Xem mẫu

  1. POLIME - VẬT LIỆU POLIME I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP 1. Khái niệm Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. Ví dụ : Nilon-6 ( NH[CH 2 ]6 CO ) n do các mắt xích -NH[CH 2 ]6 CO- tạo nên, n được gọi là hệ số polime hoá hay độ polime hoá . 2. Phân loại Theo nguồn gốc: + polime thiên nhiên (có nguồn gốc từ thiên nhiên) như cao su, xenlulozơ,... ; + polime tổng hợp (do con người tổng hợp nên) như polietilen, nhựa phenol-fomanđehit,... + polime nhân tạo hay bán tổng hợp (do chế biến m ột ph ần polime trong thiên nhiên) nh ư xenluloz ơ trinitrat, tơ visco,... Theo cách tổng hợp, + polime trùng hợp (tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp). + polime trùng ngưng (tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng). 3. Danh pháp ( CH 2CH = CH 2 − CH 2 − CH ) n ( CH 2 -CHCl ) n ; | C6H 5 poli(vinyl clorua) poli(butađien stiren) từ vinyl clorua tổng hợp được poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat),... Một số polime có tên riêng (tên thông thường). Thí dụ : Teflon: ( CF2 -CF2 ) n ; nilon-6 : ( NH- [CH 2 ]5 -CO ) n xenlulozơ: (C6H10O5)n;.. II. TÍNH CHẤT 1. Tính chất vật lí - Chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà nóng ch ảy ở m ột kho ảng nhi ệt độ khá rộng. Khi nóng chảy, đa số polime cho chất lỏng nh ớt, đ ể ngu ội s ẽ r ắn l ại g ọi là ch ất nhi ệt d ẻo. Một số polime không nóng chảy mà bị phân huỷ khi đun nóng, gọi là chất nhiệt rắn. - Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường, m ột số tan đ ược trong dung môi thích h ợp cho dung dịch nhớt, thí dụ : cao su tan trong benzen, toluen,... - Nhiều polime có tính dẻo (polietilen, polipropilen,...), m ột số khác có tính đàn h ồi (cao su), s ố khác nữa có thể kéo được thành sợi dai bền (nilon-6 , nilon-6,6,...). Có polime trong suốt mà không giòn như
  2. poli(metyl metacrylat). Nhiều polime có tính cách điện, cách nhi ệt (polietilen, poli(vinyl clorua) ,...) hoặc có tính bán dẫn (poliaxetilen, polithiophen). 2. Tính chất hoá học Polime có thể tham gia phản ứng phân cắt mạch, giữ nguyên mạch và phát triển mạch polime. a) Phản ứng giữ nguyên mạch polime Các nhóm thế đính vào mạch polime có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch poli me. Thí dụ : Poli(vinyl axetat) bị thuỷ phân cho poli(vinyl ancol). o t ( CH 2 − CH ) n + nNaOH  ( CH 2 − CH ) n + CH3COONa → | | OCOCH3 OH Những polime có liên kết đôi trong mạch có thể tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi mà không làm thay đổi mạch cacbon. Thí dụ : cao su tác dụng với HCl cho cao su hiđroclo hoá : CH2 CH2 CH2 Cl CH2 n C=C n nHCl + CC CH3 H CH3 HH b) Phản ứng phân cắt mạch polime Tinh bột, xenlulozơ, protein, nilon,...bị thuỷ phân cắt mạch trong môi trường axit, polistiren bị nhiệt phân cho stiren, cao su bị nhiệt phân cho isopren,... Thí dụ: t 0 xt t0, xt , t o ,xt nH2O  ( NH[CH2]5CO )n + nn H2N[n C[H]52O]O5COOH H2O H2N CH2 C H ( NH[ CH2] 5CO )n + → Polime trùng hợp bị nhiệt phân hay quang phân thành các đoạn nhỏ và cuối cùng là monome ban đầu, gọi là p.ứng giải trùng hợp hay đepolime hoá. c) Phản ứng khâu mạch polime Khi hấp nóng cao su thô với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hoá. Ở cao su lưu hoá, các mạch polime được nối với nhau bởi các cầu –S-S-. Khi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit, trong đó các mạch polime được khâu với nhau bởi các nhóm –CH2– : III. ĐIỀU CHẾ POLIME 1. Phản ứng trùng hợp Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay t ương t ự nhau thành phân tử rất lớn (polime). Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp: Phân tử phải có liên kết bội (như CH2=CH2, CH2=CHC6H5 , CH2= CH-CH=CH2) hoặc vòng kém bền như :
  3. Thí dụ : o xt,t ,p nCH 2 = CH → ( CH 2 − CH ) n  | | Cl Cl vinyl clorua (VC) poli(vinyl clorua) (PVC) caprolactam capron Người ta phân biệt phản ứng trùng hợp thường chỉ của một loại monome (như trên) và phản ứng đồng trùng hợp của một hỗn hợp monome. Thí dụ : o → ( CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH −CH ) n Na,t nCH 2 = CH − CH = CH 2 + nCH 2 = CH  2 | | C6H5 C6H5 Poli(butađien-stiren) 2. Phản ứng trùng ngưng Khi đun nóng, các phân tử axit ε -aminocaproic kết hợp với nhau tạo ra policaproamit và giải phóng những phân tử nước: o (1) nH 2 N[CH 2 ]5 COOH t ( NH[CH 2 ]5 CO ) n+ nH 2O → axit ε -aminocaproic policaproamit (nilon-6) Khi đun nóng hỗn hợp axit terephtalic và etylen glicol, ta thu được poli(etylen terephtalat) đồng thời giải phóng những phân tử nước : o nHOOC − C6H 4 − COOH + nHO − CH 2 − CH 2 − OH  ( CO − C6H 4 − CO − O − CH 2 − CH 2 − O ) n + 2nH 2O t → axit terephtalic etylen glicol poli(etylen terephtalat) Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O) Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng : Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau . Thí dụ : HOCH2CH2OH và HOOCC6H4COOH ; H2N[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]5COOH ; H2N[CH2]COOH ;… IV. VẬT LIỆU POLIME 1. Một số polime dùng làm chất dẻo a) Polietilen (PE) o t ,p nCH 2 = CH 2  ( CH 2 − CH 2 ) n → xt
  4. b) Poli(vinyl clorua), (PVC) o t ,xt,p nCH 2 = CH → − CH 2 − CH−  n | | Cl Cl c) Poli(metyl metacrylat) CH3 | o xt,t nCH 2 = C − COOCH3  ( CH 2 − C ) n → | | CH3 COOCH3 d) Poli(phenol-fomanđehit) (PPF) PPF có 3 dạng : nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit. Nhựa novolac : Đem đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư, xúc tác axit đ ược nhựa novolac (mạch không phân nhánh). Nhựa rezol : Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1: 1,2 có xúc tác là ki ềm ta đ ược nhựa rezol (mạch không phân nhánh) Nhựa rezit : Khi đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ 150 0C thu được nhựa có cấu trúc mạng lưới không gian gọi là nhựa rezit hay còn gọi là bakelit. 2. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp a) Tơ nilon-6,6 o nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH t ( NH[CH 2 ]6 NHCO[CH 2 ]4CO ) n + 2nH2O → poli(hexametylen ađipamit) (nilon-6,6) b) Tơ nitron (hay olon) Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrilonitrin) nên đ ược gọi là poliacrilonitrin : o nCH2= CH CH2 - CH xt,t →  n CN CN acrilonitrin poliacrilonitrin c) Tơ lapsan OC - - COO-CH2-CH2O + 2nH2O nHOOC - - COOH + nHOCH2-CH2OH Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol. Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền đối với nhiệt hơn nilon, bền v ới axit, v ới ki ềm, đ ược dùng đ ể dệt vải may mặc.
  5. 3. Cao su a) Cao su thiên nhiên CH2 - C =CH-CH2 n = 1500 – 15000 n CH3 b) Cao su tổng hợp - Cao su buna o Na,t nCH 2 = CH − CH = CH 2  ( CH 2 − CH = CH − CH 2 )n → - Cao su isopren CH2 - C =CH-CH2 n CH3 + Policloropren ( CH2 - CCl = CH - CH2 ) n + Polifloropren ( CH2 - CF = CH-CH2 ) n 4. Keo dán Keo dán (keo dán tổng hợp hoặc keo dán tự nhiên) là loại vật liệu có khả năng k ết dính hai m ảnh v ật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính. a) Keo dán epoxi b) Keo dán ure-fomanđehit Keo dán ure-fomanđehit được sản xuất từ poli(ure-fomanđehit). Poli(ure-fomanđehit) được điều chế từ ure và fomanđehit trong môi trường axit : +o nNH2 - CO- NH2 + nCH2O → nNH2 - CO - NH-CH2OH H ,t ure fomanđehit monometylolure +o H ,t  ( NH − CO − NH − CH 2 ) n + nH2O → poli(ure-fomanđehit)c c) Nhựa vá săm d) Keo hồ tinh bột POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi. B. Đa số polime tan trong nước và các dung môi hữu cơ. C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là các polime tổng hợp, còn tinh b ột và xenluloz ơ là các polime thiên
  6. nhiên. D. Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn và do nhiều mắt xích liên kết với nhau. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Polime nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng. B. Có thể phân chia polime thành ba loại: thiên nhiên, tổng hợp và nhân tạo. C. Polime đều khá bền với nhiệt hoặc dung dịch axit hay dung dịch bazơ. D. Có thể đều chế polime bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. Câu 3: Mục đích chính của chất độn thêm vào chất dẻo là A. Tăng tính dẻo. B. Tăng một số đặc tính như chịu nhiệt, dẫn điện, dẫn nhiệt. C. Tiết kiệm polime. D. Cả B, C đều đúng. Câu 4: Cho các vật liệu: polietilen (1), polistiren (2), đất sét ướt (3), gốm (4), bakelit (5), poli(vinyl clorua) (6). Nhóm các chất nào sau đây dùng làm chất dẻo ? A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 3, 5 ,6. C. 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 5, 6. Câu 5: Các monome nào sau đây tổng hợp được polime bằng phản ứng trùng hợp ? A. phenol và fomanđehit. B. metyl metacrylat. C. axit aminoaxetic. D. hexametylen điamin và axit ađipic. Câu 6: Nhóm hợp chất không thể tạo thành polime là A. isopren, axit ađipic. B. benzen, xiclohexan. C. phenol, glyxin. D. stiren, etylen glicol. Câu 7: Nhóm hợp chất có thể trùng hợp thành polime là A. etilen oxit, caprolactam, stiren. B. buta-1,3-đien, vinyl cloua, alanin. C. etien, glyxin, caprolactam. D. stiren, isopren, axit ađipic. Câu 8: Polime nào dưới đây được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp ? B. Nhựa PVC. A. Poli(phenol-fomanđehit). C. Tơ nilon-6,6. D. Cao su buna-S. Câu 9: Tơ nilon thuộc loại nào dưới đây ? A. Tơ nhân tạo. B. Tơ thiên nhiên. C. Tơ poliamit. D. Tơ polieste. Câu 10: Nilon-6,6 là một loại A. tơ axetat. B. tơ poliamit. D. tơ visco. C. polieste. Câu 11: Loại tơ nào dưới đây là tơ tổng hợp ? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ visco. C. Tơ tằm. D. Tơ xenlulozơ axetat.
  7. Câu 12: Nhóm tơ dưới đây đều thuộc loại tơ nhân tạo là A. tơ nilon-6; tơ tằm. B. tơ visco ; tơ nilon-6,6. C. tơ capron; tơ nilon-6. D. tơ visco ; tơ xenlulozơ axetat. Câu 13: Các monome nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng ? A. H2N[CH2]5COOH. B. CH3[CH2]3COOH. C. H2N[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]5COOH. D. HO-CH2-CH2-OH và HOOC-C6H4- COOH. Câu 14: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su buna-N là A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, CH2=CH-CN. C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. D. CH2=CH-CH= CH2, C6H5CH=CH2. Câu 1 5: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế poli(vinyl ancol) ? A. Trùng hợp ancol vinylic. B. Thuỷ phân poli(metyl acrylat) trong môi trường kiềm. C. Thuỷ phân poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm.. D. Trùng ngưng etylen glicol. Câu 16: Trong số các loại tơ sau: (1) (–NH-[CH2]6-CO–)n ; (2) (–NH-[CH2]6-NH-OC-[CH2]4-CO–)n (3) (–NH-[CH2]5-CO–)n ; (4) (C6H7O2[OOC-CH3]3)n Tơ capron, tơ nilon-6,6 và tơ enang có công thức lần lượt là A. (4), (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (3), (2), (1). D. (1), (4), (2). Câu 17: Trong số các loại tơ: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, t ơ capron, t ơ enang, nh ững lo ại t ơ nào thuộc loại tơ nhân tạo ? A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat. Câu 18: Có 8 chất: cao su, polietilen, xenlulozơ, xenlulozơ trinitrat, poli(metyl metacrylat), t ơ visco, t ơ nitron, poli(etylen terephtalat). Số chất thuộc loại polime thiên nhiên, polime tổng hợp lần lượt là A. 2 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 5. D. 1 và 6. Câu 19: Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng A. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-[CH2]4-COOH và HO-[CH2]2-OH. C. HOOC-[CH2]4-COOH và H2N-[CH2]6-NH2. D. H2N-[CH2]5-COOH. Câu 20: Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là A. cao su ; tơ nilon-6,6 ; tơ nitron. B. tơ axetat; tơ nilon-6 ; tơ nilon-6,6.
  8. C. nilon-6,6; tơ lapsan ; thuỷ tinh plexiglas. D. nilon-6; tơ lapsan; nhựa novolac. Câu 21: Nhóm polime bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là A. poli(vinyl axetat) ; tơ capron. B. tinh bột ; xenlulozơ. C. polibutađien ; polistiren. D. poliisopren ; polipropilen. Câu 22: Polime X có công thức (–NH-[CH2]5-CO–)n. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. X thuộc loại poliamit. B. X có thể kéo sợi. C. X chỉ được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng. D. X có % khối lượng cacbon không thay đổi với mọi giá trị của n. Câu 23: Cho polime có công thức cấu tạo: −(CH 2 − CH(OH) ) n Để điều chế trực tiếp chất trên có thể dùng polime tương ứng với monome nào dưới đây ? D. A. CH2 =CH-COOCH3. B. CH2 =CH-COOH. C. CH2 =CH-OOCCH3. CH2 =CH-Cl. Câu 24: Poli (metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6- A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. COOH. C. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5- COOH. Câu 25: Nhóm các polime sau có cấu trúc mạch không phân nhánh là A. PVC, cao su lưu hoá, cao su buna, xenlulozơ, amilozơ. B. PE, PVC, cao su thiên nhiên, amilozơ, xenlulozơ. C. PE, cao su lưu hoá, cao su buna, xenlulozơ, amilozơ. D. PVC, cao su buna, cao su thiên nhiên, amilopectin, xenlulozơ. Câu 26: Polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là A. nhựa bakelit. D. cao su lưu hoá. B. poli(vinyl clorua). C. amilopectin. Câu 27: Polime có cấu trúc mạng mạng lưới không gian là D. nhựa bakelit. A. PE. B. amilopectin. C. PVC. Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Tơ visco là tơ tổng hợp. B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
  9. D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Câu 29: X, Y là 2 hiđrocacbon đồng phân. X là monome dùng để trùng hợp thành cao su isopren ; Y t ạo kết tủa khi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac. Công thức cấu tạo của Y là A. CH3-CH2-C ≡ CH. B. CH3-C ≡ C-CH2-CH3. C. (CH3)2CH-C ≡ CH. D. Cả B, C đều đúng. Câu 30: Từ những chất nào sau đây có thể điều chế được cao su buna qua hai giai đoạn ? D. Cả A, B, C đều đúng. A. Ancol etylic. B. Vinylaxetilen. C. Butan. Câu 31: Tổng số polime thu được (kể cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ) khi trùng hợp isopren là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 32: Cho các chất: etylen glicol, axit acrylic, axit ađipic, hexametylen điamin, axit axetic. Bằng phản ứng trực tiếp có thể điều chế được tối đa bao nhiêu polime ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 33: Phân tử khối của thủy tinh hữu cơ là 25000, số mắt xích trong thủy tinh hữu cơ là A. 250. B. 290. C. 100. D. 500. Câu 3 4 : Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 gam và của một đoạn mạch tơ capron là 1717 gam. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114. Câu 35: Trùng hợp 16,8 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là A. 21,0 gam. B. 18,9 gam. C. 23,3 gam. D. 33,2 gam. Câu 36: Đem trùng ngưng x kg axit ε -aminocaproic thu được y kg polime và 8,1 kg H 2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của x, y lần lượt là A. 65,5 và 50,85. B. 58,95 và 50,85. C. 58,95 và 56,5. D. 65,5 và 56,5. Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) thu được 100 gam kết tủa. Giá trị m là A . 9. B. 12. C. 18. D. 27. Câu 38: Để sản xuất 950 kg poli(vinyl clorua) từ khí thiên nhiên (chứa 95% CH 4). Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế là 40%. Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần dùng là A. 1702,4 m3. B. 54476,8 m3. C. 1792 m3. D. 1344 m3. Câu 39: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân t ử clo
  10. phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 40: Cao su tổng hợp lần đầu tiên được điều chế bằng phương pháp Lebedev theo sơ đ ồ: Ancol etylic → buta-1,3-đien → cao su buna. Hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%, mu ốn thu đ ược 540 kg cao su buna thì khối lượng ancol etylic cần dùng là A. 920 kg. B. 1150 kg. C. 736 kg. D. 684,8 kg. 1B 2C 3D 4D 5B 6B 7A 8D 9C 10B 11A 12D 13B 14B 15C 16C 17D 18B 19C 20D 21A 22C 23C 24D 25B 26B 27D 28D 29C 30D 31A 32C 33A 34C 35B 36A 37C 38C 39A 40B Phương pháp giải nhanh bài toán hiđrocacbon I. Tính chất trọng tâm 1. Công thức phân tử 2. Phản ứng thế : ankan, anken, ankin, aren 3. Phản ứng cộng : anken, ankin 4. Phản ứng đốt cháy II. Một số dạng bài tập. 1. Bài toán về phản ứng cháy - Xác định loại HC theo tỉ lệ mol sản phẩm cháy + Khi đốt cháy một H.C X Nếu số mol CO2 < H2O thì X là ankan. Khi đó . n ankan = n H 2O − n CO2 Nếu số mol CO2 = H2O thì X là anken, xicloankan Nếu số mol CO2 > H2O thì X là ankin. Khi đó n ankin = n CO2 − n H 2O + Khi đốt cháy hỗn hợp gồm 2 HC Nếu số mol CO2 < H2O thì hỗn hợp có ankan. Nếu số mol CO2 > H2O thì hỗn hợp có ankin. - Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố : mhh HC = mC + mH 1 n O2 = n CO2 + nH O 22 - Tính nhanh số nguyên tử cacbon trong hợp chất đem đốt
  11. n CO2 n= nX Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A. 2-metylbutan. B. etan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan. Hướng dẫn: H2O – CO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022. n = 0,11/0,022 = 5. C5H12 Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon C xHy và CxHz có số mol bằng nhau thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức phân tử của các hiđrocacbon là A. C3H8 và C3H6. B. C2H4 và C2H6. C. C4H10 và C4H8. D. C4H10 và C4H6. Hướng dẫn: 1,792 1,62 Ta có n CO2 = = 0,08 (mol) ; n H 2O = = 0,09 (mol) 22,4 18 → n H 2O > n CO2 → Hỗn hợp có một hiđrocacbon là ankan: C x H 2x + 2 Giả sử hh gồm ankan và anken : ankan = anken = 0,09 – 0,08 = 0,01. Số nguyên tử C bằng : 0,08/0,02 = 4 : C4H10 và C4H8. 2. Bài toán về phản ứng cộng vào liên kết pi - Gọi M1 là phân tử khối của hỗn hợp các chất khí trước phản ứng (gồm cả HC không no và H2) và M2 là phân tử khối trung bình của hỗn hợp khí sau phản ứng, với n1 và n2 là số mol hỗn hợp khí tương ứng, ta có M1 n 2 = và n H 2 pu = n 2 − n1 M2 n1 - Sử dụng phương pháp bảo toàn mol liên kết pi tổng số mol pi trong phân tử = tổng số mol pi chất tgia pư cộng (H2, Cl2, HCl..) n π = a.n X với a là số liên kết π trong phân tử X. - Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng : mhh trước pư = mhh sau pư Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H 2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn b ộ Y s ục t ừ t ừ vào dung d ịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
  12. A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0. Hướng dẫn : M1/M2 = (0,3.2 + 0,1.52)/29 = 14,5/29 = 0,4/n => n = 0,2. H2 pu = 0,4 – 0,2 = 0,2 Pi : 3C4H4 = H2 + Br2 : => Br2 = 0,1 mol : 16 gam Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%. Hướng dẫn : M = 3, 75.4 =15 . Theo phương pháp đường chéo tìm được n H 2 = n C2H 4 . Chọn mỗi chất 1 mol. M1 n 2 15 n 2 = = ⇒ n 2 = 1,5 € M2 n1 20 2 Số mol H2 đã phản ứng là : n = 2 - 1,5 = 0,5. Hiệu suất phản ứng là 50%. Ví dụ 3. Thực hiện phản ứng hoàn toàn gi ữa 10,2 gam m ột ankin v ới 4,48 lít H 2 (đktc) trong bình kín có Ni xúc tác. Hỗn hợp khí thu đ ược sau phản ứng làm m ất màu v ừa h ết 80 gam dung d ịch Br 2 20%. Công thức phân tử của anken là A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 Hướng dẫn : Vì ankin có hai liên kết pi nên : 2n ankin = n H 2 + n Br2 ⇒ n ankin = 0,15 mol 10, 2 M= = 68 : C5H8 0,15 Ví dụ 4: Hỗn hợp X có tỉ khối d X/H 2 =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có dung tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình r ồi nung nóng m ột th ời gian, sau đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br 2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có d Z/H 2 = 20. Khối lượng bình Br2 tăng lên (∆ m) có giá trị : A. 2,19 gam B. 2 gam C. 1,5 gam C. 1,12 gam Hướng dẫn: Theo bảo toàn khối lượng luôn có : mX = mY và mY = mZ + ∆ m. 2,24 0,56 Mà mX = 15.2. = 3 (gam) và mZ = 20.2. = 1 (gam). 22,4 22,4 Vậy ∆ m = mY – mZ = 3 – 1 = 2 (gam).
  13. Ví dụ 5: Hỗn hợp X có tỉ khối d X/H 2 =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có dung tích 2,24 lít. Cho một ít Ni (thể tích không đáng k ể) vào bình r ồi nung nóng m ột th ời gian, sau đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thấy khối lượng bình Br2 tăng lên một lượng ∆ m = 2 (gam) và có V lít hỗn hợp khí Z ( d Z/H 2 = 20) thoát ra. Các khí đo ở đktc. V có giá trị : A. 1,68 lít B. 1,12 lít C. 1,00 lít D. 0,56 lít Hướng dẫn: Theo bảo toàn khối lượng luôn có : mX = mY và mY = mZ + ∆ m. 2,24 = 3 (gam) và ∆ m = 2 (gam) ⇒ mZ = 1 (gam). Mà mX = 15.2. 22,4 1 = 0,025 (mol) ⇒ VZ = 0,025.22,4 = 0,56 (lít). Do MZ = 20.2 = 40 nên nZ = 40 3. Bài toán về phản ứng đề hiđro và crackinh - Khi đề hiđro hay crackinh thì số mol hay thể tích khí của hỗn hợp đều tăng: VH.C = V2 − V1 - Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có : M1 n 2 V2 = = M2 n1 V1 - Hiệu suất của phản ứng crackinh được tính theo công thức V2 − V1 H= .100% V1 Ví dụ 1: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Hướng dẫn: M X n 2 V2 MX 3 = = = ⇒ M X = 72 : C5H12 € MY n1 V1 24 1 Ví dụ 2 : Crackinh 560 lít C5H12 thu được 1036 lít hỗn hợp X gồm nhiều hiđrocacbon khác nhau. Các khí đều được đo ở cùng điều kiện. Hiệu suất của phản ứng crackinh là A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. 90%. Hướng dẫn: V2 − V1 1036 − 560 H= .100% = .100% = 85% V1 560
  14. HIĐROCACBON Câu 1: Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu A. các hợp chất của cacbon. B. các hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2). C. các hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,…). D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống. Câu 2: Liên kết hoá học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào dưới đây ? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết cho - nhận. D. Liên kết hiđro. Câu 3: So với các hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường A. dễ bay hơi. B. kém bền với nhiệt. C. dễ cháy. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4: Liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon là do các liên kết nào sau đây tạo nên? A. Hai liên kết σ và một liên kết π . B. Hai liên kết π và một liên kết σ . C. Một liên kết σ , một liên kết π và một liên kết cho - nhận. D. Một liên kết σ , một liên kết π và một liên kết ion. Câu 5: So sánh số đồng phân cấu tạo của ba chất C4H9Cl (I), C4H10O (II), C4H11N (III): A. I = II < III. B. I > II > III. C. I < II < III. D. II < I < III. Câu 6: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH=CH-CH2- CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 7: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 8: Đốt cháy hết 1,88 gam chất hữu cơ D cần lượng vừa đủ là 1,904 lít O 2 (đktc), chỉ thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 4 : 3. Biết M D < 200 g/mol. Công thức phân tử của D là A. C7H10O5. B. C7H12O6. C. C6H10O7. D. C8H12O5. Câu 9: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. CH2O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2. Câu 10: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon ?
  15. D. Cả A, C đều đúng. A. CxHy. B. CnH2n+2. C. CnH2n+2-2k. Câu 11: Tên gọi của chất CH3 – CH – CH – CH3 là C2H5 CH3 A. 2-etyl-3-metylbutan. B. 3-etyl-2-metylbutan. C. 2,3-đimetylpentan. D. 2,3- đimetylbutan. Câu 12: Trong các loại phản ứng sau: (1) Phản ứng cháy ; (2) Phản ứng cộng (3) Phản ứng hủy ; Phản (4) ứng đề hiđro hoá (5) Phản ứng thế ; (6) Phản ứng trùng hợp Phản ứng (7) trùng ngưng ; (8) Phản ứng crackinh. Các ankan tham gia những phản ứng là A. 1, 2, 6. B. 1, 3, 7, 8. C. 1, 3, 4, 5, 8. D. 1, 2, 3, 5, 6. Câu 13: Từ chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được C2H6 ? B. CH ≡ CH. A. CH3CH2-COONa. C. CH3CH2-OH. D. NaOOC-CH2CH2- COONa. Câu 14: Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 15: Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C 5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A tạo ra một dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là A. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan và pentan. C. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylbutan và pentan. Câu 16: Cho các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. Nhóm ankan không có đồng phân khi tác dụng với Cl 2 tỉ lệ 1 : 1 về số mol tạo ra dẫn xuất duy nhất là A. C2H6, C3H8. B. C2H6, C5H12. C. C3H8, C4H10. D. C3H8, C4H10, C5H12. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít. Câu 18: Tiến hành crackinh 2,9 gam butan ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian thu được hỗn h ợp khí A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn A trong khí O 2 dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Độ tăng khối lượng của bình đựng H2SO4 đặc là A. 9,0 gam. B. 6,75 gam. C. 2,25 gam. D. 4,5 gam. Câu 19: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích h ỗn h ợp Y (các th ể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) ; tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
  16. A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 20: Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối h ơi đ ối v ới hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là A. 3,3-đimetylhecxan. B. 2,2-đimetylpropan. C. isopentan. D. 2,2,3-trimetylpentan. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A. 2-metylbutan. B. etan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan. Câu 22: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là A. 2-metylpropan. B. 2,3-đimetylbutan. C. butan. D. 3-metylpentan. Câu 23: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 24: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là C nH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken. Câu 25: Số đồng phân cấu tạo của anken ứng với công thức phân tử C 5H10 (không kể đồng phân cis - trans) là A. 4. B. 5. C. 6. D. 10. Câu 26: Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế bằng cách A. tách hiđro từ etan. B. crackinh propan. C. đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170oC. D. cộng hiđro vào axetilen. Câu 27: Số sản phẩm tối đa tạo thành khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 28: Hợp chất CH3CH2-CH(CH3)-C ≡ C-CH(CH3)2 có tên là A. 3,6-đimetylhept-4-in. B. isopropylisobutylaxetilen. C. 5-etyl-2-metylhex-3-in. D. 2,5-đimetylhept-3-in. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử hiđro luôn là số chẵn. B. Trong phân tử anken, liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π . C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. D. Công thức chung của hiđrocacbon no có dạng CnH2n + 2. Câu 30: Có 5 chất: metan, etilen, propin, buta-1,3-đien, xiclopentan. S ố lượng các chất có kh ả năng làm
  17. mất màu dung dịch brom là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hoá: Metan → X1 (2) X2 (3) X3 (4) Cao su buna (1) → → → X2 là chất nào sau đây ? D. Etilen hoặc axetilen. A. Axetilen. B. Etilen. C. Vinylaxetilen. Câu 32: Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết. Số phản ứng tối thiểu điều chế etylen glicol là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 33: Cho hiđrocacbon Y tác dụng với brom trong điều kiện thích hợp, ch ỉ thu đ ược m ột d ẫn xu ất chứa brom có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Công thức phân tử của Y là A. C5H10. B. C4H10. C. C5H12. D. C6H6. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một hiđrocacbon X c ần dùng vừa đủ V lít O 2 (ở đktc), thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO 2 nhiều hơn khối lượng H2O là 6,9 gam. Công thức phân tử của X và giá trị V là A. C6H14 ; 10,64. B. C6H14 ; 6,72. C. C5H8 ; 11,2. D. C4H8 ; 10,08. Câu 35: Hợp chất Z có công thức phân tử C5H8. Hiđro hoá hoàn toàn Z thu được một hợp chất no, mạch nhánh. Z có khả năng trùng hợp tạo ra polime. Công thức cấu tạo của Z là A. (CH3)2CH-C ≡ CH. B. CH2=CH-CH2-CH=CH2. C. CH3-CH=CH-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)-CH=CH2. Câu 36: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan. Câu 37: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng A. ankan. B. ankađien. C. anken. D. ankin. Câu 38: Để tách riêng từng chất khí từ hỗn hợp propan, propen, propin ta chỉ cần dùng các chất là A. Zn, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3. B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4, Na. C. dung dịch KMnO4, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3 trong NH3. D. dung dịch HCl, dung dịch Br2, dung dịch AgNO3 trong NH3, Zn. Câu 39: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8.
  18. Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A là chất khí ở điều kiện th ường thu đ ược m gam H 2O. CTPT của A là A. C4H8. B. C3H8. C. C2H4. D. C4H6. Câu 41: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là A. 20. B. 40. C. 30. D. 10. Câu 42: Chất A có công thức phân tử là C 7H8. Cho A tác dụng với AgNO 3 (dư) trong dung dịch NH3 thu được chất B kết tủa. Phân tử khối của B lớn hơn của A là 214. Số công thức cấu tạo có thể có của A là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y, toàn bộ sản phẩm cháy đ ược dẫn vào bình đ ựng n ước vôi trong (dư) thấy tạo thành 6 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung d ịch gi ảm 1,92 gam. Công th ức cấu tạo của Y là C. CH ≡ C-CH3. A. CH3-CH2-CH3. B. CH2=CH-CH3. D. CH2=C=CH2. Câu 44: Cho 0,1 mol một hiđrocacbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ 300 ml dung d ịch Br 2 1M, tạo dẫn xuất có chứa 90,22% brom về khối lượng. X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. CH ≡ C-CH2-C ≡ CH. B. CH2=CH-C ≡ CH. C. CH3-CH=CH-C ≡ CH. D. CH ≡ C-CH2-CH=CH2. Câu 45: Đốt cháy hiđrocacbon A (thể khí ở điều kiện thường) thu được số mol CO 2 bằng hai lần số mol H2O. CTPT của A là A. C2H2, C6H6. B. C2H2, C4H4. C. C2H2, C4H4, C6H6. D. C4H4, C6H6. Câu 46: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu đ ược hai sản phẩm h ữu c ơ khác nhau. Tên gọi của X là A. but-1-en. B. xiclopropan. C. but-2-en. D. propilen. Câu 47: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344. Câu 48: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%. Câu 49: Cho sơ đồ chuyển hoá: CH4  C2H2  C2H3Cl  PVC → → → Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
  19. A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0. Câu 50: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H 2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn b ộ Y sục t ừ t ừ vào dd brom (d ư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0. Câu 51: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 20,40 gam. B. 18,60 gam. C. 18,96 gam. D. 16,80 gam. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là A. 75% và 25%. B. 20% và 80%. C. 35% và 65%. D. 50% và 50%. Câu 54: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn h ợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C 2H6, C3H4 và C4H8 rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 29,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 10,76 gam. Giá trị của m là A. 8,14. B. 4,18. C. 1,84. D. 1,48. Câu 56: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4. Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C3H8. Câu 58: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình đ ựng dung dịch brom tăng là
  20. A. 1,04 gam. B. 1,32 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam. Câu 59: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin v ới xúc tác Ni, thu đ ược h ỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y lội qua bình đựng dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 8. Độ tăng khối lượng của bình dung dịch brom là A. 0,82 gam. B. 0,28 gam. C. 2,08 gam. D. 8,02 gam. Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp A gồm C nH2n+2, CmH2m+2 và CxH2x thu được 0,22 mol CO2 và 0,31 mol H2O. Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp A lần lượt là A. 0,08 mol ; 0,07 mol. B. 0,075 mol ; 0,075 mol. C. 0,07 mol ; 0,08 mol. D. 0,09 mol ; 0,06 mol. Câu 61: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8. Câu 62: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%. Câu 63: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 64: Toluen phản ứng với Br2 khi chiếu sáng cho sản phẩm thế dễ dàng ở vị trí nào ? A. nhóm metyl. B. meta. C. ortho và para. D. ortho. Câu 65: Có ba chất lỏng không màu là: benzen, toluen, stiren. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết mỗi chất trên ? A. Dung dịch H2SO4. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch KMnO4. D. Dung dịch Br2. Câu 66: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. stiren ; clobenzen ; isopren ; but-1-en. B. 1,2-điclopropan ; vinylaxetilen ; vinylbenzen ; toluen. C. buta-1,3-đien ; cumen ; etilen ; trans-but-2-en. D. 1,1,2,2-tetrafloeten ; propilen ; stiren ; vinyl clorua. Câu 67: Cho các hiđrocacbon: eten, axetilen, benzen, xiclopropan, toluen, isopentan, stiren, naphtalen. S ố chất làm mất màu dung dịch Br2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 68: Chất nào sau đây đều là thành phần chính của khí thiên nhiên và của khí mỏ dầu ? A. H2. B. CO. C. CH4. D. C4H10.
nguon tai.lieu . vn