Để tính chỉ số giá Các mặt hàng xuất Doanh nghiệp Điều tra - Điều tra mức giá xuất khẩu
xuất, nhập xuất/nhập khẩu của khẩu, nhập khẩu kinh doanh xuất chọn mẫu hàng hóa (giá FOB);
khẩu hàng cả nước sử dụng để đại điện. nhập khẩu hàng (Điều tra
- Điều tra giá nhập khẩu h
gi ảm phát các chỉ gián tiếp)
hóa hóa.
hóa (giá CIF);
tiêu trong hệ thống
tài khoản quốc gia; - Thu thập các chỉ tiêu (1208,
phục vụ phân tích vĩ 1209, 1210)
mô, phân tích hi ệu
quả hoạt động xuất,
nhập khẩu và các
mục đích sử dụng
khác.
47.6 Điều tra giá Để tính chỉ số giá Các mặt hàng dịch Đơn vị, cơ sở Điều tra - Điều tra mức giá dịch vụ
dịch vụ sản xuất dịch vụ vụ đại diện trực tiếp sản xuất chọn mẫu bưu chính, thông tin, truy
hàng quý nhằm phục ra các sản phẩm (Điều tra thông khoa học công nghệ,
- vụ cho Chính phủ, dịch vụ. trực tiếp, hành chính...;
các cơ quan quản lý gián tiếp)
- Thu thập các chỉ tiêu (1201,
trong công tác điều
0603).
hành quản lý, nghiên
cứu xây dựng kế
hoạch phát triển
ngành sản xuất dịch
vụ đảm bảo cung
cầu trên thị trường,
làm cơ sở tính toán
các chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp theo giá so
sánh.
Điều tra giá Để tính chỉ số giá Các mặt hàng, dịch Các cửa hàng, Điều tra - Điều tra mức giá bán lẻ
48
sinh hoạt sinh hoạt theo không vụ của danh mục các quầy hàng chọn mẫu hàng hóa và dịch vụ ti êu dùng
hàng hóa, dịch vụ bán lẻ tại địa bàn (Điều tra phục vụ đời sống của các
theo không gian.
điều tra. điều tra. trực tiếp) vùng dân cư trong cả nước;
gian
(SCOLI)
- Thu thập chỉ ti êu 1202.
07: Điều tra về khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường
Điều tra Thu thập thông tin về Các tổ chức khoa Tổ chức khoa Điều tra Tiềm lực khoa học và công
49
tiềm lực nguồn nhân lực, hạ học và công nghệ học và công toàn bộ nghệ bao gồm:
khoa học tầng cơ sở, tài (gồm các tổ chức nghệ có tư cách
- Nhân lực;
nghiên cứu và phát
và công chính, thông tin và pháp nhân theo
nghệ của các ti ềm lực khoa triển, trường đại luật định. - Vật lực;
các tổ chức học công nghệ khác học, học viện, các
- Hạ tầng cơ sở;
khoa học phục vụ phân tích tổ chức dịch vụ
thông tin quy hoạch khoa học và công
và công - Tài chính;
nghệ và xây dựng chiến nghệ.
- Thông tin;
lược, chính sách,
phục vụ quản lý điều - Tiềm lực khác;
hành hoạt động khoa
- Thu thập các chỉ tiêu (1502,
học công nghệ.
1506).
Điều tra Thu thập thông tin về Các tổ chức nghiên Tổ chức khoa Điều tra - Nhóm thông tin về đơn v
50
nghiên cứu nghiên cứu khoa học cứu và phát triển; học và công toàn bộ sở;
khoa học và phát tri ển công các trường đại học, nghệ; doanh kết hợp
- Nhóm thông tin về nhân lực
nghệ của các tổ học viện; các nghiệp hạch toán đi ều tra
và phát
nghiên cứu và phát tri ển;
triển công chức nghi ên cứu và doanh nghiệp có độc lập có tư chọn mẫu
nghệ phát triển, các hoạt động khoa cách pháp nhân - Nhóm thông tin về chi phí
trường đại học, các học và công nghệ; theo luật định. cho nghiên cứu và phát tri
doanh nghiệp chế các tổ chức nghiên
- Thu thập các chỉ tiêu (1501,
tạo phục vụ đánh cứu phát triển phi
1506).
giá, xây dựng chính Chính phủ.
sách chi ến lược
khoa học và công
nghệ.
Điều tra Phục vụ công tác - Nước sạch Khu công nghi ệp; Điều tra - Thu thập các thông tin về hạ
51
các chỉ ti êu nghiên cứu, xây thương phẩm; khu đô thị; đơn vị toàn bộ tầng kỹ thuật đô thị, khu công
về hạ tầng dựng cơ chế, chính cấp nước; đơn vị kết hợp nghiệp bao gồm: quy mô
- Nước thải, chất
kỹ thuật đô sách về lĩnh vực hạ thoát nước; đơn với điều công suất, phạm vi, khả năng
thải rắn; cây xanh;
thị và khu tầng kỹ thuật đô thị vị quản lý chất tra chọn phục vụ, tỷ lệ phục vụ...;
chiếu sáng đô thị.
và khu công nghi ệp; thải rắn. mẫu.
công
- Thu thập các chỉ tiêu (1913,
nghiệp xây dựng cơ sở dữ
2118, 2120, 2121).
li ệu về lĩnh vực hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
phục vụ thu thập các
chỉ ti êu trong Hệ
thống chỉ tiêu thống
kê quốc gia
08: Điều tra về y tế, giáo dục, văn hóa, trật tự an toàn xã hội, mức sống dân cư
Điều tra cơ Thống kê số l ượng Cơ sở y tế, cán bộ Cơ sở y tế Điều tra - Số lượng cơ sở;
52
sở và nhân cơ sở, số gi ường l àm vi ệc trong các toàn bộ
- Loại cơ sở;
- lực ngành y bệnh, số nhân lực y cơ sở y tế.
- Số gi ường bệnh;
tế tế, trang thiết bị máy
móc kỹ thuật phục - Nhân lực y tế;
vụ chủ trương xã hội
- Thu thập các chỉ tiêu (1701,
hóa công tác y tế.
1702).
Điều tra Thu thập số li ệu về Trẻ em, phụ nữ và Hộ dân cư Điều tra - Nhóm chỉ ti êu về nhân khẩu
53
HIV - AIDS tình hình dân số nam giới trong độ chọn mẫu học;
nhiễm HIV và chết tuổi từ 15 đến 49.
- Nhóm chỉ ti êu về các đặc
do AIDS nhằm cung
trưng cơ bản của đối tượng
cấp thông ti n để
điều tra: trình độ học vấn,
đánh gi á, giám sát
nghề nghiệp, việc làm..;
các chương trình
HIV/AIDS quốc gia; - Hiểu biết về HIV/AIDS;
phục vụ các nhà lập
- Thu thập mẫu máu;
chính sách và quản
lý, giúp Chính phủ - Thu thập chỉ ti êu 1716.
trong việc xây dựng
các chương trình
phòng chống HIV và
AIDS.
Điều tra Cung cấp thông tin - Trẻ em dưới 5 Hộ dân cư Điều tra - Tình trạng dinh dưỡng;
54
dinh dưỡng phục vụ đánh giá tuổi; chọn mẫu
- Phòng chống suy dinh
tình hình dinh dưỡng
- Bà mẹ trong độ dưỡng của trẻ em;
sức khỏe bà mẹ và
tuổi sinh đẻ 15-49
trẻ em dưới 5 tuổi. - Thu thập chỉ tiêu 1711.
tuổi.
Điều tra Y Thu thập, cung cấp - Hộ dân cư; - Hộ dân cư; Điều tra - Thu thập thông tin về tình
55
tế quốc gia số liệu phục vụ cho chọn mẫu hình sức khỏe, hoàn cảnh
- Cơ sở y tế. - Cơ sở y tế.
Bộ Y tế quản lý và của hộ dân cư, đánh giá m
hoạch định chính sống, khuyết tật; sử dụng
sách; đánh giá tác thuốc phòng bệnh, nước s
động của các chính và vệ sinh môi trường, tử
sách đã ban hành; vong, sức khỏe sinh sản,
giám sát mục ti êu y chăm sóc trẻ em, tình hình
tế quốc gia; sự phát ốm đau, điều trị ngoại trú,
tri ển của y tế tư điều trị nội trú, tự điều trị, b
nhân và độ bao phủ hiểm y tế, lối sống và các s
của bảo hiểm y tế. đo nhân trắc. Kiến thức về
chuẩn đoán, điều trị bệnh.
Môi trường sống, cơ sở hạ
tầng, tài chính...;
- Thu thập chỉ ti êu (1709,
1712, 1721).
Điều tra - Thu thập các thông - Hộ dân cư và cơ - Hộ dân cư; Điều tra - Đặc trưng đối tượng điều tra
56
nhân khẩu tin về nhân khẩu sở y tế cộng đồng. chọn mẫu (hộ dân cư, cơ sở y tế);
- Cơ sở y tế cộng
học và sức học, kế hoạch hóa
đồng. - Lịch sử sinh đẻ;
khỏe gia đình, lịch sử sinh
đẻ, sức khỏe của bà - Hiểu biết và sử dụng các
mẹ và trẻ em; khả biện pháp tránh thai;
năng tiếp cận dịch
- Chăm sóc thai sản, đỡ đẻ
vụ y tế;
và nuôi dưỡng trẻ sơ sinh;
- Kế hoạch hóa gia
- Mức sinh mong muốn và
đình.
các hành vi kế hoạch hóa gia
đình;
- Hiểu biết về sàng l ọc trư
sinh, sàng lọc sơ sinh và
AIDS;
- Khả năng tiếp cận dịch vụ
tế và kế hoạch hóa gia đình;
- Thu thập chỉ ti êu (0216,
- 1708, 1710, 1717).
Điều tra Thu thập thông tin Người khuyết tật Hộ dân cư Điều tra - Tỷ lệ người khuyết tật chi
57
người chi tiết về khuyết tật chọn mẫu theo loại tật, nguyên nhân
khuyết tật phục vụ hoạch định khuyết tật;
chính sách bảo đảm
- Xác định nhu cầu về chăm
quyền lợi cho người
sóc sức khỏe và phục hồi
khuyết tật.
chức năng;
- Nhu cầu về giáo dục việc
làm;
- Thu thập chỉ ti êu 1718.
Điều tra Thu thập các chỉ tiêu Các cơ sở giáo dục Các Sở Giáo dục Điều tra - Trường, lớp, học sinh và
58
các cơ sở về số trường, lớp, ngoài công l ập như và Đào tạo, các toàn bộ sinh viên, giáo viên và gi ảng
giáo dục học. sinh, sinh viên, nhà trẻ, nhóm trẻ, trường trung cấp viên, cơ sở vật chất;
giáo viên và gi ảng trường mẫu giáo, chuyên nghiệp
ngoài công
- Thu thập chỉ ti êu (1601,
lập mầm non, tiểu học, ngoài công lập,
viên.
1602, 1603, 1604, 1605,
trung học cơ sở, các trường cao
1606, 1618, 1619, 1620,
trung học phổ đẳng và đại học
1621, 1622, 1623, 1624,
thông, trung cấp ngoài công lập.
1625, 1626).
chuyên nghiệp, cao
đẳng và đại học.
Điều tra Thu thập số liệu về Các đối tượng - Hộ; Điều tra 1. Đối với hộ dân cư và cá
59
toàn bộ các đối tượng xã hội (9 thuộc diện trợ giúp xã/phuờng/thị toàn bộ, nhân các đối tượng chính
đối tượng nhóm đối tượng theo chính sách xã hội. trấn kết hợp sách xã hội:
bảo trợ xã Quyết định 67 và với rà
- Thông tin chung về hộ gia
hội Quyết định 13 và các soát hành
đình;
nhóm cần nghiên chính.
cứu khác) phục vụ - Thông tin cá nhân các đ
công tác nghiên cứu, tượng chính sách xã hội (giới,
phân tích, dự báo, độ tuổi, giáo dục, trình độ học
đánh giá hoạch định vấn, việc l àm, y tế sức khỏe);
chính sách về trợ
- Thông tin về thụ hưởng
giúp các đối tượng
chính sách trợ giúp xã hội,
yếu thế trong xã hội.
nhu cầu trợ giúp xã hội;
2. Đối với xã/phường/thị trấn:
- Thông tin về số lượng đối
tượng chính sách xã hội;
- Thông tin về nhu cầu và kh
năng đáp ứng thực hiện
chính sách trợ giúp xã hội
- Thu thập các chỉ tiêu (1719,
1908).
Khảo sát Thu thập thông tin - Hộ dân cư; Hộ dân cư; xã Điều tra 1. Đối với hộ:
60
mức sống làm căn cứ đánh giá chọn mẫu
- Đặc trưng nhân khẩu học;
- Các thành viên
dân cư Việt mức sống, đánh giá
trong hộ dân cư;
tình trạng nghèo đói
Nam - Giáo dục, tình trạng sức
và phân hóa giàu - Các xã có hộ dân khỏe và sử dụng các dịch vụ
nghèo, giám sát và cư được khảo sát. y tế; thu nhập và chi tiêu; vi
đánh giá một số làm; tài sản; nhà ở; đồ dùng,
chương trình mục điện, nước, công trình vệ
tiêu quốc gia, cung sinh;
cấp số liệu để tính
- Tham gia chương trình xóa
quyền số chỉ số giá
đói giảm nghèo, tình hình tín
tiêu dùng phục vụ
dụng.
tính toán Hệ thống
tài khoản quốc gia. 2. Đối với xã:
- Thông tin chung về dân số
và dân tộc cư trú trên địa b
xã đi ều tra;
- Kết cấu hạ tầng: điện,
đường, trường, trạm, chợ,
- nguồn nước;
- Tình trạng kinh tế;
- Một số thông tin cơ bản về
tình hình kinh tế xã hội;
- Thu thập các chỉ tiêu: (1902,
1903, 1904, 1905, 1907,
1630, 1722, 1807, 1904,
1909, 1910, 1911, 1912,
1915, 1916)
nguon tai.lieu . vn