Xem mẫu

  1. MỞ Đ Ầ U I. Tính cấp thiết của đề tài. II. Mục đích nghiên cứu III. Phạm vi nghiên cứu. IV. Phương pháp nghiên cứu. NỘI DUNG Chương 1: Khái quát về quản lý nhà nước đối với hệ thống thư viện phục vụ cho quá trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với hệ thống thư viện phục vụ cho quá trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao qua thực tế tại thư viện quốc gia Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước với hệ thống thư viện phục vụ cho quá trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
  2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI  Văn hóa đọc đang có nguy cơ mai một khi sự phát triển của văn hóa nghe nhìn tỏ ra hấp dẫn, lấn át văn hóa đọc  Hệ thống cơ sở cung cấp văn hóa đọc–còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển.  Quá trình đạo tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đòi hỏi cơ sở cung cấp tri thức trực tiếp và hiệu quả thông qua văn hóa đọc
  3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU  Khái quát hệ thống hoá những vấn đề chung về quản lý nhà nước đối với hệ thống thư viện và thư viện phục vụ cho quá trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.  Tìm hiểu hoạt động quản lý hành chính nhà nước trên một lĩnh vực cụ thể: tổ chức và hoạt động của thư viện phục vụ cho quá trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.  Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước trên lĩnh vực này
  4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Tìm hiểu những vấn đề lý luận chung về quản lý nhà nước với hệ thống thư viện phục vụ cho quá trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.  Khảo sát thực tiễn tại thư viện Quốc gia Việt Nam PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Phương pháp luận  Phương pháp chuyên ngành
  5. CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THƯ VIỆN PHỤC VỤ CHO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO 1.1 Một số vấn đề chung về quản lý nhà nước 1.2 Quản lý nhà nước đối với thư viện 1.3 Yêu cầu của hệ thống thư viện phục vụ cho quá trình đào tào nguồn nhân lực chất lượng cao
  6. THƯ VIỆN Thư viện là nơi giữ gìn di sản thư tịch của dân tộc; thu thập, tàng trữ, tổ chức việc khai thác và sử dụng chung vốn tài liệu trong xã hội nhằm truyền bá tri thức, cung cấp thông tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu, công tác và giải trí của mọi tầng lớp nhân dân
  7. Quản lý nhà nước đối với thư việ đích, có định hướng Sự tác động có chủ n của nhà nước đối với toàn bộ hoạt động liên quan đến công tác thư viện bằng quyền lực của nhà nước, thông qua pháp luật, chính sách, công cụ, môi trường, lực lượng vật chất và tài chính trên tất cả các mặt hoạt động của công tác thư viện nhằm đạt mực tiêu của nhà nước.
  8. Nội dung quản lý nhà nước về thư viện  Xây dựng, chỉ đạo chiến lược, quy hoạch phát triển các loại hình thư viện.  Ban hành chỉ đạo thực hiện các văn bản QPPL.  Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác thư viện.  Tổ chức, quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong lĩnh vực thư viện.  Tổ chức đăng ký hoạt động thư viện.  Hợp tác quốc tế về thư viện.  Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thư viện
  9. YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN PHỤC VỤ CHO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO  Đáp ứng kịp thời, đầy đủ và có hệ thống thông tin phục vụ cho học tập và nghiên cứu  Hệ thống tài liệu phong phú, cập nhật, chuyên sâu  Cơ chế hoạt động hiệu quả  Môi trường văn hóa đọc lành mạnh  Đầu tư đồng bộ  Đẩy mạnh liên kết cơ sở thông tin thư viện trong và ngoài nước
  10. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QLNN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THƯ VIỆN PHỤC VỤ CHO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO QUA THỰC TẾ TẠI THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM
  11. 2.1. Thực trạng quản lý nhà nước với hệ thống thư viện phục vụ quá trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao  Phát triển hệ thống cơ sở vật chất  Quản lý và phát triển mạng lưới thư viện rộng khắp  Hình thành một cách vững chắc cơ quan quản lý nhà nước và hệ thống cơ quan hướng dẫn nghiệp vụ ngành thư viện  Phát triển nguồn lực thông tin  Hiện đại hoá thư viện  Đào tạo nguồn nhân lực  Hợp tác quốc tế  Nâng cao văn hóa đọc cho người dân
  12. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CƠ SỞ VẬT CHẤT  Vốn tài liệu trong các thư viện Việt Nam ước tính 100 triệu đơn vị  Khoảng 10.000 cán bộ chuyên trách đang làm việc trong các thư viện.  Ngân sách dành cho thư viện ước tính khoảng 150 tỷ đồng/năm  Cho đến nay đã có khoảng hơn 50% số thư viện cấp tỉnh trong cả nước được UBND tỉnh đầu tư xây dựng mới về trụ sở và trang thiết
  13. Quản lý và phát triển mạng lưới thư viện rộng khắp
  14. Xây dựng hệ thống cơ quan quản lý nhà nước cơ quan hướng dẫn nghiệp vụ ngành thư viện Bộ UBND Văn hóa các cấp TTDL Vụ Sở thư phòng viện Thư viện ban quốc gia Việt Nam Thư Thư viện viện địa thuộc vụ phương
  15. Phát triển nguồn lực thông tin hiện đại hóa thư viện  2 triệu đầu sách, 6.000 tên tạp chí, 18,5 triệu bản mô tả sáng chế, phát minh, 200.000 tiêu chuẩn, 40.000 catalô công nghiệp, 13.000 báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, luận án tiến sĩ, 20 triệu biểu ghi trên CD-ROM  Gần 20% thư viện tỉnh có từ 20 - 30 máy tính; tổ chức phòng đọc đa phương tiện phục vụ độc giả.
  16. ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ 02 cơ sở đào tạo được Bộ Gia nhập các tổ chức nghề GD& ĐT giao nhiệm vụ đào nghiệp quốc tế như IFLA, tạo nguồn nhân lực ngành CONSAL thông tin thư viện trình độ sau Quỹ châu Á, mỗi năm cũng hỗ đại học ở nước ngoài bằng trợ cho các thư viện khoa học ngân sách nhà nước 03 cơ sở Việt Nam 30 - 40 nghìn bản đào tạo sau đại học trình độ sách khoa học và công nghệ thạc sĩ chuyên ngành Khoa mới với trị giá hàng triệu đô la học Thư viện, 08 cơ sở đào Mỹ. Hội đồng Anh tài trợ bộ tạo trình độ đại học; 10 cơ sở sách Thiên niên kỷ gồm 20.000 đào tạo trình độ cao đẳng. 13 bản, giới thiệu 250 tác phẩm cơ sở là các trường cao đẳng văn học cổ điển và trung học đào tạo nguồn Đóng góp vào mạng thông tin nhân lực thông tin thư viện ở các nước Đông Nam Á - trình độ trung cấp SEANET
  17. Nâng cao văn hóa đọc cho người dân Hàng năm xuất bản khoảng xấp xỉ 25.000 tên sách, gia tăng hàng năm khoảng 10%.  Cả nước mỗi năm xuất bản khoảng gần 400 tên báo, tạp chí, nhiều báo có số lượng xuất bản mỗi số lên tới 500.000 bản. Mỗi năm, một người Việt Nam đọc được 2,8 cuốn sách và 7,07 tờ báo
  18. 2.2 THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỚI THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM Là thư viện đứng đầu trung •Vị trí tâm của hệ thống thư viện cả nước •Chức năng •Nhiệm vụ •Vai trò phục vụ cho quá trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
  19. Những mặt đạt được + Đáp ứng về cơ bản nhu cầu học tập và nghiên cứu, tra cứu của người đọc. + Lượng sách khá đa dạng về các lĩnh vực, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của quá trình đào tạo, nghiên cứu được cập nhật tương đối thường xuyên. + Có tương đối đầy đủ lượng giáo trình cần thiết cho sinh viên mượn học để tiết kiệm chi phí. + Cơ bản đã triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trông hoạt động quản lý, tra cứu, mượn trả … nâng cao hiệu quả phục vụ.
nguon tai.lieu . vn