Xem mẫu
- Quy trình sản xuất bánh bông
lan
Nội dung chính được trình bày theo trật tự sau:
- Nguyên liệu
- Quy trình công nghệ
- Thuyết minh quy trình công nghệ
- Tiêu chuẩn sản phẩm
Bài viết chỉ tập trung vào các ý chính, nhưng cũng giúp người
đọc hiểu và có thể ứng dụng được.
1. Nguyên liệu chính
Bột mì: thành phần gồm Glucid chiếm 70 - 90 % chất khô,
protein chiếm 8-25% chất khô, lipid chiếm 2-3% chất khô, còn
lại là chất khoáng, vitamin, enzym.
- Chỉ tiêu chất lượng bột mì:
Cảm quan:
Màu sắc: trắng hoặc trắng ngà đặc trưng
Mùi: mùi của bột tự nhiên, không có mùi vị lạ
Vị: không có vị chua
Tạp chất vô cơ: không lẫn cát, đất, sắt
- Vật lý
Độ mịn:
Còn trên rây 420 μm : không lớn hơn 20%
Qua rây 118 μm : không nhỏ hơn 80%
Hóa học
Độ ẩm: không lớn hơn 13,5%
Hàm lượng Gluten khô: 8-10%
Hàm lượng tro: Không lớn hơn 0,75%
Độ chua: không lớn hơn 3,5 (số ml NaOH 1N để trung hòa các
acid có trong 100 g bột)
Tạp chất Fe: không lớn hơn 30 mg/kg
Dư lượng hóa chất trừ sâu: nằm trong giới hạn cho phép
Vi sinh
Nấm độc: không có
Vi nấm: không có
- Nguyên liệu phụ
Chất tạo ngọt
Đường kính: độ ẩm 0,14%, đường khử 0,15%, độ acid (pH) 7,
độ tinh khiết 99,75%, tỉ lệ tro 0,15%
- Đường nghịch đảo, sorbitol
Nước
Chỉ tiêu hóa học của nước
Độ đục: < 1,5 g/l
Hàm lượng cặn không tan: < 10 mg/l
Độ pH: 6 - 8,5
Độ cứng toàn phần: < 300 mg CaCO3/l
Hàm lượng Clorua: < 0,1 mg/l
Hàm lượng sắt tổng số: < 0,01 mg/l
Chỉ tiêu sinh học của nước
Tổng số vi khuẩn hiếu khí: < 200 khuẩn lạc/1 ml
Tổng số Coliforms, khuẩn lạc/100 ml: không được có
Chất béo: Shortening, dầu ăn, trứng, muối, sữa
Phụ gia
Chất nhũ hóa: leicithin, môn và diglycerid của acid béo,
esterpolyglycerol của chất béo.
Chất bảo quản: canxi propionat
Chất tạo xốp: dùng kết hợp NaHCO3 và (NH4)2CO3
Chất điều vị: acid malic, acid citric
- Mạch nha
Chất tạo màu: tatrazin (vàng chanh)
nguon tai.lieu . vn