Xem mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG -------- Số: 35/2012/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Kiên Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở; Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị; Căn cứ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 866/TTr-SXD ngày 19 tháng 10 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh; bãi bỏ Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; bãi bỏ Khoản 6, Điều 10 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lê Văn Thi QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi áp dụng Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng trong các trường hợp sau đây: 1. Làm căn cứ để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất; 2. Làm căn cứ để tính thuế và các nghĩa vụ tài chính khác đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng; tính lệ phí trước bạ quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng; 3. Làm cơ sở để định giá nhà ở, công trình và các vật kiến trúc khi bán tài sản công; khi điều chỉnh tài sản công; khi thi hành án; khi giải thể doanh nghiệp; doanh nghiệp phá sản. Điều 2. Đối tượng điều chỉnh Quy định đơn giá này được áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tạo lập nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác hợp pháp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Điều 3. Loại và cấp công trình xây dựng Loại và cấp công trình xây dựng được quy định tại Điều 5 của Luật Xây dựng và Khoản 1, Khoản 4, Mục II và Phụ lục của Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở. Chương II ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC Điều 4. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc được quy định như sau: 1. Biệt thự: (theo Phụ lục 1 đính kèm). 2. Nhà cấp II: (theo Phụ lục 2 đính kèm). 3. Nhà cấp III: (theo Phụ lục 3 đính kèm). 4. Nhà cấp IV: (theo Phụ lục 4 đính kèm). 5. Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): (theo Phụ lục 5 đính kèm). Điều 5. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình có vật kiến trúc gắn liền 1. Nhà có sảnh đưa ra hoặc nhà cầu dẫn có cột đỡ đơn giá được tính = 80% giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập của Quy định này. 2. Nhà có gác gỗ để ở có cao độ từ mặt sàn gác đến mái tương đương bằng một tầng nhà (chiều cao lớn hơn hoặc bằng 03 mét) thì đơn giá gác gỗ được tính = 50% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại của Quy định này. Điều 6. Đơn giá xây dựng các công trình phụ và các vật kiến trúc (theo Phụ lục 6 đính kèm) Điều 7. Đơn giá công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở, công trình (theo Phụ lục 7 đính kèm) Đối với nhà ở, công trình (các loại cấp nhà) bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì tính cụ thể như sau: 1. Bồi thường phần diện tích (diện tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ, đơn giá được tính theo đơngiá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập của Quy định này; 2. Công đập phá, tháo dỡ phần diện tích (diện tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ, đơn giá công đập phá, tháo dỡ áp theo bảng Phụ lục 7. 3. Chi phí phục dựng mới (xây dựng mới mặt đứng chính). Việc tính diện tích để bồi thường phục dựng mới mặt đứng chính được tính bằng cách lấy chiều ngang mặt nhà nhân với chiều cao mặt đứng chính (mặt tiền) của tầng nhà, đơn giá phục dựng mới áp theo bảng Phụ lục 7. Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 8. Xử lý một số vấn đề phát sinh khi ban hành quyết định - Đối với các dự án, hạng mục đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoặc đang tiến hành chi trả thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã duyệt, không điều chỉnh theo Quyết định này; - Đối với các dự án, hạng mục đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng chưa tiến hành chi trả thì được điều chỉnh theo Quyết định này; - Đối với các hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng, đã được cấp thẩm quyền ra thông báo và gửi đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận được mà chưa đến thực hiện nghĩa vụ thì không áp dụng theo Quyết định này; - Về áp dụng đơn giá xây dựng nhà ở, công trình và các vật kiến trúc của huyện Phú Quốc và các xã đảo trong tỉnh, ngoài việc tính theo đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại của Quy định này được nhân thêm hệ số K để bù chi phí vật liệu xây dựng, cụ thể K = 1.1. Điều 9. Trách nhiệm của Sở Xây dựng Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này. Khi đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc không còn phù hợp với thực tế thì Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh đơn giá mới cho phù hợp với tình hình thực tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các loại nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc khác chưa quy định trong đơn giá này thì Sở Xây dựng có trách nhiệm đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định bổ sung cho phù hợp./. PHỤ LỤC 1 ĐƠN GIÁ BIỆT THỰ Nhà biệt thự: Ký hiệu (BT), là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn…), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe…). Mỗi tầng ít nhất có 2 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: Khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. Chất lượng sử dụng cao hoặc tương đối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm. Bảng 1. Biệt thự 1 tầng (trệt) Đơn vị tính: Đồng/m2 Ký hiệu Móng BT.01 Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ tràm. BT.02 Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cọc BTCT. Đơn giá 7.237.971 6.970.040 Bảng 2. Biệt thự 2 tầng trở lên Đơn vị tính: Đồng/m2 Ký hiệu Móng BT.03 Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ tràm. BT.04 Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cọc BTCT. Đơn giá 6.729.245 6.688.595 ... - --nqh--
nguon tai.lieu . vn