Xem mẫu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
QUẢN TRỊ MẠNG
Microsoft
__________________________________________
LAB MCSA 2003
70 - 291
1
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
MỤC LỤC
Routing .................................................................................................................01
DHCP .............................................................................................................................. 07
DNS ................................................................ ................................ ................................ . 13
Windows Internet Names Services (WINS) ...................................................................... 32
IP Security (IPSEC) ......................................................................................................... 35
Remote Access Service (RAS) ......................................................................................... 42
Demand Dial Routing ....................................................................................................... 46
Virtual Private Network (VPN) ................................................................ ........................ 51
Network Address Translation (NAT) ................................................................................ 60
2 Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Routing
I.Static route.
Chuẩn bị:
- Một nhóm gồm 4 máy, khởi động chọn Windows Server 2003 chưa nâng cấp lên Domain Controller (P1)
Giả sử X = 1
PC1 PC2 PC3 PC4
172.16.1.2 172.16.1.1 10.0.1.1 10.0.1.2
IP Address
255.255.255.0 255.255.255.0 255.255.255.0 255.255.255.0
Subnet Mask
Card
CROSS Để trống Để trống
172.16.1.1 10.0.1.1
Default Gateway
Để trống Để trống Để trống Để trống
Preferred DNS Server
192.168.X.1 192.168.X.2
IP Address
255.255.255.0 255.255.255.0
Subnet Mask
Card
Disable Disable
LAN Để trống Để trống
Default Gateway
Để trống Để trống
Preferred DNS Server
- PC 1 ping địa chỉ IP của PC4: hệ thống sẽ thông báo Request Timeout
- PC 4 ping địa chỉ IP của PC1: hệ thống sẽ thông báo Request Timeout
1. Cấu hình Router 1 (PC 2)
→ Chọn Custom Configuration → Next
B1: Start → Programs → Administrative Tools
→ Routing and Remote Access → Click chuột phải
trên PC2 chọn Configuration and Enable Routing
and Remote Access → Next
3
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
→ Chọn LAN Routing → Next → Finish → Hệ thống yêu cầu có cần khởi động Service không
→ chọn Yes
B2: Click dấu “+” tại IP Routing → Trong mục Interface : Chọn Card LAN
Click chuột phải trên Static Routing → chọn New → Trong mục Destination: gõ địa chỉ net ID card
CROSS của máy PC 3 (R2) ( 10.0.1.0 )
Static Route
→ Network mask : 255.255.255.0
→ Gateway: gõ địa chỉ IP card LAN của máy PC3
2. Cấu hình Router 2 (PC 3 )
→ Chọn Custom Configuration → Next
B1: Start → Programs → Administrative Tools
→ Remoting and Remote Access → Click chuột
phải trên PC 3 chọn Configuration and Enable
Routing and Remote Access → Next
4 Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
→ Chọn LAN Routing → Next → Finish → Hệ thống yêu cầu có cần khởi động Service không
→ chọn Yes
B2: Click dấu “+” ở IP Routing → Interface : Chọn Card LAN
Click chuột phải trên Static Router → chọn New → Destination: gõ địa chỉ net ID card CROSS của
máy PC 2 (R1) ( 172.16.1.0 )
Static Route
→ Network mask : 255.255.255.0
→ Gateway: gõ địa chỉ IP card LAN của máy PC2
3. Kiểm Tra
B1: Cả hai máy PC2 và PC3 Click chuột phải trên B2: Máy PC1 ping địa chỉ IP card CROSS của PC3
PC của mình → All Tasks → Restart hoặc PC4 và ngược lại. Lúc này đường truyền giữa
( Nếu cần cả hai máy restart máy lại càng tốt) hai máy PC1 và PC2 đã thông với PC3 và PC4
5
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Router 1 (PC2): Start → Run → gõ
cmd → đánh lệnh route print. Hệ
thống sẽ show cho thấy con đường
10.0.1.0 đã được học
II.RIP
Chuẩn bị:
- Hai máy PC 2 (Router 1) và PC 3 (Router 2) xóa các Static Route đang có
1. Cấu hình Router 1 (PC2)
B1: Click chuột phải trên General → New Routing → chọn RIP version 2 for Internet Protocol →
Protocol… OK
B2: Trong IP Routing hệ thống sẽ thêm RIP → Click chuột phải trên RIP → New Interface
6 Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
7
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
→ Chọn card LAN → OK → OK → Click chuột phải trên RIP → New Interface →
chọn card CROSS → OK → OK
2. Router 2 (PC3)
- Thực hiện lại các bước từ B1 đến B2 trong phần Cấu hình Router1
3. Kiểm tra :
- Cả hai máy PC2 (Router 1) và PC 3 (Router 2) Restart Service (Click chuột phải trên PC của mình →
All Tasks → Restart)
- Máy PC1, PC2 ping địa chỉ IP card CROSS , card LAN của máy PC3, PC4 để kiểm tra kết quả
Router 1 (PC2 ) và Router 2 (PC 3) Click chuột phải trên Static Routes → Show IP Routing Table.
Bảng Routing table cho biết
Router 1 (PC 2) và Router 2
( PC 3 ) đã học được đường
mới với Protocol là RIP
III.Packet Filter
Mục đích : Máy PC3 (Router 2 ) và PC 4 có thể xem trang web của máy PC 1 nhưng không thể ping địa chỉ
IP của máy PC 1
Chuẩn bị: Máy PC 1 ( đóng vai trò là Web Server) cài chương trình Internet Information Service (Start →
Settings → Controls Panel → Add/Remove Programs → Add/Remove Windows Component → Click
Application Server chọn Detail → check vào mục Internet Information Service (IIS) → OK → Next)
B1: Máy PC 1 vào C:\Inetpub\wwwroot tạo file text B2: Máy PC 3 mở Internet Explorer vào thanh
có nội dung là tên máy và lưu file lại thành tên Address, gõ http://172.16.1.2 → Enter
→ ping địa chỉ 172.16.1.2 ( đường truyền thông )
Default.htm
8 Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
→ Chọn Inbound Filters..
B3: PC 2 (Router 1) Vào Routing and Remote Access
→ Click chọn mục General → Click chuột phải trên card
LAN (ở cửa sổ bên phải )→ Properties
→ Trong màn hình Inbound Filter → New → trong mục → Trong màn hình Inbound Filter chọn options Drop
Protocol chọn TCP → trong mục Destination port gõ all packets except…… → OK → Apply → OK
80 → OK → Restart lại Routing and Remote Access (Click
chuột phải trên PC → All Tasks → Restart)
B4: Máy PC 3 (Router 2), PC 4 mở chương trình B5: Máy PC 3 (Router 2), PC 4 ping địa chỉ IP card
Internet Explorer → trong thanh Address gõ CROSS của hai máy PC 1 và PC 2 , hệ thống sẽ thông
http://172.16.1.2 → Enter báo Request Timeout
9
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
DHCP
Chuẩn bị:
Chuẩn bị mô hình bài lab như sau:
- PC01 và PC02 disable card LAN
Đặt địa chỉ IP cho 2 máy Router như sau:
-
Router1 Router2
Card LAN Card CROSS Card LAN Card CROSS
IP Address IP Address IP Address IP Address
192.168.X.1 172.16.0.1 192.168.X.1 10.10.10.1
Subnet Mask Subnet Mask Subnet Mask Subnet Mask
255.255.255.0 255.255.0.0 255.255.255.0 255.0.0.0
Lưu ý:
X là số máy của Router1
Để trắng Default Gateway, Preferred DNS Server, Alternate DNS Server của cả 4 card trên
Trước khi thực hiện bài Lab này, phải cấu hình RIP cho Router1 và Router2 (tham khảo bài Lab
-
Routing)
1. Cài đặt và cấu hình DHCP Server trên Router1
B1: Tại máy Router1: Logon Administrator → → đánh dấu chọn vào ô Dynamic Host
Vào Start → Settings → Control Panel → Add Configuration Protocol (DHCP) → OK
(hệ thống sẽ bắt đầu cài DHCP, nếu gặp thông báo
or Remove Programs → Add/Remove Windows
Components → kéo thanh trượt chọn mục yêu cầu đĩa CD Windows Server 2003 thì vào thư
mục I386 trong E:\W2K3) → Finish
Networking Services → Details…
Lưu ý: Nếu hệ thống là Domain thì tại bước này ta phải Authorized DHCP vào database của Active
Directory
7
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Trong cửa sổ Scope Name gõ “Scope1” vào ô Name
B2: Vào Start → Programs → Administrative
Tools → DHCP → trong của sổ DHCP → Click → Next
chuột phải trên pcXX (XX: là số máy của DHCP
Server)→ New Scope…
Trong cửa sổ IP Address Range nhập vào các thông Trong cửa sổ Add Exclusion → Next
số như sau: Trong cửa sổ Lease Duration → để nguyên giá trị
mặc định → Next
Start IP address: 172.16.0.100
End IP address: 172.16.0.150
→ Next
Trong cửa sổ Configure DHCP Options → đánh B3: Click chuột phải trên Scope1(Scope được tạo ở
dấu chọn vào ô No, I will configure these options B2) → chọn Activate
later → Next → Finish
8 Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
B4: Click chuột phải trên Scope Options → chọn Trong cửa sổ Scope Options → tab General →
đánh dấu chọn vào ô 003 Router → trong ô IP
Configure Options…
address gõ 172.16.0.1 → Add → OK
Kiểm tra trong Scope Options đã có 003 Router
B5: Trong của sổ DHCP → Click chuột phải trên Trong cửa sổ IP Address Range nhập vào các thông
pcXX (XX: là số máy của DHCP Server)→ New số như sau:
Scope… → Trong cửa sổ Scope Name gõ “Scope2 ” Start IP address: 10.10.10.100
vào ô Name → Next End IP address: 10.10.10.150
→ Next
9
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Trong cửa sổ Add Exclusions → Next B6: Click chuột phải trên Scope2 (Scope được tạo ở
Trong cửa sổ Lease Duration → để nguyên giá trị B5) → chọn Activate
mặc định → Next B7: Click chuột phải trên Scope Options → chọn
Trong cửa sổ Configure DHCP Options → đánh Configure Options… → Trong cửa sổ Scope
dấu chọn vào ô No, I will configure these options Options → tab General → đánh dấu chọn vào ô 003
Router → trong ô IP address gõ 10.10.10.1 → Add
later → Next → Finish
→ OK
→ Kiểm tra trong Scope Options đã có 003 Router
B8: Click chuột phải trên Server Options → chọn Trong cửa sổ Server Options → tab General →
đánh dấu chọn vào ô 006 DNS Servers → trong ô IP
Configure Options…
address gõ 203.162.4.1 → Add → OK
10 Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
2. Cấu hình DHCP Client trên PC01
B1: Tại máy PC01: Log on Administrator → Mở B2: Vào Command line → gõ ipconfig /release
properties card CROSS → mở properties Internet
Protocol (TCP/IP) → đánh dấu chọn vào 2 ô: B3: Trong Command line → gõ ipconfig /renew
Obtain an IP address automatically
Obtain DNS server address automatically B4: Trong Command line → gõ ipconfig /all
Lưu ý: Sau khi gõ lệnh này DHCP Server sẽ cấp
→ OK → OK cho PC01 những giá trị sau:
IP Address : 172.16.0.11
Subnet Mask : 255.255.0.0
Default Gateway : 172.16.0.1
DHCP Server : 172.16.0.1
DNS Server : 203.162.4.1
3. Cài đặt DHCP Relay Agent trên Router2
B1: Tại máy Router2: Logon Administrator → B2: Trong cửa sổ chương trình Routing and
Mở chương trình Routing and Remote Access → Remote Access → Click chuột phải trên DHCP
Vào IP Routing → Click chuột phải trên General Relay Agent → chọn New Interface → Trong cửa
→ chọn New Routing Protocol…→ Trong cửa sổ sổ New Interface for DHCP Relay Agent → Chọn
New Routing Protocol → Click chọn DHCP Relay CROSS → OK
Agent → OK
11
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Trong cửa sổ DHCP Relay Properties – CROSS B3: Click chuột phải trên DHCP Relay Agent →
Properties → để giá trị mặc định → OK Properties
→ Trong ô Server address gõ địa chỉ IP card LAN
của Router1 (vd: 192.168.22.1)→ Add → Apply →
OK
4. Cấu hình DHCP Client trên PC02
B1: Tại máy PC02: Log on Administrator →
Mở properties card CROSS → mở properties
Internet Protocol (TCP/IP) → đánh dấu chọn
vào 2 ô:
Obtain an IP address automatically
Obtain DNS server address automatically
→ OK
B2: Vào Command line → gõ ipconfig /release
B3: Trong Command line → gõ ipconfig /renew
Lưu ý: Sau khi gõ lệnh này DHCP Server sẽ
cấp cho PC01 những giá trị sau:
IP Address : 10.10.10.11
Subnet Mask : 255.0.0.0
Default Gateway : 10.10.10.1
DHCP Server : 10.10.10.1
DNS Server : 203.162.4.1
12 Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
DNS
YÊU CẦU:
Tạo hệ thống Internet Name trên
.
các PC như hình bên sao cho:
(root)
1. Các domain có thể phân giải
tên của nhau.
2. User thuộc các domain khác
nhau có thể gửi mail cho
nhau.
com net info
text text
abc def ghk
CHUẨN BỊ:
Account name: ti@abc.com Account name: teo@ghk.info
Khởi động cả 3 PC bằng Windows Password: 123 Password: 123
Server 2003 Enterprise (P1 ho ặc
P2)
Số ký danh của PC2 sẽ đ ược dùng
PC 1 PC 2 PC 3
làm số ký danh của nhóm 3 máy.
Bài mẫu này sử dụng nhóm 3 PC:
PC19, PC20, PC21 => ký danh
nhóm là 20.
Bảng 1: Cấu hình các máy
PC1 PC2 PC3
IP address 192 . 168 . 20 . 1 192.168.20.2 192 . 168 . 20 . 3
Subnet Mask 255 . 255 . 255 . 0 255.255.255.0 255 . 255 . 255 . 0
Default Gateway Không có Không có Không có
Card LAN
Preferred DNS
192 . 168 . 20 . 1 192 . 168 . 20 . 2 192 . 168 . 20 . 3
server
Alternate DNS
Không có Không có Không có
server
Card CROSS Disable
PC19.abc.com PC20.def.net PC21.ghk.info
Full computer name
Chuẩn bị trên PC2
B 1. Disable card CROSS và điều chỉnh IP adress của card LAN: Chú ý Preferred DNS về mình.
Click chu ột phải tại My Network Places, chọn Properties.
Trong cửa sổ Network Connections, click chu ột phải vào icon card CROSS → Disa ble
Trong cửa sổ Network Connections, click chu ột phải vào icon card LAN → Properties
Trong hộp thoại LAN Properties, double click chuột vào dòng Internet Protocol (TCP/IP)
Trong hộp thoại Internet Protocol (TCP/IP) Properties, điều chỉnh IP address như sau:
13
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
IP address : 192 . 168 . 20 . 2
Subnet Mask : 255 . 255 . 255 . 0
Default Gateway : Không có
Perferred DNS server : 192 . 168 . 20 . 2
Alternate DNS server : Không có
(Lưu ý: byte thứ 3 củ a IP address là số ký danh nhóm, byte thứ 4 của IP address là thứ tự của PC
trong nhóm.)
Chọn OK → OK để xác nhận thay đổi. Đóng cửa sổ Network Connections.
Mở cửa sổ command line: Start → Run. Nhập câu lệnh cmd → OK
Trong cửa sổ command line, nhập câu lệnh ipconfig /all, kiểm tra lại các thông số của IP address
Đó ng cửa sổ command line bằng cách nhập lệnh exit
B 2. Sửa computer name:
Trên màn hình desktop, click chuột phải vào
biểu tượng My Computer → Properties.
Trong hộp thoại System Properties, chọn tab
Computer name → Change
Trong hộp thoại Computer name Changes →
More…
Trong hộp thoại DNS Suffix and NetBIOS
Computer Name, nhập vào ô Primary DNS
Suffix of this Computer: def.net → OK.
Trong hộp thoại Computer name Changes, Full computer name trở thành PC20.def.net → OK →
OK. Trong hộp thoại System Properties → OK. Hệ thống yêu cầu restart PC → Yes
Chuẩn bị trên PC1 & PC3 : Thực hiện tương tự PC2 đ ể có được cấu hình như trong bảng 1
THỰC HIỆN:
I. Tạo hệ thống internet name trên các tất cả các má y
B 1. Install DNS service: (thực hiện trên cả 3 máy)
Start → Settings → Control Panel
Trong cửa sổ Control Panel, double click vào Add or Remove Programs
Trong hộp thoại Add or Remove Programs,
click vào nút Add / Remove Windows
Components
Trong hộp thoại Windows Components
Wizard, dùng thanh cu ộn để duyệt danh sách,
click vào dòng Networking Services rồi click
vào nút Details…
Trong hộp thoại Networking Services, đánh
dấu check vào đầu dòng Domain Name
System (DNS) → OK.
Trong hộp thoại Windows Components
Wizard → Next.
Khi hệ thống hoàn tất install DNS service,
đóng hộp thoại Add or Remove Programs và
cửa sổ Control Panel.
14 Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
B2. Tạo Forward Lookup Zone: (thực hiện trên cả - Trên hộp thoại Welcome to the New Zone Wizard,
3 máy) - Mở chương trình DNS: Start → chọn Next
- Trên hộp thoại Zone Type, chọn Primary zone →
Programs → Administrative Tools → DNS
- Trong cửa sổ DNS, click vào các dấu “+” để mở Next
các chỉ mục. Click chuột phải vào mục Forward
Lookup Zones → New Zone…
- Trên hộp thoại Zone Name, nhập vào ô Zone - Trên hộp thoại Dynamic Update, chọn type Allow
name: abc.com (PC1) ho ặc def.net (PC2) hoặc both nonsecure and secure dynamic updates →
g hk.info (PC3) → Next Next.
- Trên hộp thoại Zone File, giữ nguyên tên file
mặc định → Next
- Trên hộp thoại Completing the New Zone Wizard, kiểm tra các thông số, chọn Back đ ể sửa chữa
(nếu cần) → Finish.
Forward Lookup Zone vừa tạo sẽ có các record như sau:
Trên PC1:
15
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Trên PC2:
Trên PC3:
B3. Tạo Reverse Lookup Zone và Pointer: (thực hiện trên cả 3 máy)
3.1. Tạo Reverse Lookup Zone
- Trong cửa sổ DNS, click chuột phải vào Reverse Lookup Zone → New Zone…
- Trên hộp thoại Welcome to the New Zone Wizard, chọn Next
- Trên hộp thoại Zone Type, chọn Primary zone → Next
- Trên hộp thoại Reverse Lookup
Zone Name, nhập vào ô Network
ID: 192.168.20 . Hệ thống sẽ tự động
phát sinh tên của Reverse Lookup
Zone. Giữ nguyên tên mặc định này
→ Next
- Trên hộp thoại Zone File, giữ
nguyên tên file mặc định → Next
- Trên hộp thoại Dynamic Update,
chọn type Allow both nonsecure
and secure dynamic updates →
Next.
- Trên hộp thoại Completing the
New Zone Wizard, kiểm tra các
thông số, chọn Back để sửa chữa
(nếu cần) → Finish.
Trên PC1:
16 Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Trên PC2:
Trên PC3:
3.2. Tạo Pointer
- Click chuột phải vào reverse lookup zone vừa - Trên hộp thoại New Resource Record, nhập vào
tạo (192.168.20.x Subnet) → New Pointer ô Host IP number: 1 (PC1) ho ặc 2 (PC2) ho ặc 3
(PC3) → Browse
(PTR)…
- Trên hộp thoại Browse, double click vào tên - Double click vào forward lookup zone
DNS server
- Double click vào tên domain - Double click vào tên PC
17
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
nguon tai.lieu . vn