Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH GIA LAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Gia Lai, ngày 30 tháng 7 năm 2012 Số: 15/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN NĂM HỌC 2012 – 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2010 - 2011 đến năm 2014-2015; Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo – Tài chính – Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ; Căn cứ Báo cáo số 156/BC-TCTK ngày 28/12/2011 của Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình kinh tế - xã hội tháng 12 và năm 2011; Căn cứ Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012 - 2013 trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 27/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh về việc thông qua quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2010 – 2011 trên địa bàn tỉnh; Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 657/TTr-SGD&ĐT ngày 04/6/2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều chỉnh mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012 – 2013 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; cụ thể như sau:
  2. 1. Đối tượng điều chỉnh mức học phí: a) Các trường mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo); b) Các trường trung học cơ sở; c) Các trường trung học phổ thông; d) Các cơ sở dạy nghề cho học sinh phổ thông. 2. Mức thu học phí sau khi điều chỉnh: a) Cấp học mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo) - Nhóm học 1 buổi/ngày: 35.000 đồng/tháng/học sinh - Nhóm học 2 buổi/ngày: 47.000 đồng/tháng/học sinh b) Cấp Trung học cơ sở: - Lớp 6, lớp 7: 30.000 đồng/tháng/học sinh - Lớp 8, lớp 9: 35.000 đồng/tháng/học sinh c) Cấp Trung học phổ thông: 47.000 đồng/tháng/học sinh d) Mức thu học phí dạy nghề đối với học sinh cấp Trung học cơ sở: Mức thu học phí được thu theo thỏa thuận (vận dụng Khoản 4, Điều 12, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ). e) Mức thu học phí đối với chương trình chất lượng cao: Các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao (theo tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành) được chủ động xây dựng mức thu học phí tương xứng để trang trải chi phí; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, cơ quan quản lý chuyên ngành để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến để tổ chức thực hiện. 3. Nguyên tắc thu: Đối tượng phải đóng học phí đóng định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với c ơ sở giáo dục phổ thông học phí được thu 9 tháng/năm. Điều 2. Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; nguồn kinh phí và công tác lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí chi trả cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
  3. 1. Đối tượng không phải đóng học phí, đối tượng được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; không thu học phí có thời hạn: Thực hiện theo đúng các quy định, hướng dẫn hiện hành. 2. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả chế độ cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Quyết định này được ngân sách nhà nước cân đối trong dự toán chi sự nghiệp giá dục đào tạo hàng năm của địa phương, đơn vị; việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí chi trả cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện đúng theo quy định. Điều 3. Tổ chức thực hiện: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc hướng dẫn các địa phương, đơn vị, các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh thực hiện Quy định này. Điều 4. Chánh văn phòng UBND t ỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ t ịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./. TM .ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Phạm Thế Dũng
nguon tai.lieu . vn