Xem mẫu

Pronunciation Mục lục Contents Bài 1: Phụ âm /s/ và /z/ Phiên âm được viết dưới dạng /s/ (s) see (ce) cent handsome moss announcement nice (se) basement crease (x) extra box Notice: Với các danh từ thêm số nhiều dạng –sts­ thì đọc 2 /s/ liền nhau: dentists, guests, artists… Examples: sister discuss price peace place ice hiss rice bus pace facebook thanks eats takes speaks it’s what’s that’s cats crisis six sex sexy Mr Miss Phiên âm được viết dưới dạng /z/ Trang 2 Pronunciation (z) zoo amazing buzz (se) loser nose (s) season does (x) exam Notice: Với các từ có phụ âm cuối là s; ss; se; ce; x; xe; khi thêm s hoặc es để thể hiện danh từ số nhiều hoặc ngôi thứ 3 số ít chúng phải được đọc là “is”/iz/. Đối với sở hữu cách dạng –s’s­ thì đọc đuôi là “is” /iz/: boss’s /’bosiz/ …ses …sses …ces Buses discusses forces Asses addresses voices …x …xe boxes axes faxes Để phân biệt âm /s/ và âm /z/ cần dựa vào bảng phiên âm quốc tế hoặc cần nghe người bản xứ đọc (không dựa vào mặt chữ viết mà đọc). Examples: Because Those lose prize doors is these houses rise music rose please his windows Bài 2: Phụ âm /ʃ/ và/ʒ/ Phiên âm được viết dưới dạng / ʃ /: (sh) shame finisher push (tion) stationery (sion) passionate application commission (ch) chef (su) sugar machine ensure Trang 3 Pronunciation Một số từ với đuôi –cial, ­cian, ­cient,­cious,­tious,… cũng được phát âm là / ʃ /: special, social, physician, ancient, delicious, ambitious,… Ngoại lệ: question /’kwestʃən/ Phiên âm được viết dưới dạng /ʒ/: (ge) massage (su) casual measure (sion) television (tion) equation Examples: leisure treasure division pleasure unusual explosion vision collision invasion Dấu nhấn trọng âm trong từ Dấu nhấn trọng trong từ đóng vai trò rất quan trọng, đặt dấu nhấn sai sẽ dễ dẫn đến hiểu lầm, hiểu sai nghĩa trong văn nói, đôi khi chúng ta phát âm sai nhưng đặt dấu nhấn đúng thì người đối diện vẫn hiểu được ý người nói nhưng nếu đặt dấu nhấn sai hoặc không có dấu nhấn thì đoạn đối thoại rất “khô”, không có ngữ điệu, cảm xúc và nhàm chán. Dấu nhấn được thể hiện bằng dấu ‘ trong phiên âm của một từ trong từ điển, ví dụ: Student/`stju:dnt/ Policy/’polisi/ Action /’ækʃən/ Photograph/´foutə¸gra:f/ Photographer /fə´togrəfə/ Vietnamese /vjetnə´mi:z/ Japanese/dʒæpə`ni:z/ Chinese/¸ tʃai´ni:z/ Program /´prougræm/ Trang 4 Pronunciation Dấu nhấn cho ta biết âm đứng sau dấu nhấn được nhấn mạnh và các âm còn lại phải yếu hơn âm được nhấn. Thông thường cách tốt nhất và chính xác nhất để tra dấu nhấn là tra từ điển hoặc nghe người bản xứ đọc. Ở đây là một số quy tắc đọc dấu nhấn: Đối với từ 2 âm tiết danh từ và động từ sẽ đọc dấu nhấn khác nhau: danh từ nhấn âm đầu, động từ nhấn âm thứ 2. Ví dụ: REcord (n) CONtract (n) reCORD (v) conTRACT(v) Insert (n) inSERT(v) PERfect (n) PREsent (n) ­ese­ Nhấn ­eer­ Nhấn ­ique­ Nhấn perFECT(v) preSENT(v) Vietnamese, Chinese Engineer, volunteer Unique ­ic­ Nhấn trước ic realistics, strategic Bài 3: Phụ âm /tʃ/ và /dʒ/ Phiên âm được viết dưới dạng /tʃ/: (ch) chase attachment beach (tu) natural picture Phiên âm được viết dưới dạng /dʒ/: (ge) general arrangement age Gender merger huge (d) schedule (j) Joke Taj Trang 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn