Xem mẫu

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP DỆT MAY - THỜI TRANG - HÀ NỘI Đề Tài : Xây dựng phần mềm quản lý kết quả học tập cho sinh viên Trường CĐ CNDM – TT Hà Nội. Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Văn Huy. Sinh viên thực hiện : Đào Văn Bẩy . Cao Thị Duyên. Nguyễn Quốc Giang. : CĐT1-K5 Lớp Niên khóa : 2009-2012
  2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV LỜI NÓI ĐẦU Cùng với các thành tựu khoa học của nhân loại, ngành công nghệ thông tin với hai lĩnh vực chính là tin học và viễn thông ngày càng phát triển mạnh mẽ. Ở các nước phát triển, các hệ thống lưu trữ và xử lý thông tin đã đựơc xây dựng và sử dụng rất hiệu quả. Một trong những ứng dụng của công nghệ thông tin là nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, trong các doanh nghiệp, trường học. Các ứng dụng này, đã giúp cho công việc quản lý, kinh doanh hiệu quả hơn, nó giảm bớt công sức, nhân lực, giúp việc tiếp cận và trao đổi thông tin nhanh chóng. Sự phát triển của công nghệ thông tin ngày càng mạnh và trở thành công cụ hữu ích trợ giúp cho con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau của xã hội và đặc biệt trong lĩnh vực quản lý. Nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin không ngừng đòi hỏi cán bộ làm công tác tin học phải thường xuyên nâng cao trình độ bắt kịp với những tiến bộ trên thế giới. Ở nước ta, máy tính đã được các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp quan quan tâm trang bị trong những năm gần đây, song chủ yếu dùng soạn thảo văn bản và một số ứng dụng khác nhưng còn hạn chế, chủ yếu là các đơn vị có nhân lực, am hiểu về công nghệ. Tuy nhiên với tốc độ phát triển và hội nhập kinh tế hiện nay, vấn đề sử dụng tin học để xử lý thông tin trong công tác quản lý đã trở thành nhu cầu bức thiết. GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 2
  3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV Việc áp dụng các thành tựu tin học vào quản lý, nó tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức của con người. Thay vì phải tự ghi chép, tính toán, xử lý các thông tin một cách thủ công, nó có thể: - Cập nhật và khai thác thông tin nhanh chóng tại mọi thời điểm. - Lưu trữ thông tin với khối lượng lớn. - Tìm kiếm, thống kê thông tin nhanh chóng theo các tiêu chí khác nhau. - Thông tin đảm bảo chính xác, an toàn. Trong công tác quản lý của trường cũng vậy, với một số lư ợng lớn các học sinh, giáo viên và cán bộ của tr ường, công tác quản lý thi tuyển sinh là khá vất vả và tốn nhiều nhân lực do khối lượng lưu trữ và xử lý thông tin quá nhiều đối với đội ngũ các cán bộ còn nhiều hạn chế, rất khó kiểm soát chặt chẽ. Vấn đề đặt ra là làm sao giải quyết bài toán với chi phí về thời gian, nhân lực thấp nhất như ng vẫn đảm bảo các yếu tố như tính an toàn dữ liệu, thuận tiện cho ngư ời sử dụng... Thực tế cho thấy hiện nay một số trường cũng đã sử dụng công nghệ thông tintrong việc quản lý trường học từ lâu, từ việc quản lý hồ sơ, quản lý điểm, xử lý học tập, xếp lịch thi, xếp thời gian biểu, quản lý giáo viên và nhân viên...song số đó là không nhiều và hầu như chỉ tồn tại tại các trường lớn. Mặc dù vậy, các hệ thống này thường gặp phải một số bất cập sau: hệ thống sau nhiều năm sử dụng đã trở nên lạc hậu, ngôn ngữ không được tối ưu hóa, vẫn có thể xuất hiện các lỗi trong quá trình sử dụng, chương trình cồng kềnh, khó sửa đổi.... Từ nhận thức về tầm quan trọng của công nghệ thông tin với công tác quản lý, với sự mong muốn học hỏi và đóng góp công sức nhỏ bé của mình vào công tác quản lý. GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 3
  4. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV Được các thầy cô trong khoa trang bị cho những kiến thức về tin học và được giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Văn Huy trong bộ môn Phân tích và thiết kế hệ thống trong thời gian làm bài tập lớn,nhóm bọn em đã cố gắng học tập, nghiên cứu và bước đầu làm quen với cách thiết kế xây dựng phần mềm hỗ trợ một phần cho công tác quản lý học tập của học sinh Vì vậy, sau một thời gian tìm hiểu, khảo sát công tác tại trường CDCN Dệt may – Thời trang Hà Nội và được thầy Nguyễn Văn Huy lựa chọn đề tài “Quản lý điểm trường CĐCN Dệt may – Thời trang Hà Nội”. Trong thời gian làm đề tài, bằng những kiến thức đã học được, nhà trường trang bị đã vận dụng triệt để kiến thức đó kết hợp với những kinh nghiệp tích luỹ được từ thực tế công việc nơi mình đang công tác để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất. Nhưng do kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, lập trình và trình độ còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Với nguyện vọng không nhiều hơn là đặt ra một mô hình thử nghiệm trong trường nhằm khắc phục các yếu tố kể trên. Nhóm gồm các thành viên sau: 1. Cao Thị Duyên. 2. Đào Văn Bẩy. 3. Nguyễn Quốc Giang Tuy còn thiếu sót rất mong các thầy, cô bổ sung, chỉ bảo và giúp đỡ cho nhóm em để bài báo cáo đạt hiệu quả cao nhất. Chúng em xin chân thành cảm ơn! GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 4
  5. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 1. Mục đích : Trong các trường học ngày nay khi càng phát triển về quy mô thì càng đòi hỏi một hệ thống cải tiến.số lượng học sinh ngày càng tăng. Việc quản lý học tập của một sinh viên tại trường bằng phương pháp thủ công thì dẫn đến nhiều bất cập. Nên việc tự động hoá quản lý là một yêu cầu bức thiết không ngừng nâng cao chất lượng của trường . 2. Khảo sát hoạt động : - Trước khi cải tiến hệ thống cũ hay xây dựng một hệ thống mới điều quan trọng là cần phải phân tích rõ hệ thống hiện tại để thấy được ưu điểm , nhược điểm của hệ thống cũ . phân tích hệ thống cũ về cách tổ chức , quản lý , chức năng , dữ liệu cần thiết để đáng giá hệ thống cũ và đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống mới cần đạt được. 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức : BAN GIÁM HIỆU * Mô hình khảo sát : GVHD : NGUYỄN VĂN HUY KHOA : 5 Trang PHÒNG PHÒNG PHÒNG CÔNG ĐÀO TẠO TÀI VỤ TÁC SINH VIÊN
  6. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 2.2. Cơ cấu tổ chức: Trong trường, mỗi năm tiếp nhận nhiều sinh viên đến trường nhập học và trong quá trình nhập học nhà trường sẽ quản lý các kết quả học tập của từng sinh viên. Trong trường có nhiều khoa, ngành khác nhau, mỗi khoa có một phòng giáo vụ là nơi cập nhật thông tin của lớp, môn học,... Mỗi khoa có một hay nhiều lớp học, thông tin lớp học gồm tên lớp học, khóa học, năm bắt đầu, năm kết thúc và có duy nhất một mã lớp. Mỗi lớp có một hay nhiều sinh viên, mỗi sinh viên khi nhập học sẽ cung cấp họ tên, ngày sinh, nơi sinh, phái, địa chỉ và được cấp cho một mã sinh viên. Trong quá trình được đào tạo tại trường, sinh viên phải học các môn học mà khoa phân cho lớp, thông tin về môn học gồm mã môn học, tên môn học, số trình, giáo viên phụ trác giảng dạy môn học đó. Sau khi hoàn thành các môn học được giao, sinh viên sẽ tham gia thi tốt nghiệp. 3. Yêu cầu : 3.1 Chức năng : GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 6
  7. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV Xây dựng hệ thống quản lý điểm phục vụ công tác quản lý điểm trong một khoa của trường CĐCN Dệt May – Thời trang Hà Nội với các yêu cầu : . Chức năng người dùng : Người dùng là sinh viên, là những người có nhu cầu xem thông tin điểm. Họ chỉ có quyền xem điểm. . Chức năng quản trị : Có 2 nhóm vai trò : quản trị viên, quản lý viên. Họ phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện chức năng quản trị. Quản trị viên có các chức năng :  Được quyền tạo thay đổi, xóa thông tin các khóa học.  Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin người dùng.  Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các lớp học.  Quyền sao lưu, phục hồi cơ sở dữ liệu. Quản lý viên có các chức năng :  Được quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các sinh viên.  Được quyền tạo, thay đổi, xóa điểm của các sinh viên.  Được quyền tạo, thay đổi, xóa môn học.  Được quyền thống kê, in ấn. 3.2 Yêu cầu hệ thống :  Giao diện trực quan, tiện dụng.  Có thể sử dụng 24/24, đáp ứng hàng trăm lượt truy cập cùng lúc GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 7
  8. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV  Hệ thống chạy trên nền web, người dùng truy cập thông qua trình duyệt mọi lúc mọi nơi.  Có chức năng gửi email tới người dùng.  Có khả năng bảo mật, phân quyền truy cập tốt, mỗi loại người dùng chỉ có thể sử dụng một số chức năng riêng.  Việc tính toán điểm phải chính xác, đáng tin cậy, độ sai số cho phép là 0.001.  Phải có tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng đầy đủ trên web. II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 1. Phân tích yêu cầu nghiệp vụ : 1.1. Các thừa tác viên nghiệp vụ : Dựa vào cơ cấu tổ chức và sử dụng, ta có các thừa tác viên nghiệp vụ sau : - Sinh viên : là khách nói chung, là những người có nhu cầu xem thông tin điểm của các sinh viên. Họ chỉ có quyền xem điểm. - Quản trị viên : có tất cả các quyền của hệ thống ( bao gồm cả khách và quản lý viên ), nhóm này còn có thêm các chức năng quản lý người dùng, quản lý khóa, quản lý lớp. - Quản lý viên : là các giáo viên và giáo vụ khoa, có tất cả các quyền của khách, nhóm này còn có thêm các chức năng : quản lý môn học, quản lý điểm thi, quản lý sinh viên. 1.2. Các nghiệp vụ ( các trường hợp sử dụng ): a. Quản lý hệ thống : GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 8
  9. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV - Nghiệp vụ quản lý hệ thống dành cho các quản trị viên, xác lập hệ thống, quản lý tài khoản người dùng. b. Quản lý sinh viên : - Nghiệp vụ quản lý sinh viên cho phép nhân viên quản lý dùng để cập nhật thông tin của sinh viên như thêm sinh viên mới, xóa thông tin sinh viên, sửa thông tin sinh viên. - Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này. c. Quản lý lớp : - Nghiệp vụ quản lý lớp học cho phép nhân viên quản lý dùng để cập nhật thông tin của lớp học như thêm lớp học mới, xóa thông tin lớp học, sửa thông tin lớp học. - Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này. d. Quản lý môn học : - Nghiệp vụ quản lý môn học cho phép nhân viên quản lý dùng để cập nhật thông tin như thêm môn học, xóa thông tin môn học, sửa thông tin môn học. - Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này. e. Quản lý điểm : - Nghiệp vụ quản lý điểm cho phép nhân viên quản lý dùng để cập nhật điểm cho sinh viên như nhập điểm thi, điểm tiểu luận, điểm đồ án cho sinh viên, sửa điểm cho sinh viên. - Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này. f. Xem điểm : - Nghiệp vụ xem điểm cho phép sinh viên truy cập vào hệ thống để xem kết quả học tập của mình. GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 9
  10. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 1.3. Lược đồ các nghiệp vụ : Xem điểm QL điểm QL sinh viên QL môn học Sinh viên Báo cáo Thống kê Quản lý viên QL khóa học Quản trị viên QL hệ thống GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 10
  11. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 1.4. Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) : Quản lý kết quả học tập của sinh viên QL điểm QL lớp Tìm kiếm QL sinh QL môn QL QL Báo cáo học người thống kê viên khóa học dùng Xuất Cập Thêm Thêm Thê Tìm Thê Thê danh nhật kiếm sv m m m sách sv sv Sửa Sửa Cập Sửa Sửa Sửa Tìm tt ng nhật điểm dùng sv Xuất Xóa Xóa Xóa Xóa sv Xóa bảng điểm GVHD : NGUYỄN VĂNChọn HUY Trang : 11 mh cho lớp
  12. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV * Mô tả : 1. Tìm kiếm : tìm kiếm sinh viên, tìm điểm của sinh viên đó. 2. QL sinh viên : thêm sinh viên, sửa thông tin sinh viên, xóa thông tin sinh viên. 3. QL môn học : thêm thông tin môn học, sửa thông tin môn học, xóa thông tin môn học, chọn môn học cho lớp. 4. QL điểm : cập nhật điểm, sửa điểm, xóa điểm. 5. QL lớp : thêm thông tin lớp, sửa thông tin lớp, xóa thông tin lớp. 6. QL người dùng : thêm người dùng, sửa thông tin người dùng. 7. QL khóa học : thêm thông tin khóa học, sửa thông tin khóa học, xóa thông tin khóa học. 8. Báo cáo – thống kê : xuất danh sách sinh viên (danh sách sinh viên được học bổng, ds sinh viên thi lại, học lại), xuất bảng điểm. 1.5. Biểu đồ luồng dữ liệu : Thông tin đăng nhập a. Mức khung cảnh : Cập nhật kết quả học tập, thông tin môn học, Sinh viên thông tin của sinh viên Bảng điểm Quản lý kết quả học Quản lý viên tập của sinh viên Thông tin về sinh viên, Thông tin về lớp học, kết quả học tập, môn khóa học và người dùng học, của sv Quản lý và cập nhật thông tin lớp học, khóa học và người dùng. GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 12 Quản trị viên
  13. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV * Mô tả : - Có 3 tác nhân ngoài là : sinh viên, quản trị viên và quản lý viên tác động trực tiếp vào hệ thống quản lý kết quả học tập của sinh viên. - Sinh viên : sử dụng tài khoản của mình (tài khoản đăng nhập được cung cấp bởi hệ thống ) để đăng nhập vào hệ thống phục vụ nhu cầu xem kết quả học tập của mình tại trường. Sinh viên có thể được xem là khách. - Quản trị viên là nhân viên quản trị hệ thống, được quyền đăng nhập vào hệ thống, để thực hiện những chức năng quản lý và cập nhật thông tin của khóa học, lớp học và người dùng. Ngoài ra nhóm quản trị có thể thực hiện được chức năng của quản lý. - Quản lý viên là những người có quyền quản lý như giáo viên, có quyền đăng nhập vào hệ thống để thực hiện những chức năng như quản lý và cập nhật thông tin của sinh viên, kết quả học tập của sinh viên, thông tin về môn học, và lập báo cáo, thống kê. GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 13
  14. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV b. Mức đỉnh : Thông tin sinh viên Hồ sơ sinh viên Thông báo thông tin Tìm kiếm Sinh viên đăng nhập Môn học Kết quả học Thông báo Quản lý tập thông tin sinh viên Thông tin sinh viên Thông tin sv Quản lý tìm Quản lý kiếm môn học Thông báo Thông tin môn Báo cáo Thông báo học Bảng điểm, danh Báo cáo – sách sinh viên QL viên thống kê Kết quả học tập Điểm Khóa học Thông tin khóa học, lớp học, người dùng Thông báo Thông báo Thông tin khóa học Quản lý khóa Thông báo học Quản lý Thông báo QT viên điểm Cập nhật thông tin Thông tin lớp học GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : Điểm 14 Quản lý Thông báo Thông báo ản lý lớp Qu Ngườingười dùng Lớp học dùng học
  15. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV c. Mức dưới đỉnh : - Quản lý tìm kiếm : Hồ sơ sinh viên Thông tin sinh viên Sinh viên Tìm điểm Tìm kiếm sinh viên Kết quả học tập Thông báo Điểm Bảng điểm Quản lý Báo cáo – viên thống kê Điểm Báo cáo GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 15
  16. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV - Quản lý thông tin sinh viên : Thông tin sinh viên Sinh viên Hồ sơ sinh viên Thêm tt sinh viên Kiểm tra Báo cáo Cập nhật thông Xóa thông Duyệt tin sinh viên tin sinh viên Danh sách sinh viên Báo cáo – thống kê Báo cáo Quản lý sinh viên - Quản lý môn học : Ql viên Sửa thông Thêm thông xóa thông tin môn học tin môn tin môn học học Môn học Báo cáo thống kê Báo cáo - Quản lý điểm: Nhập mới Nhập điểm GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 16 Điểm
  17. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV Thông tin cập nhật Quản lý Cập nhật viên báo Báo cáo cáo thống kê - Quản lý lớp : QT viên Sửa Thêm xóa thông tin lớp thông tin thông tin lớp học lớp học học Báo cáo Lớp Báo cáo thống kê - Quản lý người dùng : QT viên Sửa thông tin Thêm thông Xóa thông tin tin ỄN VĂN HUY GVHD : NGUYngười người dùng : 17 Trang người dùng dùng
  18. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV Người dùng Báo cáo thống kê Báo cáo -Quản lý khóa học : QT viên Sửa thông tin Thêm thông Xóa thông tin tin khóa học khóa học khóa học Khóa học Báo cáo thống kê Báo cáo - Báo cáo thống kê : Quản lý viên Quản lý Quản lý điểm thông tin sinh viên GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 18
  19. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV Điểm Sinh viên Báo cáo thống kê Báo cáo tìm kiếm tìm kiếm điểm sinh viên sinh viên 1.6 Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu. 1.6.1 Xác định các thực thể và thuộc tính của hệ thống. a. Các thực thể :Giangvien ,khoa ,lop ,sinhvien ,monhoc ,diem b. Phân tích mối quan hệ trong các thực thể. - Bảng ‘Giangvien’ quan hệ với bảng ‘khoa’ là quan hệ :n-1 .1 giảng viên chỉ thuộc 1 khoa,1 khoa có thể có nhiều giảng viên. n 1 Giangvien Khoa - Bảng ‘Giangvien’ quan hệ với bảng ‘monhoc’ là quan hệ :n-1 .1 giảng viên chỉ phụ trách 1môn,1 môn có thể có nhiều giảng viên phụ trách. n 1 Giangvien monhoc - Bảng ‘Giangvien’ quan hệ với bảng ‘sinhvien’ là quan hệ :1-n .1 giảng viên phụ trách nhiều sinh viên,1 sinh viên được phụ trách bởi 1 giảng viên. Giangvien Sinhvien GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 19
  20. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 1 n - Bảng ‘sinhvien’ quan hệ với bảng ‘lop’ là quan hệ :n-1 .1 sinh viên chỉ thuộc 1 lớp ,1 lớp có nhiều sinh viên. n 1 sinhvien lop - Bảng ‘sinhvien’ quan hệ với bảng ‘diem’ là quan hệ :1-n .1 sinh viên có thể thể có nhiều điểm,1 điểm chỉ của 1 sinh viên. 1 n sinhvien diem - Bảng ‘lop’ quan hệ với bảng ‘khoa’ là quan hệ :n-1 .1 lớp chỉ thuộc 1 khoa,1 khoa có nhiều lớp. n 1 lop khoa - Bảng ‘lop’ quan hệ với bảng ‘monhoc’ là quan hệ :n-n .1 lop phải học nhiều môn, 1 môn học có thể có nhiều lớp cùng học.vì vậy :ta cần phải tạo thêm 1 bảng phụ (bảng ‘chitietlopmonhoc’) để kết nối 2 bảng này. n n 1 1 lop chitietlopmonhoc monhoc - Bảng ‘monhoc’ quan hệ với bảng ‘diem’ là quan hệ :1-n .1 môn học có thể có nhiều điểm, 1 điểm chỉ của 1 môn học đó. 1 n monhoc diem GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 20
nguon tai.lieu . vn