Xem mẫu
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP
DỆT MAY - THỜI TRANG - HÀ NỘI
Đề Tài : Xây dựng phần mềm quản lý kết quả học tập cho sinh
viên
Trường CĐ CNDM – TT Hà Nội.
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Văn Huy.
Sinh viên thực hiện : Đào Văn Bẩy .
Cao Thị Duyên.
Nguyễn Quốc Giang.
: CĐT1-K5
Lớp
Niên khóa : 2009-2012
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với các thành tựu khoa học của nhân loại, ngành công nghệ
thông tin với hai lĩnh vực chính là tin học và viễn thông ngày càng phát
triển mạnh mẽ. Ở các nước phát triển, các hệ thống lưu trữ và xử lý
thông tin đã đựơc xây dựng và sử dụng rất hiệu quả. Một trong những
ứng dụng của công nghệ thông tin là nâng cao hiệu quả trong công tác
quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong các cơ quan
hành chính sự nghiệp, trong các doanh nghiệp, trường học. Các ứng
dụng này, đã giúp cho công việc quản lý, kinh doanh hiệu quả hơn, nó
giảm bớt công sức, nhân lực, giúp việc tiếp cận và trao đổi thông tin
nhanh chóng.
Sự phát triển của công nghệ thông tin ngày càng mạnh và trở thành
công cụ hữu ích trợ giúp cho con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau
của xã hội và đặc biệt trong lĩnh vực quản lý. Nhu cầu ứng dụng công
nghệ thông tin không ngừng đòi hỏi cán bộ làm công tác tin học phải
thường xuyên nâng cao trình độ bắt kịp với những tiến bộ trên thế giới.
Ở nước ta, máy tính đã được các cơ quan quản lý, các doanh
nghiệp quan quan tâm trang bị trong những năm gần đây, song chủ yếu
dùng soạn thảo văn bản và một số ứng dụng khác nhưng còn hạn chế,
chủ yếu là các đơn vị có nhân lực, am hiểu về công nghệ. Tuy nhiên với
tốc độ phát triển và hội nhập kinh tế hiện nay, vấn đề sử dụng tin học
để xử lý thông tin trong công tác quản lý đã trở thành nhu cầu bức thiết.
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 2
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
Việc áp dụng các thành tựu tin học vào quản lý, nó tiết kiệm rất
nhiều thời gian, công sức của con người. Thay vì phải tự ghi chép,
tính toán, xử lý các thông tin một cách thủ công, nó có thể:
- Cập nhật và khai thác thông tin nhanh chóng tại mọi thời điểm.
- Lưu trữ thông tin với khối lượng lớn.
- Tìm kiếm, thống kê thông tin nhanh chóng theo các tiêu chí khác nhau.
- Thông tin đảm bảo chính xác, an toàn.
Trong công tác quản lý của trường cũng vậy, với một số lư ợng lớn các
học sinh, giáo viên và cán bộ của tr ường, công tác quản lý thi tuyển sinh
là khá vất vả và tốn nhiều nhân lực do khối lượng lưu trữ và xử lý
thông tin quá nhiều đối với đội ngũ các cán bộ còn nhiều hạn chế, rất
khó kiểm soát chặt chẽ. Vấn đề đặt ra là làm sao giải quyết bài toán với
chi phí về thời gian, nhân lực thấp nhất như ng vẫn đảm bảo các yếu tố
như tính an toàn dữ liệu, thuận tiện cho ngư ời sử dụng... Thực tế cho
thấy hiện nay một số trường cũng đã sử dụng công nghệ thông tintrong
việc quản lý trường học từ lâu, từ việc quản lý hồ sơ, quản lý điểm, xử
lý học tập, xếp lịch thi, xếp thời gian biểu, quản lý giáo viên và nhân
viên...song số đó là không nhiều và hầu như chỉ tồn tại tại các trường
lớn. Mặc dù vậy, các hệ thống này thường gặp phải một số bất cập
sau: hệ thống sau nhiều năm sử dụng đã trở nên lạc hậu, ngôn ngữ
không được tối ưu hóa, vẫn có thể xuất hiện các lỗi trong quá trình sử
dụng, chương trình cồng kềnh, khó sửa đổi.... Từ nhận thức về tầm
quan trọng của công nghệ thông tin với công tác quản lý, với sự mong
muốn học hỏi và đóng góp công sức nhỏ bé của mình vào công tác quản
lý.
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 3
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
Được các thầy cô trong khoa trang bị cho những kiến thức về tin
học và được giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Văn Huy trong bộ
môn Phân tích và thiết kế hệ thống trong thời gian làm bài tập lớn,nhóm
bọn em đã cố gắng học tập, nghiên cứu và bước đầu làm quen với cách
thiết kế xây dựng phần mềm hỗ trợ một phần cho công tác quản lý học
tập của học sinh Vì vậy, sau một thời gian tìm hiểu, khảo sát công tác
tại trường CDCN Dệt may – Thời trang Hà Nội và được thầy Nguyễn
Văn Huy lựa chọn đề tài “Quản lý điểm trường CĐCN Dệt may –
Thời trang Hà Nội”. Trong thời gian làm đề tài, bằng những kiến thức
đã học được, nhà trường trang bị đã vận dụng triệt để kiến thức đó kết
hợp với những kinh nghiệp tích luỹ được từ thực tế công việc nơi mình
đang công tác để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất. Nhưng do kinh
nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, lập trình và trình độ còn nhiều hạn chế
nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Với nguyện vọng không
nhiều hơn là đặt ra một mô hình thử nghiệm trong trường nhằm khắc
phục các yếu tố kể trên.
Nhóm gồm các thành viên sau:
1. Cao Thị Duyên.
2. Đào Văn Bẩy.
3. Nguyễn Quốc Giang
Tuy còn thiếu sót rất mong các thầy, cô bổ sung, chỉ bảo và giúp đỡ cho
nhóm em để bài báo cáo đạt hiệu quả cao nhất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 4
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1. Mục đích :
Trong các trường học ngày nay khi càng phát triển về quy mô thì
càng đòi hỏi một hệ thống cải tiến.số lượng học sinh ngày càng tăng.
Việc quản lý học tập của một sinh viên tại trường bằng phương pháp
thủ công thì dẫn đến nhiều bất cập. Nên việc tự động hoá quản lý là
một yêu cầu bức thiết không ngừng nâng cao chất lượng của trường .
2. Khảo sát hoạt động :
- Trước khi cải tiến hệ thống cũ hay xây dựng một hệ thống mới
điều quan trọng là cần phải phân tích rõ hệ thống hiện tại để thấy được
ưu điểm , nhược điểm của hệ thống cũ . phân tích hệ thống cũ về cách
tổ chức , quản lý , chức năng , dữ liệu cần thiết để đáng giá hệ thống cũ
và đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống mới cần đạt được.
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức :
BAN GIÁM HIỆU
* Mô hình khảo sát :
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY KHOA : 5
Trang
PHÒNG PHÒNG PHÒNG CÔNG
ĐÀO TẠO TÀI VỤ TÁC SINH
VIÊN
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
2.2. Cơ cấu tổ chức:
Trong trường, mỗi năm tiếp nhận nhiều sinh viên đến trường nhập
học và trong quá trình nhập học nhà trường sẽ quản lý các kết quả học
tập của từng sinh viên.
Trong trường có nhiều khoa, ngành khác nhau, mỗi khoa có một
phòng giáo vụ là nơi cập nhật thông tin của lớp, môn học,...
Mỗi khoa có một hay nhiều lớp học, thông tin lớp học gồm tên lớp
học, khóa học, năm bắt đầu, năm kết thúc và có duy nhất một mã lớp.
Mỗi lớp có một hay nhiều sinh viên, mỗi sinh viên khi nhập học sẽ cung
cấp họ tên, ngày sinh, nơi sinh, phái, địa chỉ và được cấp cho một mã
sinh viên.
Trong quá trình được đào tạo tại trường, sinh viên phải học các
môn học mà khoa phân cho lớp, thông tin về môn học gồm mã môn học,
tên môn học, số trình, giáo viên phụ trác giảng dạy môn học đó.
Sau khi hoàn thành các môn học được giao, sinh viên sẽ tham gia
thi tốt nghiệp.
3. Yêu cầu :
3.1 Chức năng :
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 6
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
Xây dựng hệ thống quản lý điểm phục vụ công tác quản lý điểm
trong một khoa của trường CĐCN Dệt May – Thời trang Hà Nội với các
yêu cầu :
. Chức năng người dùng :
Người dùng là sinh viên, là những người có nhu cầu xem thông
tin điểm. Họ chỉ có quyền xem điểm.
. Chức năng quản trị :
Có 2 nhóm vai trò : quản trị viên, quản lý viên. Họ phải đăng
nhập vào hệ thống để thực hiện chức năng quản trị.
Quản trị viên có các chức năng :
Được quyền tạo thay đổi, xóa thông tin các khóa
học.
Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin người dùng.
Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các lớp học.
Quyền sao lưu, phục hồi cơ sở dữ liệu.
Quản lý viên có các chức năng :
Được quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các sinh
viên.
Được quyền tạo, thay đổi, xóa điểm của các sinh
viên.
Được quyền tạo, thay đổi, xóa môn học.
Được quyền thống kê, in ấn.
3.2 Yêu cầu hệ thống :
Giao diện trực quan, tiện dụng.
Có thể sử dụng 24/24, đáp ứng hàng trăm lượt truy cập cùng lúc
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 7
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
Hệ thống chạy trên nền web, người dùng truy cập thông qua trình
duyệt mọi lúc mọi nơi.
Có chức năng gửi email tới người dùng.
Có khả năng bảo mật, phân quyền truy cập tốt, mỗi loại người
dùng chỉ có thể sử dụng một số chức năng riêng.
Việc tính toán điểm phải chính xác, đáng tin cậy, độ sai số cho
phép là 0.001.
Phải có tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng đầy đủ trên web.
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Phân tích yêu cầu nghiệp vụ :
1.1. Các thừa tác viên nghiệp vụ :
Dựa vào cơ cấu tổ chức và sử dụng, ta có các thừa tác viên nghiệp
vụ sau :
- Sinh viên : là khách nói chung, là những người có nhu cầu xem
thông tin điểm của các sinh viên. Họ chỉ có quyền xem điểm.
- Quản trị viên : có tất cả các quyền của hệ thống ( bao gồm cả
khách và quản lý viên ), nhóm này còn có thêm các chức năng quản lý
người dùng, quản lý khóa, quản lý lớp.
- Quản lý viên : là các giáo viên và giáo vụ khoa, có tất cả các
quyền của khách, nhóm này còn có thêm các chức năng : quản lý môn
học, quản lý điểm thi, quản lý sinh viên.
1.2. Các nghiệp vụ ( các trường hợp sử dụng ):
a. Quản lý hệ thống :
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 8
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
- Nghiệp vụ quản lý hệ thống dành cho các quản trị viên, xác lập hệ
thống, quản lý tài khoản người dùng.
b. Quản lý sinh viên :
- Nghiệp vụ quản lý sinh viên cho phép nhân viên quản lý dùng để cập
nhật thông tin của sinh viên như thêm sinh viên mới, xóa thông tin sinh
viên, sửa thông tin sinh viên.
- Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này.
c. Quản lý lớp :
- Nghiệp vụ quản lý lớp học cho phép nhân viên quản lý dùng để cập
nhật thông tin của lớp học như thêm lớp học mới, xóa thông tin lớp
học, sửa thông tin lớp học.
- Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này.
d. Quản lý môn học :
- Nghiệp vụ quản lý môn học cho phép nhân viên quản lý dùng để cập
nhật thông tin như thêm môn học, xóa thông tin môn học, sửa thông tin
môn học.
- Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này.
e. Quản lý điểm :
- Nghiệp vụ quản lý điểm cho phép nhân viên quản lý dùng để cập
nhật điểm cho sinh viên như nhập điểm thi, điểm tiểu luận, điểm đồ
án cho sinh viên, sửa điểm cho sinh viên.
- Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này.
f. Xem điểm :
- Nghiệp vụ xem điểm cho phép sinh viên truy cập vào hệ thống để
xem kết quả học tập của mình.
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 9
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
1.3. Lược đồ các nghiệp vụ :
Xem điểm
QL điểm
QL sinh viên
QL môn học
Sinh viên
Báo cáo
Thống kê
Quản lý viên
QL khóa học
Quản trị viên QL hệ thống
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 10
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
1.4. Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) :
Quản lý kết quả học tập
của sinh viên
QL điểm QL lớp
Tìm kiếm QL sinh QL môn QL QL Báo cáo
học người thống kê
viên khóa
học
dùng
Xuất
Cập
Thêm
Thêm Thê
Tìm Thê Thê danh
nhật
kiếm sv m m m sách
sv sv
Sửa
Sửa
Cập Sửa Sửa Sửa
Tìm tt ng
nhật
điểm dùng
sv
Xuất
Xóa Xóa Xóa
Xóa sv Xóa
bảng
điểm
GVHD : NGUYỄN VĂNChọn
HUY Trang : 11
mh cho
lớp
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
* Mô tả :
1. Tìm kiếm : tìm kiếm sinh viên, tìm điểm của sinh viên đó.
2. QL sinh viên : thêm sinh viên, sửa thông tin sinh viên, xóa thông tin
sinh viên.
3. QL môn học : thêm thông tin môn học, sửa thông tin môn học, xóa
thông tin môn học, chọn môn học cho lớp.
4. QL điểm : cập nhật điểm, sửa điểm, xóa điểm.
5. QL lớp : thêm thông tin lớp, sửa thông tin lớp, xóa thông tin lớp.
6. QL người dùng : thêm người dùng, sửa thông tin người dùng.
7. QL khóa học : thêm thông tin khóa học, sửa thông tin khóa học, xóa
thông tin khóa học.
8. Báo cáo – thống kê : xuất danh sách sinh viên (danh sách sinh viên
được học bổng, ds sinh viên thi lại, học lại), xuất bảng điểm.
1.5. Biểu đồ luồng dữ liệu :
Thông tin đăng nhập
a. Mức khung cảnh :
Cập nhật kết quả học
tập, thông tin môn học,
Sinh viên
thông tin của sinh viên
Bảng điểm Quản lý kết quả học
Quản lý viên
tập của sinh viên
Thông tin về sinh viên,
Thông tin về lớp học, kết quả học tập, môn
khóa học và người dùng học, của sv
Quản lý và cập nhật thông
tin lớp học, khóa học và
người dùng.
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 12
Quản trị viên
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
* Mô tả :
- Có 3 tác nhân ngoài là : sinh viên, quản trị viên và quản lý viên tác
động trực tiếp vào hệ thống quản lý kết quả học tập của sinh viên.
- Sinh viên : sử dụng tài khoản của mình (tài khoản đăng nhập được
cung cấp bởi hệ thống ) để đăng nhập vào hệ thống phục vụ nhu cầu
xem kết quả học tập của mình tại trường. Sinh viên có thể được xem là
khách.
- Quản trị viên là nhân viên quản trị hệ thống, được quyền đăng nhập
vào hệ thống, để thực hiện những chức năng quản lý và cập nhật thông
tin của khóa học, lớp học và người dùng. Ngoài ra nhóm quản trị có thể
thực hiện được chức năng của quản lý.
- Quản lý viên là những người có quyền quản lý như giáo viên, có
quyền đăng nhập vào hệ thống để thực hiện những chức năng như quản
lý và cập nhật thông tin của sinh viên, kết quả học tập của sinh viên,
thông tin về môn học, và lập báo cáo, thống kê.
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 13
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
b. Mức đỉnh :
Thông tin sinh viên
Hồ sơ sinh viên
Thông báo thông tin
Tìm kiếm Sinh viên đăng nhập
Môn học
Kết quả học
Thông báo Quản lý
tập
thông tin sinh
viên
Thông tin sinh viên
Thông tin sv
Quản lý tìm Quản lý
kiếm môn học
Thông báo
Thông tin môn
Báo cáo Thông báo
học
Bảng điểm, danh
Báo cáo –
sách sinh viên
QL viên
thống kê Kết quả học tập Điểm
Khóa học
Thông tin khóa học, lớp
học, người dùng
Thông báo Thông báo
Thông tin khóa
học
Quản lý khóa
Thông báo
học
Quản lý
Thông báo
QT viên điểm
Cập nhật thông tin Thông tin lớp học
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : Điểm
14
Quản lý Thông báo Thông báo ản lý lớp
Qu
Ngườingười dùng Lớp học
dùng học
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
c. Mức dưới đỉnh :
- Quản lý tìm kiếm :
Hồ sơ sinh viên
Thông tin sinh
viên
Sinh viên
Tìm điểm Tìm kiếm
sinh viên
Kết quả học tập
Thông báo
Điểm
Bảng điểm Quản lý
Báo cáo – viên
thống kê
Điểm
Báo cáo
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 15
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
- Quản lý thông tin sinh viên :
Thông tin sinh
viên
Sinh viên Hồ sơ sinh viên
Thêm tt
sinh viên
Kiểm tra
Báo cáo Cập nhật thông Xóa thông
Duyệt
tin sinh viên tin sinh viên
Danh sách sinh viên
Báo cáo –
thống kê
Báo cáo
Quản lý
sinh
viên
- Quản lý môn học :
Ql viên
Sửa thông
Thêm thông xóa thông
tin môn học tin môn tin môn
học học
Môn học
Báo cáo
thống
kê
Báo cáo
- Quản lý điểm:
Nhập mới
Nhập
điểm
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 16
Điểm
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
Thông tin
cập nhật Quản lý
Cập nhật
viên
báo Báo cáo
cáo thống kê
- Quản lý lớp :
QT viên
Sửa
Thêm xóa thông
tin lớp
thông tin thông tin
lớp học lớp học học
Báo cáo
Lớp
Báo cáo
thống
kê
- Quản lý người dùng :
QT viên
Sửa thông tin
Thêm thông Xóa thông tin
tin ỄN VĂN HUY
GVHD : NGUYngười người dùng : 17
Trang
người dùng
dùng
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
Người dùng
Báo cáo
thống kê
Báo cáo
-Quản lý khóa học :
QT viên
Sửa thông tin
Thêm thông Xóa thông tin
tin khóa học khóa học khóa học
Khóa học
Báo cáo
thống kê
Báo cáo
- Báo cáo thống kê :
Quản lý viên
Quản lý Quản lý
điểm
thông tin sinh
viên
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 18
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
Điểm
Sinh viên
Báo cáo
thống kê
Báo cáo
tìm kiếm tìm kiếm
điểm sinh viên
sinh viên
1.6 Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu.
1.6.1 Xác định các thực thể và thuộc tính của hệ thống.
a. Các thực thể :Giangvien ,khoa ,lop ,sinhvien ,monhoc ,diem
b. Phân tích mối quan hệ trong các thực thể.
- Bảng ‘Giangvien’ quan hệ với bảng ‘khoa’ là quan hệ :n-1 .1 giảng
viên chỉ thuộc 1 khoa,1 khoa có thể có nhiều giảng viên.
n 1
Giangvien Khoa
- Bảng ‘Giangvien’ quan hệ với bảng ‘monhoc’ là quan hệ :n-1 .1 giảng
viên chỉ phụ trách 1môn,1 môn có thể có nhiều giảng viên phụ trách.
n 1
Giangvien monhoc
- Bảng ‘Giangvien’ quan hệ với bảng ‘sinhvien’ là quan hệ :1-n .1 giảng
viên phụ trách nhiều sinh viên,1 sinh viên được phụ trách bởi 1 giảng
viên.
Giangvien Sinhvien
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 19
- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV
1 n
- Bảng ‘sinhvien’ quan hệ với bảng ‘lop’ là quan hệ :n-1 .1 sinh viên chỉ
thuộc 1 lớp ,1 lớp có nhiều sinh viên.
n 1
sinhvien lop
- Bảng ‘sinhvien’ quan hệ với bảng ‘diem’ là quan hệ :1-n .1 sinh viên
có thể thể có nhiều điểm,1 điểm chỉ của 1 sinh viên.
1 n
sinhvien diem
- Bảng ‘lop’ quan hệ với bảng ‘khoa’ là quan hệ :n-1 .1 lớp chỉ thuộc 1
khoa,1 khoa có nhiều lớp.
n 1
lop khoa
- Bảng ‘lop’ quan hệ với bảng ‘monhoc’ là quan hệ :n-n .1 lop phải học
nhiều môn, 1 môn học có thể có nhiều lớp cùng học.vì vậy :ta cần phải
tạo thêm 1 bảng phụ (bảng ‘chitietlopmonhoc’) để kết nối 2 bảng này.
n n
1 1
lop chitietlopmonhoc monhoc
- Bảng ‘monhoc’ quan hệ với bảng ‘diem’ là quan hệ :1-n .1 môn học
có thể có nhiều điểm, 1 điểm chỉ của 1 môn học đó.
1 n
monhoc diem
GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 20
nguon tai.lieu . vn