Xem mẫu

  1. QUY TRÌNH CHỦ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN GIÁM SÁT THI CÔNG CÔNG TRÌNH Căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 120 Luật xây dựng 2014 có quy định như sau: “1. Chủ đầu tư có các quyền sau: a) Tự  thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ  điều kiện năng lực   giám sát thi công xây dựng và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình; b) Đàm phán, ký kết hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình; theo dõi, giám sát   và yêu cầu nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện đúng hợp đồng đã   ký kết; c) Thay đổi hoặc yêu cầu tổ  chức tư  vấn thay đổi người giám sát trong trường hợp   người giám sát không thực hiện đúng quy định; d) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình   theo quy định của pháp luật; đ) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên   quan…” Mặt khác tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số  46/2015/NĐ – CP cũng có quy định như  sau: “Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình hoặc   thuê tổ chức tư vấn đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện giám sát một, một   số hoặc toàn bộ các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.” Như vậy, bạn cần lưu  ý một số  vấn đề  liên quan đến hoạt động giám sát. Bên bạn là chủ  đầu tư  sẽ  được  quyền giám sát thi công xây dựng công trình. Để  công trình xây dựng được thi công  một cách có hiệu quả, đảm bảo tiến độ  về  mặt thời gian cũng như  về  chất lượng  công trình, việc thi công phải được giám sát. Việc giám sát thi công xây dựng công   trình được quy định cụ thể  tại Điều 120, Điều 121, Điều 122 Luật Xây dựng 2014 và  Điều 26 Nghị  định 46/2015/NĐ­CP về  quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây  dựng. Theo đó,vấn đề này cần lưu ý các nội dung sau:
  2. Chủ thể có thẩm quyền giám sát: + Chủ đầu tư tự thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình + Tổ chức tư vấn đủ  điều kiện năng lực được chủ  đầu tư  thuê giám sát thi công xây  dựng công trình; + Đối với loại hợp đồng tổng thầu thiết kế ­ cung cấp thiết bị công nghệ  và thi công  xây dựng công trình (tổng thầu EPC) hoặc hợp đồng chìa khóa trao tay, trong hợp đồng   có quy định về quyền giám sát của tổng thầu:     ­ Tổng thầu thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình đối với phần việc do   mình thực hiện và phần việc do nhà thầu phụ thực hiện;     ­ Nhà thầu tư  vấn đủ  điều kiện năng lực được tổng thầu thuê giám sát (với điều   kiện tổng thầu có quyền thực hiện giám sát);      ­ Chủ  đầu tư  kiểm tra việc thực hiện giám sát thi công xây dựng của tổng thầu  bằng cách cử  đại diện tham gia kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn   chuyển bước thi công quan trọng của công trình với điều kiện có sự thỏa thuận trước  với tổng thầu trong kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu. + Đối với các công trình đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn  nhà nước ngoài ngân sách:    ­ Tổ  chức giám sát thi công xây dựng công trình phải độc lập với các nhà thầu thi  công xây dựng và các nhà thầu chế  tạo, sản xuất, cung  ứng vật liệu, sản phẩm, cấu   kiện, thiết bị sử dụng cho công trình;     ­ Tổ  chức giám sát thi công xây dựng không được tham gia kiểm định chất lượng   công trình xây dựng do mình giám sát;    ­  Nhà thầu chế  tạo, sản xuất, cung  ứng vật liệu, sản phẩm, cấu ki ện, thi ết b ị s ử  dụng cho công trình không được tham gia kiểm định chất lượng sản phẩm có liên quan  đến vật tư, thiết bị do mình cung cấp. Yêu cầu đối với việc giám sát:
  3. + Thực hiện trong suốt quá trình thi công từ  khi khởi công xây dựng, trong thời gian   thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công việc, công trình xây dựng; + Giám sát thi công công trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp  dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ  thuật và hợp đồng xây dựng; + Trung thực, khách quan, không vụ lợi. Nội dung giám sát: + Thông báo về  nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ  thống quản lý chất  lượng của chủ  đầu tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình, cho các nhà   thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện; + Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 107  của Luật Xây dựng; + Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình so với hồ  sơ  dự  thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực, thiết bị  thi công, phòng thí  nghiệm chuyên ngành xây dựng, hệ  thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công   xây dựng công trình; + Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nhà thầu so với thiết kế  biện pháp thi   công đã được phê duyệt; + Xem xét và chấp thuận các nội dung do nhà thầu trình và yêu cầu nhà thầu thi công  chỉnh sửa các nội dung này trong quá trình thi công xây dựng công trình cho phù hợp   với thực tế và quy định của hợp đồng. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư  thỏa thuận   trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu về việc giao nhà thầu giám sát thi công xây   dựng lập và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đối với các nội dung nêu   trên; + Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào   công trình;
  4. + Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công xây dựng công trình và các nhà thầu khác triển   khai công việc tại hiện trường theo yêu cầu về tiến độ thi công của công trình; + Giám sát việc thực hiện các quy định về  bảo vệ  môi trường đối với các công trình  xây dựng theo quy định của pháp luật về  bảo vệ môi trường; giám sát các biện pháp   đảm bảo an toàn đối với công trình lân cận, công tác quan trắc công trình; + Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động theo quy định của quy chuẩn, quy định của  hợp đồng và quy định của pháp luật về an toàn lao động; + Đề nghị chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh thiết kế khi phát hiện sai sót, bất hợp lý về  thiết kế; + Tạm dừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi   công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ  thuật, biện pháp thi công không đảm bảo  an toàn; chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh   trong quá trình thi công xây dựng công trình và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố theo   quy định của Nghị định này; + Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công; + Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục   công trình, công trình xây dựng; + Thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để  chuyển bước thi công, nghiệm thu  giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành  hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định; kiểm tra và xác nhận khối   lượng thi công xây dựng hoàn thành; + Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng; + Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.
nguon tai.lieu . vn