Xem mẫu

  1. Bài số 3 Tổng quan về ASP.NET MVC Framework Table of Contents Tại sao sử dụng ASP.NET MVC ............................................................................................ 2 1 ASP.NET MVC là gì ................................................................................................................. 2 1.1 Mô hình MVC cơ bản .................................................................................................... 2 1.1.1 Một vài đặc tính trong ASP.NET MVC ........................................................................... 2 1.1.2 Sự khác biệt với WebForm ..................................................................................................... 3 1.2 Ví dụ xây dựng ứng dụng với ASP.NET MVC Framework ................................................ 4 2 Tạo Project với ASP.NET MVC Web Application ........................................................................ 4 2.1 Tìm hiểu định tuyến URL ............................................................................................................ 8 2.2 Xây dựng mô hình dữ liệu .......................................................................................................... 9 2.3 Tạo cơ sở dữ liệu .......................................................................................................... 9 2.3.1 Sử dụng mô hình LINQ to SQL..................................................................................... 10 2.3.2 Tìm hiểu về Controllers ............................................................................................................ 14 2.4 Tìm hiểu về Views ..................................................................................................................... 16 2.5 Tìm hiểu về Models .................................................................................................................. 18 2.6 2.7 Cấu trúc Views\Shared\Site.Master ......................................................................................... 20 Kết quả ...................................................................................................................................... 21 2.8 Câu hỏi ôn tập....................................................................................................................... 21 3 Tài liệu tham khảo ................................................................................................................ 22 4
  2. Tại sao sử dụng ASP.NET MVC 1 1.1 ASP.NET MVC là gì 1.1.1 Mô hình MVC cơ bản MVC viết tắt của các chữ cái đầu của Models, Views, Controllers. MVC chia giao diện UI thành 3 phần tương ứng: đầu vào của controller là các điều khiển thông qua HTTP request, model chứa các miền logic, view là những thứ được sinh ra trả về cho trình duyệt. Figure 1. Mô hình MVC cơ bản Lợi ích của việc dùng phương pháp MVC là sự phân đoạn rõ ràng giữa models, views, controllers bên trong ứng dụng. Cấu trúc sạch sẽ giúp cho việc kiểm tra lỗi ứng dụng trở nên dễ dàng hơn. 1.1.2 Một vài đặc tính trong ASP.NET MVC  Tách rõ ràng các mối liên quan, mở khả năng test TDD (test driven developer) . Có thể test unit trong ứng dụng mà không cần phải chạy Controllers cùng với tiến trình của ASP.NET và có thể dùng bất kỳ một unit testing framework nào như NUnit, MBUnit, MS Test, v.v…  Có khả năng mở rộng, mọi thứ trong MVC được thiết kế cho phép dễ dàng thay thế/tùy biến ( ví dụ: có thể lựa chọn sử dụng engine view riêng, routing policy, parameter serialization, v.v…).  Bao gồm một ánh xạ URL mạnh mẽ cho phép xây dựng ứng dụng với những URL sạch, các URL không cần cs phần mở rộng ( ví dụ: có thể ánh xạ địa chỉ /Products/Edit/4 để thực hiện hành động “Edit” của lớp điều khiển ProductControllers hoặc ánh xạ địa chỉ /Blog/SomeTopic để thực hiện hành động “Display Topic” của lớp điều khiển BlogEngineController )  ASP.NET MVC Framework cũng hỗ trợ những file ASP.NET như .ASPX .ASCX và .Master, đánh dấu các tập tin này như một “view template” ( có thể dễ dàng dùng các tính năng của ASP.NET như lồng các trang Master, snippets, mô tả server controls, template, data-binding, localization, v.v… ). Tuy nhiên sẽ Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 2
  3. không còn postback và interactive back server và thay vào đó là interactive end-user tới một Controller class ( không còn viewstate, page lifecycle )  ASP.NET MVC Framework hỗ trợ đầy đủ các tính năng bảo mật của ASP.NET như forms/windows authenticate, URL authorization, membership/roles, output và data caching, session/profile sta te, configuration system, provider architecture v.v… 1.2 Sự khác biệt với WebForm ASP.NET WebForm sử dụng ViewState để quản lý, các trang ASP.NET đều có lifecycle, postback và dùng các web controls, các events để thực hiện các hành động cho UI khi có sự tương tác với người dùng nên hầu hết ASP.NET WebForm xử lý chậm. ASP.NET MVC Framework chia ra thành 3 phần: Models, Views, Controllers. Mọi tương tác của người dùng với Views sẽ được thực hiện hành động trong Controllers, không còn postback, không còn lifecycle không còn events. Việc kiểm tra ( test ), gỡ lỗi ( debug ) với ASP.NET đều phải chạy tất cả các tiến trình của ASP.NET và mọi sự thay đổi ID của bất kỳ controls nào cũng ảnh hưởng đến ứng dụng. Đối với ASP.NET MVC Framework thì việc có thể sử dụng các unit test có thể thẩm định rất dễ dàng các Controller thực hiện như thế nào. Tính năng ASP.NET 2.0 ASP.NET MVC Kiến trúc mô hình WebForm  Kiến trúc sử dụng việc phân chia Kiến trúc chương trình Business  Database chương trình thành Controllers, Models, Views Cú pháp chương trình Sử dụng cú pháp của webform, tất Các sự kiện được điều khiển bởi các sự kiện và controls do server controllers, các controls không do quản lý server do server quản lý Truy cập dữ liệu Sử dụng hầu hết các công nghệ truy Phần lớn dùng LINQ to SQL class cập dữ liệu trong ứng dụng để tạo mô hình truy cập đối tượng Debug chương trình phải thực hiện Debug có thể sử dụng các unit test Debug tất cả bao gồm các lớp truy cập dữ kiểm tra các phương thức trong liệu, sự hiển thị, điều khiển các controller controls Tốc độ phân tải Tốc độ phân tải chậm khi trong Phân tải nhanh hơn do không phải trang có quá nhiều các controls vì quản lý ViewState để quản lý các ViewState quá lớn control trong trang Tương tác với javascript Tương tác với javascript khó khăn Tương tác với javascript dễ dàng vì vì các controls được điều khiển bởi các đối tượng không do server quản lý điều khiển không khó server Cấu trúc địa chỉ URL có dạng Cấu trúc địa chỉ rành mạch theo URL Address .aspx?& dạng Controllers/Action/Id Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 3
  4. 2 Ví dụ xây dựng ứng dụng với ASP.NET MVC Framework Tính năng ASP.NET MVC Framework hiện giờ mới là bản Beta trong .NET Framework 3.5. Để xây dựng ứng dụng với ASP.NET MVC Framework cần có môi trường hoạt động .NET Framework 3.5 ( cụ thể chương trình sau sẽ xây dựng với Visual Studio 2008 ), tiếp theo cần một MVC Framework. Mặc định trong Visual Studio 2008 chưa có sẵn ASP.NET MVC Web Applications. Có thể download ASP.NET MVC Framework tại địa chỉ http://www.microsoft.com/downloads/details.aspx?FamilyId=A24D1E00-CD35-4F66-BAA0- 2362BDDE0766&displaylang=en. Cài đặt Visual Studio 2008 sau đó cài đặt ASP.NET MVC Framework. Bây giờ có thể bắt đầu xây dựng ứng dụng với MVC. 2.1 Tạo Project với ASP.NET MVC Web Application Trong chương trình Visual Studio 2008 đã cài đặt ASP.NET MVC Framework: File  New Project  Windows C#  ASP.NET MVC Web Application ( xem Figure 2). Figure 2. Tạo một Projects ASP.NET MVC Khi tạo một ASP.NET MVC Framework thì một hộp thoại Unit Test xuất hiện. Chọn Yes nếu muốn tạo một Project Test, chọn No nếu không muốn tạo một Unit Test. ( xem Figure 3) Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 4
  5. Figure 3. Tạo Unit Test cho ASP.NET MVC Sau khi một ứng dụng ASP.NET MVC Web Application được tạo, nhìn vào trong mục Solution Explorer sẽ thấy xuất hiện mặc định 3 thư mục: Models, Views, Controllers chứa các đối tượng tương ứng với các thành phần Models, Views, Controllers trong mô hình MVC. Mở rộng folder Controllers sẽ thấy HomeController.cs, mở rộng Views sẽ thấy folder Home, Shared và Account. Mở rộng folder Home sẽ thấy About.aspx và Index.aspx ( xem hình Figure 4 ) Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 5
  6. Figure 4. Solution Explorer MVC Chạy ứng dụng bằng cách ấn F5. Nếu là ứng dụng mới tạo lần đầu thì sẽ có thông báo hỏi có cho phép mở chế độ Debug hay không? Nếu đồng ý chọn “Modify the Web.config file to enable debugging”, ko muốn debug chọn “Run without debugging”. ( xem Figure 5). Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 6
  7. Figure 5. Mở Debug trong Web.config ASP.NET MVC Kết quả khi chạy ứng dụng ( xem Figure 6) là ứng dụng được load vào browser. Trong ví dụ này chỉ có 2 trang là Index và About. Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 7
  8. Figure 6. Thực thi ứng dụng mẫu ASP.NET MVC 2.2 Tìm hiểu định tuyến URL Browser yêu cầu một địa chỉ từ controller action trong ASP.NET MVC Framework được gọi là định tuyến URL ( URL routing). Url routing sẽ chỉ định request tới controller action. URL routing sử dụng một bảng định tuyến để điều khiển các request. Bảng định tuyến được tạo khi ứng dụng bắt đầu được chạy lần đầu tiên. Bảng định tuyến được thiết lập trong file Global.asax using System; using System.Collections.Generic; using System.Linq; using System.Web; using System.Web.Mvc; using System.Web.Routing; namespace HiTest { // Note: For instructions on enabling IIS6 or IIS7 classic mode, // visit http://go.microsoft.com/?LinkId=9394801 public class MvcApplication : System.Web.HttpApplication { public static void RegisterRoutes(RouteCollection routes) { routes.IgnoreRoute("{resource}.axd/{*pathInfo}"); routes.MapRoute( "Default", // Route name "{controller}/{action}/{id}", // URL with parameters new { controller = "Home", action = "Index", id = "" } // Parameter defaults ); } protected void Application_Start() { RegisterRoutes(RouteTable.Routes); } } } Khi ứng dụng chạy lần đầu tiên, phương thức Application_Start() được gọi, phương thức này gọi một phương thức khác RegisterRoutes(RouteTable.Routes) để tạo ra bảng định tuyến. Định tuyến mặc định chia một request thành 3 phân đoạn, mỗi phân đoạn nằm giữa 2 dấu “/”. Phân đoạn đầu tiên chứa tên một controller, phân đoạn thứ 2 chứa tên controller action, phân đoạn thứ 3 là tham số đầu vào của controller action. Ví dụ: với địa chỉ /Product/Details/3 được hiểu là: Controller = ProductController Action = Detail Id = 3 Controller mặc định sẽ là HomeController, Action mặc định là Index, Id mặc định là “”  http://localhost:1727/ Ví dụ: với địa chỉ /Employee: Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 8
  9. Controller = EmployeeController Action = Index Id = “” ̣ ̣ 2.3 Xây dưng mô hình dữ liêu 2.3.1 Tạo cơ sở dữ liệu Từ App_Data click phải chuô ̣t cho ̣n Add  New Item  SQL Server Database đă ̣t tên Database.mdf Figure 7. Tạo cơ sở dữ liệu Database.mdf trong App_Data Trong cơ sở dữ liê ̣u Database.mdf ta ̣o 2 table: ( xem Figure 8, Figure 9 ) Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 9
  10. Figure 8. Bảng SanPham trong cơ sở dữ liê ̣u Database.mdf Figure 9. Bảng LoaiSanPham trong cơ sở dữ liệu Database.mdf ̉ ̣ 2.3.2 Sư dung mô hình LINQ to SQL Trong Solution Explorer click phải chuô ̣t vảo Models  Add  New Item LINQ to SQL Classes (Figure 10) Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 10
  11. Figure 10. Tạo LINQ to SQL Classes Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 11
  12. Từ Server Explorer  Kéo thả 2 tables LoaiSanPham, SanPham vào file DataClasses.dbml Figure 10. Tạo file DataClasses.dbml sử dụng 2 bảng LoaiSanPham và SanPham Trong file DataClasses.dbml click phải chuô ̣t cho ̣n Add  Association để tạo liên kế t giữa 2 table. (Figure 11) Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 12
  13. Figure 11. Tạo liên kết giữa các bảng trong DataClasses.dbml Kế t quả đươ ̣c như Figure 12 dưới đây. Figure 12. Cấ u trúc của DataClasses.dbml Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 13
  14. 2.4 Tìm hiểu về Controllers Controller chịu trách nhiệm điều khiển các tương tác của người dùng bên trong ứng dụng MVC. Controller sẽ quyết định cái gì được trả về cho người dùng khi người dùng tạo ra một request trên browser. Một controller là một class ( C# class hoặc VB class). Trong ví dụ ứng dụng ASP.NET MVC Web Application mẫu luôn tồ n ta ̣i 2 controller là AccountController.cs và HomeController.cs nằm trong folder Controllers HomeController.cs using System; using System.Collections.Generic; using System.Linq; using System.Web; using System.Web.Mvc; using System.Web.Mvc.Ajax; namespace HiTest.Controllers { [HandleError] public class HomeController : Controller { public ActionResult Index() { ViewData["Title"] = "Home Page"; ViewData["Message"] = "Welcome to ASP.NET MVC!"; return View(); } public ActionResult About() { ViewData["Title"] = "About Page"; return View(); } } } Trong HomeController.cs có 2 phương thức là Index() và About(). Hai phương thức này là 2 action trong controller HomeController.cs nó thực hiện khi được gọi bằng địa chỉ /Home/Index và /Home/About. Bất kỳ phương thức nào có thuộc tính public đều là một action trong controller. Tạo một Controller mới Trong folder Controllers  phải chuột chọn Add  New Item  MVC Controller Class ( Figure 13) Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 14
  15. Figure 13. Tạo controller tên là SanPhamController.cs SanPhamController.cs using System; using System.Collections.Generic; using System.Linq; using System.Web; using System.Web.Mvc; using System.Web.Mvc.Ajax; using BanHang.Models; namespace BanHang.Controllers { public class SanPhamController : Controller { DataClassesDataContext data = new DataClassesDataContext(); public ActionResult Index() { // Add action logic here ViewData["Title"] = "Sản phẩm"; return RedirectToAction("DanhMucLoaiSanPham"); } public ActionResult DanhMucLoaiSanPham() { // Code cua ban o day ViewData["Title"] = "Danh mụ loạ sả phẩ "; c i n m List lsp = data.LoaiSanPhams.ToList(); return View("DanhMucLoaiSanPham", lsp); } public ActionResult DanhSachSanPham(string loaisanpham) { ViewData["Title"] = "Danh sáh sả phẩ trong loạ sả phẩ "; c n m i n m Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 15
  16. List sp = data.LaySanPhamTuLoaiSanPham(loaisanpham); return View("DanhSachSanPham", sp); } public ActionResult ChiTietSanPham(int id) { ViewData["Title"] = "Chi tiế sả phẩ "; t n m SanPham ctsp = data.LaySanPhamQuaID(id); return View("ChiTietSanPham", ctsp); } } } 2.5 Tìm hiểu về Views Trong controller HomeController.cs, cả hai phương thức Index() và About() đều trả về một view. Một view chứa các thẻ HTML và được trả về cho browser. Trong mô hình MVC thì một view tương ứng với một trang .aspx trong WebForm. View phải được tạo đúng vị trí đường dẫn. Ví dụ với controller HomeController.cs thì hành động HomeController.Index() trả về một view nằm ở vị trí đường dẫn \Views\Home\Index.aspx và HomeController.About() sẽ trả về một view nằm ở vị trí đường dẫn \Views\Home\About.aspx View About.aspx About Us TODO: Put about content here. View Index.aspx To learn more about ASP.NET MVC visit http://asp.net/mvc. Tất cả các thuộc tính nằm giữa 2 thẻ đều có định dạng HTML và có thể tùy ý sửa đổi theo ý muốn. Tạo view cho controller SanPhamController.cs, trong SanPhamController.cs có 4 phương thức public là Index(), DanhMucLoaiSanPham(), DanhSachSanPham() và ChiTietSanPham() nên trong Views phải ta ̣o 4 view tương ứng là Index.aspx, DanhMucLoaiSanPham.aspx, DanhSachSanPham.aspx, ChiTietSanPham.aspx bằ ng cách từ Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 16
  17. folder Views click phải chuô ̣t cho ̣n Add  New Folder nhâ ̣p tên folder mới ta ̣o là SanPham . Từ folder SanPham click phải chuô ̣t cho ̣n Add  View… (Figure 14) (ví dụ tạo view DanhMucLoaiSanPham) Figure 14. Tạo view DanhMucLoaiSanPham trong folder SanPham Index.aspx Đây làtrang chíh củ sả phẩ n a n m DanhMucLoaiSanPham.aspx Đây làdanh mụ loạ sả phẩ c i n m DanhSachSanPham.aspx Đây làdanh sáh sả phẩ cótrong chuyên mụ c n m c ChiTietSanPham.aspx Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 17
  18. Đây làChi tiế sả phẩ t n m 2.6 Tìm hiểu về Models Một model trong ứng dụng ASP.NET MVC chứa tất cả các nghiệp vụ logic mà không có trong controllers và views. Models chứa tất cả các tầng truy xuất dữ liệu logic và tầng nghiệp vụ logic. Ví dụ, nếu sử dụng LINQ to SQL để truy nhập dữ liệu thì phải tạo LINQ to SQL class ( file định dạng dbml ) trong folder Models. Mô hinh dữ liê ̣u LINQ to SQL ( Figure 15 ) ̀ Figure 15. Mô hình dữ liê ̣u LINQ to SQL Xây dưng lớp trơ giúp cho viêc thao tác với dữ liêu thông qua LINQ to SQL ̣ ̣ ̣ ̣ DataClasses.cs using System; using System.Collections.Generic; using System.Linq; namespace BanHang.Models { Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 18
  19. partial class DataClassesDataContext { public List LayCacLoaiSanPham() { return LoaiSanPhams.ToList(); } public List LaySanPhamTuLoaiSanPham(string loaisanpham) { return SanPhams.Where(l => l.LoaiSanPham1.Id == loaisanpham).ToList(); } public SanPham LaySanPhamQuaID(int id) { return SanPhams.Single(s => s.Id == id); } } } Với lớp trơ ̣ giúp có thể thao tác dễ dàng hơn với cơ sở dữ liê ̣u khi cầ n . Chẳ ng ha ̣n với lớp DataClasses.cs ở trên khi cầ n truy nhâ ̣p để lấ y thông tin về sản phẩ m có mã Id , có thể viết như sau trong bất kỳ một code -behind nào của Views (ví dụ với view DanhMucLoaiSanPham.aspx.cs trong folder Views): Figure 16. Binding data vào trong Views\DanhMucLoaiSanPham.aspx.cs Khi đó ta phải sửa đổ i la ̣i file Views\DanhMucLoaiSanPham.aspx cho phù hơ ̣p với code trên Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 19
  20. Đây làdanh mụ loạ sả phẩ c i n m Views chỉ chứa tất cả những gì hiển thị cho người dùng trên browser, Controllers chỉ chứa các logic mà trả về view nào cho người dùng hoặc hướng từ action này đến action khác. Còn lại tất cả đều được viết trong Models. ́ 2.7 Câu trúc Views\Shared\Site.Master My Sample MVC Application Microsoft Vietnam – DPE Team |Bài số 3: Tổng quan về ASP.NET MVC Framework 20
nguon tai.lieu . vn