Xem mẫu

  1. Ngày soạn: 22/9/2008 Tuần: 9 Ngày dạy: Tiết: 27 Bài 16: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Biết được: - Định nghĩa, phân loại và danh pháp của polime. - Cấu trúc, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của polime. - Một số phương pháp tổng hợp polime. 2. Kỹ năng - Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại. - Viết các phương trình hóa học tổng hợp một số polime thông dụng. - Phân biệt được polime thiên nhiên và polime tổng hợp hoặc nhân tạo. - Giải bài tập có nội dung liên quan. II. CHUẨN BỊ : - GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu, hình vẽ mô phỏng các dạng cấu trúc của polime. - HS xem bài trước ở nhà, tích cực phát biểu xây dựng bài III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, diễn giảng, gợi mở, nêu vấn đề, giải thích, trực quan. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP HĐ 1:Vào bài: Vừa qua chúng ta vừa học xong loại hợp chất chứa nito. Hôm nay chúng ta cùng khảo sát sang loại hợp chất có khối lượng phân tử rất lớn và có rất nhiều ứng dụng trong thực tế đó là polime. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 2: I.Khái niệm, phân loại và danh pháp. Gv cho hs nêu một số polime mà các em biết? 1.Khái niệm. Từ đó gv cho hs nhận xét và kết hợp nội dung - Polime là những hợp chất có khối lượng phân tử sgk rút ra khái niệm về polime? Cho thêm ví dụ? rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắc xích) liên kết với nhau. Ví dụ: Polietilen: (- CH2 – CH2 - )n Nilon – 6: (- NH – [CH2]5 – CO - )n n: hệ số polime hoá hay độ polime hoá. - CH2 – CH2 - : Mắc xích. Gv: Cxho hs nghiên cứu nội sgk và hãy cho biết 2.Phân loại. cách phân loại polime? - Theo nguồn gốc: polime thiên nhiên như: cao su, Cho ví dụ cho từng loại? xenlulozơ…polime tổng hợp như: polietilen, nhựa phenol fomandehit…và polime nhân tạo hay bán tổng hợp như : tơ visco… -Theo cách tổng hợp: polime trùng hợp như: (- CH2 – CH2 - )n và polime trùng ngưng như: (- NH – [CH2]5 – CO - )n Gv: Gọi hs cho một số ví dụ về polime mà em đã 3.Danh pháp. học ở lớp 11? Và gọi tên các polime đó ? - Tên của polime = poli + tên của monome. Polipropilen: (- CH2 – CH - )n Vd: Polietilen: (- CH2 – CH2 - )n CH3 Polisacarit: (- C6H10O5 - )n Polietilen: (- CH2 – CH2 - )n Polisacarit: (- C6H10O5 - )n - Polime mà tên của monome có hai từ trở lên hoặc Gv: Ví dụ như polime này có tên gọi là gì? gọi có từ hai monome trở lên thì tên của monome phải tên :(- CH2 – CH Cl - )n ? từ đó hãy cho biết đối được đặc trong dấu ngoặc đơn. với các polime mà tên của monome có hai từ trở Poli(vinyl clorua): (- CH2 – CH Cl - )n lên hoặc có từ hai monome trở lên thì sao? - Ngoài ra một số polime còn có tên riêng. 1
  2. II.Cấu trúc. HĐ 3: 1.Các dạng cấu trúc của polime. Gv: treo hình vẽ mô phỏng các dạng cấu trúc - Các polime có ba dạng cấu trúc: của polime lên cho hs quan sát và kết hợp nội +Mạch không phân nhánh như amilozơ…. dung sgk hãy cho biết polime có mấy dạng cấu +Mạch phân nhánh như: amilopectin, glicogen… trúc? Đó là những dạng nào? +Mạch không gian như nhựa bakelit, cao su lưu hoá… 2.Cấu tạo điều hoà và cấu tạo không điều hoà. -Nếu các mắc xích trong mạch polime nối với nhau Gv: Cho hai ví dụ và hd hs nhận xét. theo một trật tự nhất định ta có polime có cấu tạo …- CH2 – CH - CH2 – CH -CH2 – CH - .. điều hoà. Cl Cl Cl Ví dụ: …- CH2 – CH - CH2 – CH -CH2 – CH - .. …- CH2 – CH - CH2 – CH – CH -CH2 - .. Cl Cl Cl Cl Cl Cl -Nếu các mắc xích trong mạch polime nối với nhau Gv gợi mở: Xem các mắc xíchliên kết với nhau không theo một trật tự nhất định ta có polime có cấu như thế nào? Có theo trật tự hay không? tạo không điều hoà. Từ đó gv đi đến vấn đề. Ví dụ: …- CH2 – CH - CH2 – CH – CH -CH2 - .. Cl Cl Cl III. Tính chất. HĐ 4: 1.Tính chất vật lí. Gv: cho hs nghiên cứu sgk và bằng kiến thức - Hầu hết các polime là những chất rắn, hkông bay thực tế mà các em biết hãy cho biết poliem có hơi, và không có nhiệt độ nóng chảy xác định. những tính chất vật lí nào? -Đa số các polime không tan trong các dung môi Hs trả lời trực tiếp? thông thường. Hs khác bổ sung ? cuối cùng gv chốt lại vấn đề. -Nhiều polime có tính dẻo, có tính đàn hồi, có thể kéo thành sợi dai, bền… 2. Tính chất hoá học. Gv: Giới thiệu cho hs biết polime có ba tính chất a.Phản ứng giữ nguyên mạch polime. hoá học cơ bản. -các nhóm thế đính vào mạch polime có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch polime. Gv: cho ví dụ cho hs hiểu được tính chất này của Vd: polime. 0 (- CH2 – CH - )n + NaOH ⎯t⎯ (- CH2 – CH - )n → OCOCH3 OH + nCH3COONa -Những polime có liên kết đôi trong mạch có thể tham gia phản ứng cộng vào mạch mà không làm thay đổi mạch. Hs có thể xem ví dụ sgk. HĐ 5: Củng cố: Qua bài học hôm nay ta cần nắm lại vấn đề gì? Hs củng cố bài? HĐ 6: Dặn dò:Về nhà học bài củ, xem trước bài phần còn lại. 2
  3. Ngày soạn: 22/9/2008 Tuần: 10 Ngày dạy: Tiết: 28 Bài 16: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME (tiếp theo) IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP HĐ 1: Kiểm tra bài củ: ? Hãy cho biết khái niệm, phân loại polime ? Cho ví dụ về polime? ? Hãy chop biết cách gọi tên của polime? Cho hai ví dụ và gọi tên? HĐ 2:Vào bài: Vừa qua chúng ta vừa học xong phần khái niệm, phân loại , danh pháp và tính chất vật lí của poli me. Vậy polime có tính chất hoá học gì và được điều chế ra sao hôm nay ta sang phần tiếp theo? Hoạt động của GV Hoạt động của HS H Đ 2: 2.Tính chất hoá học Gv: Cho hs nghiên cứu nội sgk và hãy cho biết b.Phản ứng phân cắt mạch polime. những polime nào có thể tham gia được phản - Tinh bột, xenlulozơ, protein, nilon… bị thuỷ phân cắt ứng này? Cho ví dụ? mạch trong môi trường axit. Hs trả lời trực tiếp? Vd: Hs khác bổ sung ? cuối cùng gv sửa chữa và chốt (-NH–[CH2]5–CO-)n +nH2O ⎯xt ,t 0 → ⎯⎯ lại vấn đề. n NH2–[CH2]5–COOH Gv: Cho hs nghiên cứu nội sgk và hãy cho biết c.Phản ứng khâu mạch polime những polime nào có thể tham gia được phản ứng này? Cho ví dụ? OH OH Hs trả lời trực tiếp? CH 2 CH 2 Hs khác bổ sung ? cuối cùng gv sửa chữa và chốt lại vấn đề. CH 2 C H 2OH 150 0 Gv nhấn mạnh polime khâu mạch có cấu trúc n + không gian nên khó nóng chảy, khó tan và bền hơn. CH 2 CH 2 OH n OH n IV. Điều chế. HĐ 3: Gv cho ví dụ: Viết sản phẩm của các phản 1.Phản ứng trùng hợp. ứng trùng hợp vinyl clorua , caprolactam? Ví dụ: Hs nghiên cứu sgk và viết sản phẩm? 0 nCH2 = CHCl ⎯xt ,t , p → ⎯⎯ (-CH2 – CH-)n Hs khác bổ sung nếu có? Cl Gv nhấn mạnh hai phản ứng trên là phản ứng trùng hợp. Vậy phản ứng trùng hợp là gì? Và điều kiện về cấu tạo của các monome tham gia phản ứng phải CH2-CH2-C=O như thế nào? 0 Hs nghiên cứu sgk và từ hai ví dụ trên trả lời? ⎯xt ,t , p → (-NH–[CH2]5–CO-)n ⎯⎯ nCH2 CH2-CH2-NH -Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime). - Điều kiện về cấu tạo của các monome tham gia phản ứng thì trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng Gv: Hs cho biết poli (butadien-stiren) được điều kém bền. chế từ đâu? Viết ptpu? -Đồng trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ Từ đó gv cho hs rút ra điểm khác nhau giữa hai (monome) khác nhau thành phân tử rất lớn (polime). phản ứng và đi đến phản ứng đồng trùng hợp. Ví dụ: Hs tự lấy ví dụ. 2.Phản ứng trùng ngưng Gv cho hai ví dụ: Ví dụ: 0 n NH2–[CH2]5–COOH ⎯t⎯ → 3
  4. n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-(CH2)2-OH 0 n NH2–[CH2]5–COOH ⎯t⎯ (-NH–[CH2]5–CO-)n → 0 ⎯t⎯ → + n H 2O Hs nghiên cứu sgk và viết ptpu của hai phản ứng n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-(CH2)2-OH trên? 0 ⎯t⎯ (-OC-C6H4-CO-O-(CH2)2-O-)n + n H2O → Hs khác bổ sung chỉnh nếu có? poli(etylen-terephtalat) Gv chỉnh sửa, bổ sung. * Vậy: Từ hai vd trên gv giới thiệu đó là những phản - Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử ứng trùng ngưng. Vậy phản ứng trùng ngưng là nhỏ (monome) thành phân tử rất lớn (polime) đồng thời gì? Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng? giải phóng những phân tử nhỏ khác như H2O… Hs nhận xét từ hai vd và kết hợp sgk rút ra khái - Đk: Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng niệm? phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để HĐ 4: Củng cố: Gv dùng bài tập 6-sgk cho hs tạo được liên kết với nhau. củng cố bài. Hs lên bảng làm? HĐ 5: Dặn dò: Về nhà học bài củ, làm các bài tập còn lại ở sgk, xem trước bài vật liệu poime. 4
  5. Ngày soạn: 26/9/2008 Tuần: 10 Ngày dạy: Tiết: 29 Bài 17: VẬT LIỆU POLIME I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Biết được: Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của: chất dẻo, vật liệu compozit, tơ tổng hợp và tơ nhân tạo, cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp, keo dán tự nhiên và keo dán tổng hợp. 2. Kỹ năng - Viết các phương trình hóa học cụ thể để điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. - Giải bài tập có nội dung liên quan. II. CHUẨN BỊ : - GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu, các mẩu vật liệu polime: chất dẻo, cao su, tơ và keo dán, các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu về bài học. - HS xem bài trước ở nhà, tích cực phát biểu xây dựng bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, diễn giảng, giải thích, nêu vấn đề, gợi ở, trực quan. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày tính chất hoá học của polime? Viết ptpu minh hoạ cho một tính chất ? ? Polime được điều chế bằng cách nào? Cho ví dụ điều chế một polime bất kì? HĐ 2: Bài mới: Vừa qua ta đã học xong về polime . Vậy để biết polime được ứng dụng như thế nào, dùng để làm những vật liệu nào để biết hôm nay ta sang bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS H Đ 3: I.Chất dẻo. GV: Gọi hs cho biết một số vật dụng làm 1.Khái niệm bằng chất dẻo mà em biết? Từ đó gv gọi mở - Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, để hs rút ra được khái niệm về tính dẻo? Chất áp lực bên ngoài và vẩn giữ nguyên được sự biến dạng đó dẻo? khi thôi tác dụng. Một hs khác cho biết thành phần của chất -Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. dẻo? -Thành phần chính của chất dẻo là polime. Ngoài ra còn có chất hoá dẻo, chất độn, chất màu, chất ổn định… Gv: cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho biết 2. Một số polime dùng làm chất dẻo PE được điều chế bằng cách nào? từ đâu? a. Polietilen: PE Đặc tính? Gv cho hs quan sát mẩu vật làm từ - Điều chế: từ etilen bằng phản ứng trùng hợp. PE và cho biết ứng dụng của nó trong thực 0 nCH2=CH2 ⎯xt ,t , p → (-CH2 -CH2 -)n ⎯⎯ tế? - Đặc tính: Là chất dẻo, mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên Hs khác nhận xét, bổ sung nếu có? 1100C, có tính trơ. Cuối cùng gv nhấn mạnh vấn đề. -Ứng dụng: Làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng… b. Poli (Vinyl clorua): PVC Gv: cho hs quan sát mẩu vật làm từ PVC - Điều chế: từ vinyl clorua bằng phản ứng trùng hợp. Gv: đặc câu hỏi: PVC được điều chế bằng 0 nCH2=CH Cl ⎯xt ,t , p → (-CH2 -CH -)n ⎯⎯ cách nào? từ đâu? Đặc tính? Cl Gv cho hs quan sát mẩu vật làm từ PVC và - Đặc tính: Là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit. cho biết ứng dụng của nó trong thực tế? -Ứng dụng: Làm vật liệu cách điện, ống dẩn nước, vải che Hs khác nhận xét, bổ sung nếu có? mưa… Cuối cùng gv nhấn mạnh vấn đề. b. Poli (metyl metacrylat) 5
  6. Gv: cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho biết - Tổng hợp: từ metyl metacrylat bằng phản ứng trùng hợp. Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng COOCH3 cách nào? từ đâu? Đặc tính? Và cho biết ứng 0 nCH2=C-COOCH3 ⎯xt ,t , p → (-CH2 -C -)n ⎯⎯ dụng của nó trong thực tế? CH3 CH3 Hs khác nhận xét, bổ sung nếu có? - Đặc tính: Là chất trong suốt có thể cho trên 90% ánh sáng Cuối cùng gv nhấn mạnh vấn đề. truyền qua. -Ứng dụng: Chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas d. Nhựa (phenol – fomandehit) * Nhựa novolac: -Tổng hợp: Đun hổn hợp phenol lấy dư và fomandehit với GV: Cho hs nghiên cứu sgk và cho biết xt axit. Nhựa (phenol – fomandehit) có bao nhiêu loại? Cách Tổng hợp, đặc tính và ứng dụng OH OH OH của mỗi loại? CH2 ... OH CH CH2 2 OH OH CH2 -Tính chất: là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ. -Ứng dụng: Sản xuất vecni, sơn. *Nhựa rezol: -Tổng hợp: Đun hổn hợp phenol và fomandehit theo tỉ lệ 1:1,2 với xt kiềm. OH OH OH ... CH2 CH2 H OCH2 CH2 CH2OH OH CH2OH -Tính chất: là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ. -Ứng dụng: Sản xuất vecni, sơn. *Nhựa rezit: -Tổng hợp: Khi đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ 1500C thu được nhựa rezit. -Tính chất: là chất rắn, không nóng chảy, không tan nhiề trong một số dung môi hữu cơ. -Ứng dụng: Sản xuất vỏ máy, các dụng cụ cách điện. 3.Khái niệm về vật liệu compozit. Gv: bằng kiến thức thực tế và kết hợp sgk - Vật liệu compozit là vật liệu gồm polime làm nhựa nền tổ hãy cho biết khái niệm về vật liệu compozit? hợp với các vật liệu vô cơ và hữu cơ khác. Và từ đó hãy cho biết thành phần của vật liệu -Thành phần : gồm chất nền là polime và chất độn, ngaòi ra compozit? còn chất phụ gia khác. Hs trả lời trực tiếp? Hs khác nhận xét, bổ sung nếu có? Cuối cùng gv nhận xét, kết luận. II.Tơ H Đ 4: 1.Khái niệm. Gv cho hs quan sát mẫu vật làm bằng tơ và từ - Tơ là những vật liệu polime hình sợi dà và mảnh và có độ đó cho hs kết hợp sgk hãy cho biết khái niệm bền nhất định. về tơ? 2.Phân loại. * Tơ thiên nhiên: Như bông, len, tơ tằm. Gv: Tơ gồm mấy loại ? đó là những loại nào? * Tơ hoá học: Cho ví dụ từng loại? - Tơ tổng hợp: Tơ poli amit, tơ vinylic - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo: Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat… 6
  7. Gv giới thiệu cho hs biết một số loaị tơ tổng 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp. hợp thường gặp như: Tơ nilon – 6,6, lapsan, a.Tơ nilon – 6,6 nitron. -Tổng hợp: Từ hexametylen điamin và axit adipic Gv: Cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho biết nH2N-(CH2)6-NH2 + n-HOOC-[CH2]4-COOH cách tổng hợp, đặc tính và ứng dụng của tơ 0 ⎯t⎯ (-HN-(CH2)6-NH-OC-[CH2]4-CO-)n + 2n H2O → nilon? -Tính chất: Có tính dai, bền, mềm mại, óng ả, ít thấm nước, Hs trả lời trực tiếp? giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt. Hs khác nhận xét, bổ sung nếu có? -Ứng dụng: Sx vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, Cuối cùng gv nhận xét, kết luận. dây dù, đan lưới…. b. Tơ lapsan - Tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol. Gv: Cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho biết n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-(CH2)2-OH cách tổng hợp, đặc tính và ứng dụng của tơ 0 ⎯t⎯ (-OC-C6H4-CO-O-(CH2)2-O-)n + n H2O → lapsan? poli(etylen-terephtalat) - Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền với nhiệt, axit… nên được dùng dể dệt vải may mặc. c. Tơ nitrin( hay olon) - Tổng hợp từ vinyl xianua. Gv: Cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho biết 0 nCH2=CH CN ⎯xt ,t , p → (-CH2 -CH -)n ⎯⎯ cách tổng hợp, đặc tính và ứng dụng của tơ nitrin? Cl - Tơ olon rất bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt… nên được dùng dể dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét. HĐ 5. Củng cố:Hs nắm lại cách điều chế, đặc tính và ứng dụng của các loại cha6t1 dẻo và tơ. HĐ 6. Dặn dò: Về nhà học bài củ và đọc trước phần còn lại. 7
  8. Ngày soạn: 26/9/2008 Tuần: 10 Ngày dạy: Tiết: 30 Bài 17: VẬT LIỆU POLIME (tiếp theo) IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP HĐ 1: Không: vì nội dung bài còn dài. HĐ 2: Bài mới: Vừa qua ta đã học xong về polime làm chất dẻo và tơ.. Vậy polime còn dùng để làm những vật liệu nào để biết hôm nay ta sang phần tiếp theo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS H Đ 3: III. Cao su Gv cho hs một vật dụng làm bằng cao su như dây 1.Khái niệm. thun rồi gv tác dụng lên vật đó làm cho nó bị - Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác biến dạng và thôi tác dụng để hs quan sát rồi hỏi dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó hs hiện tượng đó do đâu? Và từ đó cho hs rút ra thôi tác dụng. khái niệm tính đàn hồi và cao su? - Cao su là vật liệu poliem có tính đàn hồi. 2.Cao su thiên nhiên. Gv giới thiệu có hai loại cao su chính và ta xét a. Cấu trúc. loại thứ nhất đó là cao su thiên nhiên. - Cao su thiên nhiên là poime của isopren. Gv cho hs nghiên cứu sgk và cho biết cấu trúc (-CH2-C=CH-CH2-)n của cao su thiên nhiên? CH3 (n: 1500-15000) b.Tính chất và ứng dụng. Gv: Cho hs xem mẩu vật dụng làm bằng cao su - Tính chất: có tính đàn hồi, không dẩn điện, dẩn thiên nhiên và nghiên cứu cấu trúc của nó kết nhiệt, không thấm nước, không thấm khí, không tan hợp với sgk hãy cho biết tính chất và ứng dụng trong nước …nhưng có thể tan trong dm hữu cơ như của cao su thiên nhiên? xăng, benzen. - Cao su thiên nhiên có thể tham gia phản ứng cộng với H2, Cl2, HCl, S…Khi tham gia pu với S ở nhiệt độ 1500C tạo cao su lưu hoá. Cao su lưu hoá có tính Gv: Nói qua về quá trình lưu hoá cao su và bản chất của quá trình lưu hoá cao su cho hs nắm. đàn hồi, chụi nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dm hơn cao su không lưu hoá. c.Ứng dung. - Dùng làm vỏ, ruột xe, nút đậy, dây curoa… Gv: cho hs quan sát qua một số vật dụng làm 3.Cao su tổng hợp. bằng cao su tổng hợp. a.Cao su buna. Gv: Cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho biết cách - Tổng hợp: Từ buta-1,3-đien bằng phản ứng trùng tổng hợp cao su buna? Viết ptpu minh hoạ? hợp với xt là Na. Gv : Giới thiệu cách tổng hợp cao su buna-S và 0 nCH2=CH-CH=CH2 ⎯Na, p,t →(-CH2-CH=CH-CH2-)n ⎯⎯ buna-N rồi cho hs về nhà viết ptpu? -Cao su bana có tính đàn hồi và độ bền kém hơn cao su thiên nhiên. b.Cao su isopren Gv: Cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho biết cách - Tổng hợp: Từ isopren bằng phản ứng trùng hợp tổng hợp cao su isopren? Viết ptpu minh hoạ? với xt đặc biệt. 0 nCH2=C-CH=CH2 ⎯xt ,t , p → (-CH2-C=CH-CH2-)n ⎯⎯ CH3 CH3 - Tương tự như cao su isopren người ta còn điều chế ra cao su cloropren: (-CH2-CCl=CH-CH2-)n , cao su Gv giới thiệu cho hs hai loại cao su và cho hs về floropren: (-CH2-CF=CH-CH2-)n nhà vie6t1 ptpu? IV.Keo dán HĐ 4: 1.Khái niệm. Gv: Cho hs kể những loại kéo dán mà các em -Keo dán (tổng hợp hay thiên nhiên) là loại vật liệu biết trong thực tế và cho biết mục đích của keo có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống hay dán dùng để làm gì? Từ đó cho hs rút ra khái khác nhau mà không làm thay đổi bản chất của vật niệm về keo dán? liệu được kết dính. 8
  9. Gv: Dựa vào đâu mà người ta có thể phân loại 2.Phân loại. keo dán? Có những loại keo dán nào? - Theo bản chất hoá học: Có keo dán hữu cơ như hồ tinh bột, …Keo dán vô cơ như: thuỷ tinh lỏng, matit vô cơ… - Theo dạng keo: Keo lỏng, keo nhựa dẻo, keo dạng bột hay dạng bản mỏng. Gv: Giới thiệu cho hs biết một số loại keo dán 3.Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng. tổng hợp và sau đó xét từng loại keo đó. a.Keo epoxi Gv: Cho biết keo dán epoxi gồm những thành - thành phần: Gồm hai hợp phần: phần nào? + Hợp phần chính là hợp chất hữu cơ có chứa hai nhóm epoxi ở hai đầu. (Xem phía dưới) +Hợp phần thứ hai là chất đóng rắn: triamin… -Ứng dụng: Dùng để dán các vật liệu kim loại, gỗ, Gv: Cho hs xem mẩu keo dán epoxi và cho biết thuỷ tinh, chất dẻo trong các nghành sản xuất ôtô, ứng dụng của nó trong thực tế? máy bay, xây dựng và trong đời sống hằng ngày. b.Keo dán ure-fomanđehit Gv: cho hs quan sát mẩu keo dán epoxi và hs - Keo dán ure-fomanđehit được sản xuất từ poli(ure- nghiên cứu tìm ra cách tổng hợp và ứng dụng fomanđehit ). poli(ure-fomanđehit ) được điều chế của nó? từ ure và fomandehit. + 0 nH2N-CO-NH2 + nCH2O ⎯H ,t → ⎯⎯ nH2N-CO-NH -CH2OH + 0 nH2N-CO-NH -CH2OH ⎯H ,t → ⎯⎯ (-HN-CO-NH -CH2-)n + nH2O -Ứng dụng: Dùng để dán các vật liệu bằng gỗ, chất dẻo… 4. Một số loại keo dán thiên nhiên. a. Nhựa vá săm Gv: cho hs quan sát mẩu nhựa vá săm và hs cho -Thành phần: Là dd dạng keo của cao su thiên nhiên biết thành phần và ứng dụng của nó? trong dm hữu cơ như toluen… - Ứng dụng: Dùng để nối hai đầu săm và nối chổ thủng của săm. b. Keo hồ tinh bột. Gv: hs cho biết thành phần và ứng dụng của hồ - Nấu từ tinh bột sắn hoặc gạo nếp…. tinh bột? -Ứng dụng: Dùng để dán hai mảnh vật liệu lại với nhau. HĐ 5. Củng cố:Hs nắm lại cách điều chế, đặc tính và ứng dụng của các loại cao su và keo dán. HĐ 6. Dặn dò: Về nhà học bài củ và đọc trước bài mới, làm BT sgk. 9
  10. Ngày soạn: 10/10/2008 Tuần: 11 Ngày dạy: Tiết: 31 Bài 18: LUYỆN TẬP POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Củng cố cho HS kiến thức: - Khái niệm về vật liệu polime. - Cấu trúc và tính chất của polime. - Phương pháp điều chế polime. - Công thức và phản ứng điều chế một số polime. 2. Kỹ năng - Viết các phương trình hóa học điều chế polime. - Giải bài tập có nội dung liên quan. II. CHUẨN BỊ : - GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu. - HS xem bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại. Luyện tập. Giải thích. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Tiến hành trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: củng cố kiến thức cần nhớ I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ GV củng cố kiến thức cho HS bằng hệ thống câu hỏi sau: HS trả lời các câu hỏi - Hãy nêu khái niệm về polime? - Cấu trúc của polime? - Tính chất hóa học của polime? - Phương pháp điều chế polime? - Khái niệm về chất dẻo, tơ, cao su, keo dán hữu cơ, vật liệu compozit? II. BÀI TẬP Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài tập SGK Bài 1: GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi bài a. S. Vì một số polipeptit có phân tử khối nhỏ tập 1 SGK trang 103 b. Đ. Vì thoả mãn khái niệm GV gọi HS khác nhận xét và đánh giá c. Đ d. S. Vì một số poliamit không chứa liên kết peptit (nilon-6) GV gọi HS trả lời bài tập 2 SGK trang 104 Bài 2: GV gọi HS khác nhận xét và đánh giá Polistiren không tác dụng với NaOH (dd) Bài 3: (-CH2-CH2-)n: polime (có mắt xích) GV gọi HS trả lời bài tập 3 SGK trang 104 CH3-[CH2]58-CH3: ankan (không có mắt xích) GV gọi HS khác nhận xét và đánh giá 10
  11. Bài 6: GV gọi HS lên bảng làm bài tập 6 SGK/104 GV gọi HS khác nhận xét và đánh giá Khối lượng mol phân tử của polime: 62,5x + 34,5 (g) Khối lượng của clo trong 1 mol peclorovinyl: 35,5x + 35,5 Phần trăm clo là: 35,5 x + 35,5 %Cl = .100% = 66,7% 62,5 x + 34,5 ⇒x=2 Công thức cấu tạo của đoạn mạch: -CH2-CH-CH-CH-CH2-CH-CH-CH- Cl Cl Cl Cl Cl Cl 4. Dặn dò: - Về nhà làm lại các bài tập. - Ôn tập chương 3, 4 11
  12. Ngày soạn: 12/10/2008 Tuần: 11 Ngày dạy: Tiết: 32 ÔN TẬP CHƯƠNG 3, 4 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Củng cố cho HS kiến thức: - Tính chất hóa học của amin, amino axit. - Tính chất và cách nhận biết hợp chất peptit và protein. - Phương pháp điều chế polime. - Công thức và phản ứng điều chế một số polime. 2. Kỹ năng - Viết được phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học của amin, amino axit - Viết các phương trình hóa học điều chế. - Giải bài tập có nội dung liên quan. II. CHUẨN BỊ : - GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu. - HS xem bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại. Luyện tập. Giải thích. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Tiến hành trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: hướng dẫn làm bài tập chương amin, amino axit và protein GV cho HS làm bài tập sau: Bài 1: sắp xếp các chất theo chiều tăng dần lực Bài 1: bazơ: C6H5NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH, Các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ: C6H5NH2, NH3, C2H5NH2, (C2H5)2NH, NaOH NaOH, NH3 GV hướng dẫn HS làm bài tập: - So sánh các amin với NH3 - So sánh NaOH với NH3 GV cho HS làm bài tập sau: Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X Bài 2: thu được 2a mol CO2, 5a/2 mol H2O và a/2 mol - a mol X thu được 2a mol CO2⇒X có 2C N2. Amino axit X có CTCT như thế nào. - a mol X thu được 5a/2 mol H2O⇒X có 5H GV hướng dẫn HS làm bài tập - a mol X thu được a/2 mol N2⇒X có 1N ⇒X: C2H5O2N CTCT của X: H2N-CH2-COOH 12
  13. GV cho HS làm bài tập sau: Bài 3: Bài 3: Hợp chất X là một α-amino axit. Cho 0,01 số mol của HCl: 0,01 mol mol X tác dụng vứa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,01 mol X phản ứng với 0,01 mol HCl, chứng tỏ X có 0,125M. Sau đó đem cô cạn, thu được 1,835g 1 nhóm NH2 muối. Tính phân tử khối của X H2NR(COOH)x + HCl → ClH3NR(COOH)x GV hướng dẫn HS làm bài tập 0,01 mol 0,01 mol 0,01 mol PTK của X là: 147 (g/mol) Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài tập chương polime GV cho HS làm bài tập sau: Bài 4: Bài 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng a. tạo ra các polime sau từ monome to, xt, p a. n CH2=CH (-CH2-CH-)n (-CH2-CH-)n CH3COO CH3COO CH3COO b. b. to, xt, p n CH2=CH (-CH2-CH-)n (-CH2-CH-)n CH3OCO CH3OCO CH3OCO c. c. n NH2[CH2]10-COOH →-[CH2]10-CO-)n + nH2O (-NH-[CH2]10-CO-)n GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 5: GV cho HS làm bài tập sau: PTK của 1 mắt xích nilon-6,6 là 226 g/mol Bài 5: Tính hệ số trùng hợp của tơ nilon-6,6, biết Hệ số trùng hợp là 2500/226=11 M=2500 g/mol GV hướng dẫn HS làm bài tập 4. Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 1 tiết 13
  14. Ngày soạn:15/10/2008 Tuần: 11 Ngày dạy: Tiết: 33 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU Đánh giá mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của HS ở chương 3 và 4 II. NỘI DUNG ĐỀ 14
nguon tai.lieu . vn