Xem mẫu

  1. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 38:2011/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA VÀ CHẾ TẠO CÔNG TEN NƠ VẬN CHUYỂN TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI National technical regulation on survey and construction of freight containers Lời nói đầu QCVN 38 : 2011/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 72/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2011 MỤC LỤC 1. Quy định chung ................................................................................................................... 1.1. Phạm vi điều chỉnh ............................................................................................................. 1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................................. 1.3. Giải thích từ ngữ ................................................................................................................. 2. Quy định kỹ thuật ................................................................................................................ 2.1. Công nhận kiểu thiết kế ...................................................................................................... 2.2. Công nhận quy trình chế tạo ............................................................................................... 2.3. Quy định về hình dạng kích thước và các số liệu khác ........................................................ 2.4. Thử và kiểm tra công ten nơ trong chế tạo, nhập khẩu v à đang sử dụng ............................ 2.5. Công ten nơ chở hàng khô .............................................................................................. 2.5.1. Phạm vi áp dụng .............................................................................................................. 2.5.2. Kích thước, phân loại và bố trí kết cấu ............................................................................. 2.5.3. Vật liệu và công nghệ chế tạo .......................................................................................... 2.5.4. Ghi nhãn .......................................................................................................................... 2.5.5. Thử và kiểm tra ............................................................................................................... 2.6. Công ten nơ đẳng nhiệt ................................................................................................... 2.6.1. Phạm vi áp dụng .............................................................................................................. 2.6.2. Các bản v ẽ và hồ sơ ........................................................................................................ 2.6.3. Bố trí kết cấu và sản lượng của thiết bị làm lạnh .............................................................. 2.6.4. Vật liệu và công nghệ chế tạo .......................................................................................... 2.6.5. Ghi nhãn .......................................................................................................................... 2.6.6. Thử và kiểm tra ............................................................................................................... 2.7. Công ten nơ chở hàng lỏng ............................................................................................. 2.7.1. Phạm vi áp dụng .............................................................................................................. 2.7.2. Các bản vẽ và hồ sơ ........................................................................................................ 2.7.3. Kích thước, phân loại và bố trí kết cấu .............................................................................
  2. 2.7.4. Vật liệu và công nghệ chế tạo .......................................................................................... 2.7.5. Ghi nhãn .......................................................................................................................... 2.7.6. Thử và kiểm tra ............................................................................................................... 3. Quy định về quản lý ............................................................................................................ 4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức cá nhân ................................................................ 5. Tổ chức thực hiện ............................................................................................................... 6. Phụ lục ................................................................................................................................. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA VÀ CHẾ TẠO CÔNG TEN NƠ VẬN CHUYỂN TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI National technical regulation on survey and construction of freight containers 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định về các yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường liên quan đến thiết kế, chế tạo, sửa chữa, cải tạo, nhập khẩu, khai thác sử dụng v à các yêu cầu về quản lý, kiểm tra, chứng nhận đối với các công ten nơ vận chuyển trên các phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt bao gồm: - Công ten nơ chở hàng khô; - Công ten nơ đẳng nhiệt; - Công ten nơ chở hàng lỏng; 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, thiết kế, chế tạo, sửa chữa, cải tạo, nhập khẩu, khai thác sử dụng v à kiểm tra, chứng nhận công ten nơ vận chuyển trên các phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt. 1.3. Giải thích từ ngữ Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.3.1. Công ten nơ Công ten nơ là một thành phần trong thiết bị v ận tải: (a) có đặc tính bền vững v à kết cấu chắc chắn để có thể sử dụng được nhiều lần; (b) được thiết kế đặc biệt để chuyên chở hàng hóa bằng các phương thức vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy mà không cần khâu chuyển tải trung gian; (c) được thiết kế để an toàn và/hoặc dễ dàng trong xếp dỡ, có các chi tiết nối góc để phục vụ cho mục đích này; (d) có kích thước mà diện tích nằm giữa bốn góc ngoài của đáy là: - tối thiểu 14 m2 (140 ft2) hoặc - tối thiểu 7 m2 (75 ft2) nếu có lắp đặt các chi tiết nối góc phía trên. Thuật ngữ “công ten nơ” không bao gồm phương tiện vận chuyển hoặc đóng gói; tuy nhiên khi vận chuyển công ten nơ thì bao gồm các thiết bị trên. 1.3.2. CSC
  3. Công ước quốc tế về an toàn công ten nơ của Tổ chức Hàng hải quốc tế. 1.3.3. Khối lượng bì (T) Khối lượng của công ten nơ không có hàng. 1.3.4. Khối lượng sử dụng lớn nhất (R) Tổng khối lượng cho phép lớn nhất của công ten nơ và hàng hóa trong đó. 1.3.5. Khối lượng có ích lớn nhất (P) Hiệu số giữa khối lượng sử dụng lớn nhất và khối lượng bì. 1.3.6. Chiều cao, chiều rộng và chiều dài Những kích thước bên ngoài đo theo từng phương thẳng đứng, ngang v à dọc của công ten nơ. 1.3.7. Kích thước bên ngoài lớn nhất Kích thước bên ngoài lớn nhất của công ten nơ kể cả những chi tiết cố định và được ký hiệu bằng H (chiều cao), W (chiều rộng) và L (chiều dài). 1.3.8. Kích thước bên trong Kích thước bên trong nhỏ nhất của công ten nơ, kể cả những chi tiết cố định trừ chi tiết phần đỉnh nắp. 1.3.9. Chi tiết nối góc Chi tiết được hàn vào góc trên, góc dưới của công ten nơ, có các lỗ khoét tại các mặt để bốc dỡ, xếp chồng và cố định công ten nơ. 1.3.10. Công ten nơ mẫu Một công ten nơ dùng làm mẫu cho các công ten nơ đã được chế tạo hoặc sẽ được chế tạo hàng loạt theo một kiểu thiết kế đã được công nhận. 1.3.11. Kiểu công ten nơ Những công ten nơ được chế tạo theo cùng một kiểu thiết kế đã được công nhận. 1.3.12. Kiểm tra chế tạo đơn chiếc Quá trình kiểm tra, thử nghiệm một công ten nơ chế tạo đơn lẻ có kiểu thiết kế riêng biệt chưa được công nhận. 1.3.13. Công ten nơ chế tạo hàng loạt Những công ten nơ được chế tạo theo cùng một kiểu thiết kế đã được công nhận. 1.3.14. Đăng kiểm Cục Đăng kiểm Việt Nam - Vietnam Register (VR). 1.3.15. Đăng kiểm viên Đăng kiểm viên của Cục Đăng kiểm Việt Nam. 1.3.16. Chủ công ten nơ Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác sử dụng công ten nơ 2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT 2.1. Công nhận kiểu thiết kế 2.1.1. Quy định chung 1. Mỗi một kiểu công ten nơ được đề nghị công nhận kiểu thiết kế phải phù hợp với những yêu cầu tương ứng trong mục 2.5, 2.6, 2.7 liên quan đến kết cấu, kích thước, vật liệu, v.v… và một
  4. công ten nơ mẫu phải được thử và kiểm tra như quy định ở mục 2.5 đến 2.7. Trong trường hợp công ten nơ có giấy chứng nhận công nhận kiểu thiết kế phù hợp với các yêu cầu của CSC, Đăng kiểm sẽ xem xét hồ sơ cụ thể và miễn giảm một phần nào đó của việc thử và kiểm tra theo yêu cầu. 2. Đối với công ten nơ được chế tạo theo tiêu chuẩn khác, việc thử và kiểm tra phải phù hợp với những yêu cầu cụ thể của Đăng kiểm. Nếu được chấp nhận, những điều kiện cụ thể đó sẽ được ghi vào hồ sơ thiết kế của kiểu công ten nơ liên quan. 2.1.2. Hồ sơ công nhận kiểu thiết kế Để công nhận kiểu thiết kế, những hồ sơ sau phải trình cho Đăng kiểm: (1) Thuyết minh đặc điểm kỹ thuật. (2) Các bản vẽ chỉ dẫn chi tiết loại vật liệu sử dụng, kích thước và bố trí các thành phần kết cấu và những liên kết giữa chúng cũng như những bản vẽ theo yêu cầu trong mục 2.6 và 2.7. (3) Sổ tay hướng dẫn thử nghiệm. 2.2. Công nhận quy trình chế tạo 2.2.1. Quy định chung 1. Đăng kiểm kiểm tra quy trình chế tạo tại cơ sở theo quy định, nếu thỏa mãn sẽ cấp giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo cho cơ sở chế tạo công ten nơ. 2. Để công nhận quy trình chế tạo, cơ sở phải chứng minh có đủ khả năng kỹ thuật để sản xuất hàng loạt công ten nơ có chất luợng không thay đổi cho Đăng kiểm. 3. Bất kỳ thay đổi nào đối với quy trình chế tạo đã được công nhận đều phải đuợc Đăng kiểm kiểm tra và chấp nhận. Nếu có thay đổi lớn, Đăng kiểm sẽ thực hiện tổng kiểm tra tại cơ sở chế tạo. 2.2.2. Hồ sơ công nhận quy trình chế tạo Để công nhận quy trình chế tạo, những hồ sơ nêu rõ các thông tin liên quan đến việc sản xuất công ten nơ dưới đây phải được trình cho Đăng kiểm: (1) Giới thiệu những đặc điểm chính của cơ sở chế tạo; (2) Giới thiệu công ten nơ dự định chế tạo và quy trình chế tạo; (3) Trang thiết bị chính phục vụ sản xuất; (4) Dụng cụ thử nghiệm (5) Quy trình kiểm tra chất lượng, gồm cả những tiêu chuẩn kiểm trra của cơ sở; 2.2.3. Duy trình việc công nhận Nếu việc chế tạo công ten nơ tại cơ sở có quy trình chế tạo được công nhận bị gián đoạn nhiều hơn một năm thì Đăng kiểm sẽ tiến hành kiểm tra và đánh giá quy trình chế tạo theo quy định của mục 2.2 trước khi cơ sở đó tiếp tục chế tạo công ten nơ. 2.3. Quy định về hình dạng, kích thước và các số liệu khác 2.3.1. Quy định chung Kích thước của công ten nơ và các bộ phận khác của công ten nơ phải phù hợp với quy định của mục 2.3. 2.3.2. Hình dạng, kích thước và các số liêụ khác 2.3.2.1. Kích thước, dung sai và khối lượng sử dụng lớn nhất Kích thước của của công ten nơ phải phù hợp với Bảng 1, Hình 1, Bảng 2. và Bảng 3. 2.3.2.2. Chi tiết nối góc
  5. Kích thước của chi tiết nối góc phải phù hợp với Hình 2 và Hình 3. 2.3.2.3. Vùng phân bố tải trọng trong kết cấu đáy công ten nơ Vùng phân bố tải trọng phải phù hợp với Hình 4. 2.3.2.4. Rãnh cổ ngỗng Kích thước và dung sai của rãnh cổ ngỗng phải phù hợp với Hình 5. 2.3.2.5. Ổ chạc nâng Kích thước và dung sai của ổ chạc nâng phải phù hợp với Hình 6. 2.3.2.6. Kích thước vùng kẹp chạc nâng Kích thước vùng kẹp chạc nâng phải phù hợp với Hình 7. 2.3.2.7. Bộ nối nước làm mát Kích thước của bộ nối nước làm mát phải phù hợp với Hình 8, Hình 9. 2.3.2.8. Lỗ thông khí Kích thước lỗ thông khí và bố trí lỗ thông khí phải phù hợp với Hình 10, Hình 11, Hình 12. 2.3.2.9. Điểm đo nhiệt độ không khí Kích thước phân bố điểm đo nhiệt độ không khí phải phù hợp với Hình 13. Bảng 1. Kích thước, dung sai và khối lượng sử dụng lớn nhất Chiều cao H Chiều rộng W Chiều dài L Khối lượng K1 K2 Loại sử (mm) (mm) Dung Dung Dung công dụng lớn lớn (mm) (mm) (mm) sai sai sai ten nơ lớn nhất nhất (mm) (mm) (mm) nhất R (kg) 0 0 0 1A 2438 2438 12192 19 10 30480 -5 -5 -10 0 0 0 1AA 2591 2438 12192 19 10 30480 -5 -5 -10 0 0 0 1AAA 2896 2438 12192 19 10 30480 -5 -5 -10 0 0 1AX < 2438 2438 12192 19 10 30480 -5 -10 0 0 0 1B 2438 2438 9125 16 10 30480 -5 -5 -10 0 0 0 1BB 2591 2438 9125 16 10 30480 -5 -5 -10 0 0 0 1BBB 2896 2438 9125 16 10 30480 -5 -5 -10 0 0 0 1BX < 2438 2438 9125 16 10 30480 -5 -5 -10
  6. 0 0 0 1C 2438 2438 6058 13 10 30480 -5 -5 -6 0 0 0 1CC 2591 2438 6058 13 10 30480 -5 -5 -6 0 0 0 1CX < 2438 2438 6058 13 10 30480 -5 -5 -6 0 0 0 1D 2438 2438 2991 10 10 10160 -5 -5 -5 0 0 1DX < 2438 2438 2991 10 10 10160 -5 -5 Chú thích: Kích thước và dung sai trong Bảng được dùng khi công ten nơ được đo ở nhiệt độ 200C. Nếu nhiệt độ khi đo khác 200C thì phải được hiệu chỉnh phù hợp. Chú thích: K1 = D1  D2 hoặc D3  D 4 K2 = D 5  D 6
  7. D1, D2, D3, D4, D5 và D6 là khoảng cách giữa tâm các lỗ khoét của các chi tiết nối góc đặt đối diện theo đường chéo. 0 C1 - Đo bộ phận định vị ở góc 101,5mm mm -1,5 0 C2 - Đo bộ phận định vị ở góc 89 mm mm -1,5 Hình 1. Kích thước và dung sai Bảng 2. Kích thước bên trong tối thiểu và kích thước lỗ cửa của công ten nơ Ký hiệu công Kích thước bên trong tối thiểu Kích thước lỗ cửa tối thiểu ten nơ v ận tải Chiều cao Chiều rộng Chiều dài Chiều cao Chiều rộng 1AAA 11998 2666 1AA 11998 2261 1A 11998 2134 Chiều cao lớn nhất danh 1BBB 8931 2556 nghĩa của 2330 2286 1BB 8931 2261 công ten nơ trừ đi 241 mm 1B 8931 2134 1CC 5867 2134 1C 2802 2134 Công ten nơ 2200 đẳng nhiệt các loại Bảng 3. Kích thước giữa các chi tiết nối góc Ký hiệu công ten nơ vận tải S P mm mm 1AAA 1AA 11985 2259 1A 1AX 1BBB 1BB 8918 2259 1B 1BX 1CC 5853 2259 1C 1CX 1D 2787 2259 1DX
  8. Chú thích: Các kích thước S và P phải được đảm bảo chính xác khi chế tạo công ten nơ. Các dung sai dùng với S và P được hạn chế bởi các dung sai của các kích thước chiều dài và chiều rộng toàn bộ trong tiêu chuẩn này được quy định trong ISO 1161. Hình 2. Chi tiết nối góc phía trên Chú thích: (1) Chi tiết nối góc phía trái mặt mút trước và phía phải mặt mút sau được trình bày trên hình vẽ. Những chiếc khác đối xứng qua tâm trục (2) Đường khuất biểu diễn đường bao khai triển hộp dụng cụ nối góc (3) Nếu kích thước góc lượn bên trong và bên ngoài của lỗ chi tiết nối góc không được nêu thì góc lượn của chúng phải lấy bằng 30-1,5 mm. (4) Những kích thước có dấu () thì chiều dày của chúng không được lớn hơn chiều dày các vùng liền kề xung quanh lỗ tại mặt bên hoặc mặt mút. (5) Đường kính chi tiết nối góc có kích thước nhỏ nhất là 149 mm được đánh dấu (*) thì bán kính góc lượn biểu thị bằng (**) (nếu có) không quá 5,5mm. Nếu bán kính góc lượn lớn hơn quy định thì kích thước bằng 149 mm đánh dấu (*) phải được hiệu chỉnh tăng thêm cho thích hợp.
  9. Hình 3. Chi tiết nối góc phía dưới Chú thích: (1) Chi tiết nối góc phía trái mặt mút trước và phía phải mặt mút sau được trình bày trên hình vẽ. Những chiếc khác đối xứng qua tâm trục (2) Đường khuất biểu diễn đường bao khai triển hộp dụng cụ nối góc (3) Nếu kích thước góc lượn bên trong và bên ngoài của lỗ chi tiết nối góc không được nêu thì góc lượn của chúng phải lấy bằng 30-1,5 mm. (4) Những kích thước có dấu () thì chiều dày của chúng không được lớn hơn chiều dày các vùng liền kề xung quanh lỗ tại mặt bên hoặc mặt mút. (5) Đường kính chi tiết nối góc có kích thước nhỏ nhất là 149 mm được đánh dấu (*) thì bán kính góc lượn biểu thị bằng (**) (nếu có) không quá 5,5mm. Nếu bán kính góc lượn lớn hơn quy định thì kích thước bằng 149 mm đánh dấu (*) phải được hiệu chỉnh tăng thêm cho thích hợp.
  10. Hình 4. Vùng phân bố tải trọng Chú thích: (1) Hình vẽ này biểu diễn các phần tử ngang vùng giữa công ten nơ có khoảng cách lớn hơn 1000 mm. (2) Vùng phân bố tải trọng liên kết với đáy công ten nơ có màu đen. (3) Vùng phân bố tải trọng của rãnh cổ ngỗng được gạch chéo. (4) Vùng phân bố tải trọng của rãnh cổ ngỗng, có thể được dùng cho một hoặc cả hai mặt.
  11. MẶT CẮT NGANG RÃNH CỔ NGỖNG Kí hiệu Kích thước và dung sai (mm) C 12,5 5,5 1 B1 120 0 3  A1 3 1029  0  ≥ 3150 Lt D 6 1 2 Hình 5. Rãnh cổ ngỗng
  12. MẶT CẮT X-X Ký hiệu Kích thước và dung sai (mm) Công ten nơ 1C và 1CC Công ten nơ 1D A 2050 ± 50 900 ± 50 ≥ 355 ≥ 305 B ≥ 115 ≥ 102 C ≥ 20 ≥ 20 D Hình 6. Ổ chạc nâng Hình 7. Vùng kẹp chạc nâng
  13. Áp suất Khi nối Khi ngắt MPa* MPa* Áp suất làm việc 10,5 2,8 Áp suất mở 63 6,3 2 2 Chú thích: *1MPa = 1 MN/m ≈ 10 kG/cm Hình 8. Bộ nối nước làm mát - van vào
  14. Hình 9. Bộ nối nước làm mát-van xả
  15. Chú thích: 1. Vùng lỗ thông khí (1) Phần nhô có đường kính bằng 550 mm hoặc hình vuông. (2) Bề mặt phần nhô phải phẳng, dung sai bằng 0,25 mm và phải nhẵn. (3) Mặt phần nhô phải song song với mặt phẳng được xác định bởi mặt phía trước của chi tiết nối góc và thụt v ào so với mặt phẳng này từ 3 đến 4,8 mm. (4) Các lỗ có thể được ép bạc, nhưng không phần nào của lỗ có đường kính nhỏ hơn 350 mm 2. Thiết bị đóng kín (1) Công ten nơ phải có thiết bị đóng kín lỗ luân chuyển không khí khi công ten nơ không nối với nguồn cung cấp khí lạnh. (2) Thiết bị đóng phải có khả năng kín khí. Hình 10. Lỗ thông khí ở thành mút công ten nơ đẳng nhiệt loại 1AA
  16. Chú thích: 1. Vùng lỗ thông khí (1) Phần nhô có đường kính bằng 500 mm hoặc hình vuông. (2) Bề mặt phần nhô phải bằng phẳng, dung sai bằng 0,25 mm và phải nhẵn. (3) Mặt phần nhô phải song song với mặt phẳng được xác định bởi mặt phía trước của chi tiết nối góc và thụt v ào so với mặt phẳng này từ 3 đến 4,8 mm. (4) Các lỗ có thể được ép bạc, nhưng không phần nào của lỗ có đường kính nhỏ hơn 254 mm 2. Thiết bị đóng kín lỗ (1) Công ten nơ phải có thiết bị đóng kín lỗ luân chuyển không khí khi công ten nơ không nối với nguồn cung cấp khí lạnh. (2) Thiết bị đóng kín phải có khả năng kín khí. Hình 11. Lỗ thông khí ở thành mút công ten nơ đẳng nhiệt loại 1CC
  17. Chú thích: 1. Vùng lỗ thông khí (1) Phần nhô có đường kính bằng 457 mm hoặc hình vuông. (2) Bề mặt phần nhô phải bằng phẳng, dung sai bằng 0,25 mm và phải nhẵn. (3) Mặt phần nhô phải song song với mặt phẳng được xác định bởi mặt phía trước của chi tiết nối góc và thụt v ào so với mặt phẳng này từ 3 đến 4,8 mm. (4) Các lỗ có thể được ép bạc, nhưng không phần nào của lỗ có đường kính nhỏ hơn 254 mm 2. Thiết bị đóng kín lỗ (1) Công ten nơ phải có thiết bị đóng kín lỗ luân chuyển không khí khi công ten nơ không nối với nguồn cung cấp khí lạnh. (2) Thiết bị đóng kín phải có khả năng kín khí. Hình 12. Lỗ thông khí ở thành mút công ten nơ đẳng nhiệt loại 1C
  18. Hình 13. Điểm đo nhiệt độ không khí (bên trong và bên ngoài) 2.4. Thử và kiểm tra công ten nơ trong chế tạo, nhập khẩu và đang sử dụng 2.4.1. Quy định chung Việc thử và kiểm tra công ten nơ phải được tiến hành theo yêu cầu quy định ở mục 2.4.3, 2.4.4, 2.4.5, 2.4.6. Đối với những công ten nơ có kiểu đặc biệt không được quy định cụ thể trong Quy
  19. chuẩn này thì việc thử kiểm tra nói chung phải được thực hiện phù hợp với những quy định này và/hoặc các chỉ dẫn của Đăng kiểm. 2.4.2. Bản vẽ và hồ sơ trình duyệt 1. Trước khi công ten nơ được kiểm tra và thử, phải trình cho Đăng kiểm những bản vẽ và hồ sơ sau đây: (1) Đối với công ten nơ chế tạo hàng loạt (a) Các bản vẽ và hồ sơ quy định ở mục 2.1.2; (b) Bản vẽ hoặc hồ sơ nêu lên những thay đổi nhỏ (nếu có) về việc bố trí kết cấu hoặc những sai khác đối với các chi tiết lắp ráp so với kiểu thiết kế đã duyệt. (2) Đối với công ten nơ chế tạo đơn chiếc và những công ten nơ khác (a) Thuyết minh đặc tính kỹ thuật của công ten nơ; (b) Những bản vẽ chỉ dẫn chi tiết loại vật liệu sử dụng, kích thước và cách bố trí các thành phần kết cấu, các liên kết của chúng cũng như các bản vẽ theo yêu cầu ở mục 2.6 và 2.7. Tuy nhiên, việc trình các bản vẽ hoặc hồ sơ này có thể được Đăng kiểm miễn trừ tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể. 2. Việc trình duyệt những bản vẽ và hồ sơ khác so với quy định trên sẽ do Đăng kiểm yêu cầu trong trường hợp cần thiết. 2.4.3. Thử và kiểm tra các công ten nơ chế tạo hàng loạt 2.4.3.1. Công ten nơ chế tạo hàng loạt tại cơ sở có giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo 1. Đối với công ten nơ chế tạo hàng loạt tại cơ sở có giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo, việc thử và kiểm tra dưới đây phải được thực hiện với sự có mặt của đăng kiểm viên và thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này. (1) Kiểm tra kích thước v à xem xét bên ngoài quy định ở mục 2.5.5 cho từng công ten nơ. (2) Cân khối lượng công ten nơ quy định ở mục 2.5.5 với số lượng nhất định được Đăng kiểm chấp nhận. (3) Thử kín thời tiết được quy định ở mục 2.5.5 đối với từng công ten nơ chở hàng khô. (4) Thử kín khí được quy định ở mục 2.6.6 cũng như thử kín thời tiết ở mục 2.5.5 đối với từng công ten nơ đẳng nhiệt. Thời gian và điều kiện thử kín khí có thể thay đổi nếu được Đăng kiểm chấp nhận. (5) Thử hoạt động đối với mỗi thiết bị làm lạnh hoặc thiết bị hâm nóng của công ten nơ đẳng nhiệt. (6) Thử áp lực được quy định ở mục 2.7.6 đối với từng két hoặc khoang két công ten nơ hàng lỏng. (7) Thử xếp chồng, thử nâng các chi tiết nối góc phía trên và thử độ bền sàn được quy định ở mục 2.5.5, 2.6.6 hoặc 2.7.6 đối với một công ten nơ được lựa chọn bất kỳ trong từng nhóm 50 công ten nơ. Đối với những công ten nơ đẳng nhiệt, việc thử truyền nhiệt hoặc hoạt động được quy định ở mục 2.6.6 để bổ sung cho các loại hình thử nêu trên. Loại hình thử và số lượng thử có thể thay đổi phụ thuộc vào kết quả thử của đợt thử trước. Thời gian thử truyền nhiệt v à thử hoạt động thiết bị làm lạnh có thể thay đổi nếu được Đăng kiểm chấp nhận. 2. Đối với việc thử, kiểm tra như yêu cầu quy định ở mục 1 trên đây, quy trình thử có thể thay đổi nếu Đăng kiểm thấy rằng việc thử, kiểm tra do nhà máy thực hiện là đáng tin cậy.
  20. 3. Biên bản thử v à kiểm tra, kiểm soát chất lượng và kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh phải hoàn chỉnh và tin cậy cho mỗi công ten nơ và phải trình cho Đăng kiểm xem xét khi có yêu cầu. 2.4.3.2. Công ten nơ chế tạo hàng loạt tại cơ sở không có giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo Việc thử và kiểm tra dưới đây phải được thực hiện với sự có mặt của đăng kiểm viên và thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này. (1) Kiểm tra kích thước v à xem xét bên ngoài quy định ở mục 2.5.5 cho từng công ten nơ. (2) Cân khối lượng công ten nơ được quy định ở mục 2.5.5 với số lượng nhất định được Đăng kiểm chấp nhận. (3) Thử kín thời tiết được quy định ở mục 2.5.5 cho từng công ten nơ chở hàng khô. (4) Thử kín khí được quy định ở mục 2.6.6 cũng như thử kín thời tiết được quy định ở mục 2.5.5 cho từng công ten nơ đẳng nhiệt. Thời gian thử v à điều kiện thử kín khí có thể được thay đổi nếu được Đăng kiểm chấp thuận. (5) Thử hoạt động đối với từng thiết bị làm lạnh hoặc thiết bị hâm nóng của công ten nơ đẳng nhiệt. (6) Thử áp lực được quy định ở mục 2.7.6 cho từng két hoặc khoang két của công ten nơ hàng lỏng. (7) Thử độ bền được quy định ở mục 2.5.5 hoặc 2.6.6 hoặc 2.7.6 cho một công ten nơ được lựa chọn bất kỳ trong từng nhóm 50 chiếc công ten nơ được chế tạo trong cùng một thời gian, cùng thiết kế và có cùng các đặc điểm kỹ thuật. Ngoài ra, đối với công ten nơ đẳng nhiệt phải thử truyền nhiệt và thử hoạt động. Loại hình thử và số lượng thử của chúng có thể được thay đổi phụ thuộc vào kết quả thử của đợt thử trước. 2.4.4. Thử và kiểm tra công ten nơ chế tạo đơn chiếc Việc thử và kiểm tra công ten nơ chế tạo đơn chiếc phải được tiến hành theo yêu cầu quy định ở mục 2.4.3.2. 2.4.5. Kiểm tra công ten nơ nhập khẩu Công ten nơ nhập khẩu phải có biểu tượng của Tổ chức chứng nhận an toàn được công nhận và biển chứng nhận an toàn CSC trên đó có dấu của Tổ chức chứng nhận an toàn được công nhận; ngoài ra trên công ten nơ phải có các thông tin như quy định ở mục 2.5.4, 2.6.5, 2.7.5 và các thông tin cần thiết khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết. 2.4.6. Thử và kiểm tra công ten nơ đang sử dụng Công ten nơ đang sử dụng phải có biểu tượng và biển chứng nhận an toàn CSC có dấu của Đăng kiểm hoặc phải có đầy đủ thông tin như đã nêu ở mục 2.4.5. Việc kiểm tra và thử được tiến hành định kỳ theo quy định ở mục 3.2 với các bước kiểm tra như sau: 1. Xem xét trực tiếp công ten nơ ở trạng thái mở hoặc tháo rời. 2. Kiểm tra các kích thước đã quy định. 3. Thử tính kín. 4. Thử bền (Đăng kiểm xem xét việc thử tùy theo trạng thái kỹ thuật của công ten nơ). Đối với các công ten nơ đẳng nhiệt và công ten nơ chở hàng lỏng, khối lượng kiểm tra như trong Bảng 4 v à Bảng 5. Bảng 4. Khối lượng kiểm tra định kỳ công ten nơ đẳng nhiệt Nội dung kiểm tra Dạng kiểm tra TT Ghi chú Công ten nơ đẳng nhiệt I OH
nguon tai.lieu . vn