Xem mẫu
- QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC
(HUMAN RESOURCE MANAGEMENT)
GV : Hoàng Văn Long
1
- Những vấn đề chung
Mô tả môn học: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản
nhất về quản trị nguồn nhân lực bao gồm: Tổng
quát về quản trị nguồn nhân lực; 1) Thu hút nguồn
nhân lực;2) Đào tạo & phát triển nguồn nhân lực; 3)
Duy trì nguồn nhân lực.
Nhiệm vụ học viên: Lên lớp đủ số giờ, thảo luận
nhóm, thực hành bài tập theo hướng dẫn, làm bài thi
hết môn theo quy định của nhà trường.
Thang điểm chấm: Điểm 10
2
- Tài liệu học tập
Giáo trình quản trị nhân lực, ĐHKTQD. Ths Nguyễn Văn
Điểm, PGS TS Nguyễn Ngọc Quân , NXB Lao động –Xã
hội, 2004
Giáo trình quản trị nhân lực, TS. Trần Kim Dung. NXB
Thống kê, 4.2006
Giáo trình quản trị nhân sự. TS. Nguyễn Hữu Thân, NXB
Thống kê, quý IV. 2006
Đề cương tập bài giảng”Quản trị nguồn nhân lực” Trung
tâm đào tạo trực tuyến và từ xa – trương DDH Trà Vinh.
3
- Tổng quan về môn học QTNL
Phần một: Giới thiệu khái quát - Hội nhập môi trường làm việc và
về quản trị nguồn nhân lực định hướng nghề nghiệp cho NV
- Đại cương về QTNNL - Đào tạo & phát triển
- Môi trường quản trị NNL - Đánh giá năng lực thực hiện công
Phần hai: Thu hút nguồn nhân việc của nhân viên
lực Phần bốn: Duy trì NNL
- Hoạch định nguồn NL Chính sách tiền lương và đãi ngộ
- Phân tích công việc người lao động.
- Tuyển mộ nhân viên - Thiết lập & quản trị T.lương
- Tuyển chọm nhân viên - Phúc lợi & các đãi ngộ khác
- Trắc nghiệm &phỏng vấn QHLĐ và giao tiếp NS
Phần ba: Đào tạo & phát triển - Quan hệ lao động
nguồn nhân lực - Giao tiếp nhân sự
4
- Chương 1:
Đại cương về quản trị nguồn
nhân lực
5
- Chương 1:
Đại cương về quản trị nguồn nhân lực
Trong tất cả các nhiệm vụ của quản trị, thì quản trị
con người là nhiệm vụ trọng tâm và quan trọng nhất
vì tất cả các vấn đề khác đều phụ thuộc vào mức
độ thành công của quản trị con người.
Các công ty ngày nay hơn nhau hay không là do
phẩm chất, trình độ, và sự gắn bó của công nhân
viên đối với công ty- nghĩa là các nhà quản trị phải
nhận thức và đề ra chiến lược quản trị tài nguyên
nhân sự của mình một cách hiệu quả (Jim keyser ,
1987)
6
- Các tiểu hệ thống tổ chức
QTTC QTNL
QTSX QT TT
QT kỹ thuật
Nghiên cứu
phát triển
7
- Triết lý phương đông và quá trình thay đổi
nhận thức về quản trị nguồn nhân lực
Triết lý phương đông về: Thiên thời, địa lợi, nhân hoà :
trong 3 nhóm yếu tố trên thì nhân hoà là nhân tố có vị trí
quan trọng nhất
Qúa trình thay nhận thức về quản trị nguồn nhân lực từ
(personnel management to Human resource Management)
Đây là sự thay đổi về chất chứ không phải chỉ là sự thay
đổi về thuật ngữ sử dụng
8
- Khái niệm, định nghĩa
Thế nào là quản trị nguồn nhân lực?
Quản trị tài nguyên nhân sự ?
Quản trị nhân lực?
(What is Human Resource Management)
9
- Khái niệm: quản trị nguồn nhân lực (QTNNL) là hệ
thống các triết lý, chính sách, và hoạt động chức năng về
thu hút, đào tạo – phát triển và duy trì nguồn nhân lực của
một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ
chức và nhân viên (TS. Trần Kim Dung)
10
- Định nghĩa: Quản trị tài nguyên nhân lực (QTTNNS) là sự
phối hợp một cách tổng thể các hoạt động hoạch định,
tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, động viên và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tài nguyên nhân sự thông
qua tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu chiến lược và định
hướng viễn cảnh của tổ chức. ( TS. Nguyễn Hữu Thân)
11
- Khái niệm : Quản trị nhân lực(QTNL) là hệ thống các
triết lý, chính sách, được thể hiện thông qua sự phối kết
hợp một chuỗi các hoạt động tuyển mộ, tuyển chọn, đào
tạo-phát triển, duy trì, động viên và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho các nhân viên nhằm đạt được mục tiêu
chiến lược của tổ chức và lợi ích tối ưu cho nhân viên.
(khái niệm được rút ra từ khái niệm và định nghĩa nêu
trên)
12
- Triết lý quản trị nhân lực
Con người có các tiềm
Con người được coi Con người muốn được cư
năng cần được khai
như công cụ lao động xử như những con người
thác& làm cho phát triển
(Quản lý con người) (QLCN) (QLCN)
Mô hình quản lý cổ điển Mô hình các quan hệ Mô hình các tiềm
con người năng con người
Thuyết X Thuyết Y Thuyết Z
13
- Ba học thuyết về con người X-Y-Z
Cách nhìn nhận đánh giá về con người
-Con người muốn thấy mình Người LĐ sung sướng dẫn
-Con người về bản chất
quan trọng, muốn chia sẻ đến NSLĐ cao
không muốn làm việc
trách nhiệm & tự khặng định Sự tin tưởng, tế nhị trong
-Cái họ làm không quan
-Muốn tham gia công việc cư xử và phối kết hợp dẫn
trọng bằng cái họ kiếm được
Có khả năng tiền ẩn cần khai thác đến thành công của QTNL
Phương pháp quản lý
NQL phải kiểm tra chặt chẽ phân cấp cho cấp dưới quản lý NQL lo cho nhân viên như
Phân chia chi tiết công việc và tự chịu trách nhiệm cha mẹ lo cho con
áp dụng hệ thống trật tự Có quan hệ hiểu biết cản thông Tạo điều kiện phát triển, phân
Khenthường & trừng phạt giữa cấp trên & cấp dưới chia quyền lợi công bằng
Tác động tới nhân viên
Tin tưởng, trung thành và
NLĐ sợ hãi, lo lắng; Chấp Thấy mình có ích, quan trọng nên
dồn hết tâm lực vào công việc
nhận mọi việc với tiền công có trách nhiệm; tự nguyện, tự
Tôn trọng kến thức và nỗ lực
hợp lý; bị lạm dụng sức khoẻ giác làm việc,
14 cá nhân
- Nguyên tắc quản lý của trường phái cổ
điển
Thống nhất chỉ huy & điều khiển
Phân công lao động, công việc theo chuyên môn hoá
Phân tích công việc hợp lý & khoa học
Phân chia người trong DN ra nhiều bộ phận
Có quy chế vận hành tổ chức chặt chẽ
Tiêu chuẩn hoá về thủ tục hành chính, về quản lý
Thiết lập trật tự và kỷ cương nghiêm ngặt trong sản xuất
Lợi ích bộ phận phụ thuộc lợi ích chung
Có người làm trước với cách làm tối ưu nhất rồi mới hướng
dẫn cho nhân viên
Công bằng, không thiên vị, không đặc quyền, đặc lợi
15
- Nguyên tắc quản lý của trường phái tâm
lý- xã hội học
Phân bớt quyền lực & trách nhiệm cho cấp dưới
Tìm kiếm sự tham gia của cấp dưới vào công việc chung
Đề cao động viên nhân viên của nhà quản lý
Xây dựng mối quan hệ dựa vào sự tin cậy lẫn nhau
Phát triển tinh thần trách nhiệm tự kiểm tra
Phát triển công việc theo nhóm nhỏ
Tạo bầu không khí làm việc thân thiện, cởi mở; Tạo ra sự
gắn bó, sự hưởng ứng, sự đồng cảm
Chú trọng thông tin cho mọi người
Chú trọng đến dư luận và các luồng thông tin trao đổi
Đào tạo các nhà tâm lý lao động
16
- Nguyên tắc quản lý của trường phái hiện đại
Tiếp cận vấn đề một cách hệ thống ( DN là một hệ thống
mở)
Các bộ phận bên trong của tổ chức phải được vận hành một
cách thống nhất, gắn kết
Quản lý mền dẻo, uyển chuyển thích ứng môi trường động
Chú trọng cải thiện điều kiện lao động và chất lượng cuộc
sống
Phát triển các hình thức mới về tổ chức lao động
Giải quyết các vấn đề kinh tế, kỹ thuật trong DN gắn kết với
vấn đề con ngưòi
Bàn bạc, thuyết phục, thương lượng để đổi mới
Nhà quản lý phải có tầm nhìn chién lược giỏi làm việc với
con người để phát huy được khả năng của mọi người
17
- Mô thức quản trị nhân lực
Tiện ích thời gian
Bậ c 4
Dài
Bậc 2. Quản trị nhân sự tổng thể và
Hạn
Hoạt động nhân sự là định hướng viễn cảnh
nhiệm vụ tham mưu ( Giai đoạn phát triển doanh nghiệp
(Giai đoạn thể chế hoá) mang tính tổng thể)
Ngắn Bậ c 3
Bậ c 1
Hạn Hoạt động nhân sự có
Hoạt động nhân sự là
nhiệm vụ sửa chữa cho cấp
nhiệm vụ hành chính
quản trị trực tuyến
(Giai đoạn hànhchính quan liêu)
(Giai đoạn tuy cơ ứng biến)
Thụ động Chủ động
Mức độ hoạt động
( Mô thức của GS, TS. Martin Hilb Viện Đại học, Thuỵ Sỹ)
18
- Bậc 1: Hoạt động nhân sự chỉ giới hạn trong nhiệm
vụ điều hành quản lý nhân sự
Bậc 2: Trưởng bộ phận nhân sự áp dụng phương
thức quản trị nhân sự theo chỉ thị của Ban lãnh đạo
doanh nghiệp, nhưng không tạo được ảnh hưởng
hậu thuẫn với cấp quản trị trực tuyến
Bậc 3: Các cấp nhân sự trực tuyến kiêm luôn việc
điều hành nhân sự, trưởng bộ phận nhân sự chỉ có
nhiệm vụ điều chỉnh những thiếu sót
19
- Bậc 4: Quản trị nhân sự đã đạt ở trình độ cao, trưởng bộ
phận nhân sự là đối tác chiến lược của Ban giám đốc,
các cấp quản trị trực tuyến đại diện cho nhân viên có thể
làm việc trực tiếp với Ban giám đốc nhằn thiết kế, ứng
dụng các mô hình quản trị hợp lý trong chiến lược phát
triển doanh nghiệp.
Câu hỏi: Việt Nam đang ở bậc nào về QTNNL xét một
cách tổng thể & mang tính phổ biến?
20
nguon tai.lieu . vn