Xem mẫu
- PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một
-
chất điểm theo thời gian.
Biết thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép
-
tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc.
Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
-
Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần của
-
parabol.
Biết áp dụng các công thức tọa độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động
-
của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược
chiều.
2. Kỹ năng
Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
-
- Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm, chuyển
-
động cùng chiều hoặc ngược chiều.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
-
Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm
-
- 2. Học sinh
Công thức vận tốc trong chuyển động biến đổi đều, cách vẽ đồ thị
-
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ, câu hỏi về đồ thị
-
vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi
-
đều.
Mô phỏng cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng biến
-
đổi đều và chuyển động đều.
Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều...
-
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (......phút): kiểm tra bài cũ
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS -Vận tốc của chuyển động thẳng biến
đổi đều
- -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị -Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo
thời gian?
-Nhận xét các câu trả lời
-Nhận xét trả lời của bạn
Hoạt động 2 (.......phút): Thiết lập phương trình chuyển động thẳng biến đổi
đều
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc phần -Đọc phần 1.a 1. Phương trình chuyển động
1.a SGK, yêu cầu HS SGK.Trả lời câu hỏi thẳng biến đổi đều
chứng minh công C1.
a) Thiết lập phương trình
thức (5.3)
-Xem đồ thị H 5.1
Giả sử ban đầu khi t0 = 0, chất
-Gợi ý: Chọn hệ quy tính độ dời của
điểm có tọa độ x = x0 và vận tốc v
chiếu, cách lập luận. chuyển động
= v0. Tại thời điểm t, chất điểm có
hỏi C -Lập công thức tọa độ x vận tốc v. Ta cần tìm sự
-Nêu câu
1,hướng dẫn cách (5.3),phương trình phụ thuộc của tọa độ x vào thời
của chuyển động
- tính độ dời. thẳng biến đổi đều gian t.
-Đặt vấn đề HS đưa -Ghi nhận:Tọa độ là Ta đã có công thức sau đây:
ra công thức(5.3). một hàm bậc của hai
v = v0 + at (5)
thời gian
-Ý nghĩa của phương
Vì vận tốc là hàm bậc nhất của
trình.
thời gian, nên khi chất điểm thực
hiện độ dời x-x0 trong khoảng thời
gian t-t0 = t thì ta có thể chứng
minh được rằng độ dời này bằng
độ dời của chất điểm chuyển động
thẳng đều với vận tốc bằng trung
bình cộng của vận tốc đầu v0 và
v v0
vận tốc cuối v, tức là bằng .
2
Vậy ta có:
v v0
t (6)
x x0
2
Thay v bằng công thức (5) và viết
lại công thức (6) ta được:
- 1
x x0 v0t at 2 (7)
2
Đây là phương trình chuyển động
của chất điểm chuyển động thẳng
biến đổi đều. Theo phương trình
này thì tọa độ x là một hàm bậc hai
của thời gian t.
Hoạt động 3 (.....phút):Vẽ dạng phương trình của chuyển động thẳng biến đổi
đều.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS vẽ đồ -Vẽ đồ thị t > 0 b) Đồ thị tọa độ của chuyển động
thị. (trường hợp chuyển thẳng biến đổi đều
động không có vận
-Hướng dẫn cách vẽ. Đường biểu diễn phụ thuộc vào tọa
tốc đầu). H 5.2 SGK.
độ theo thời gian là một phần của
- Ghi nhận: Đồ thị là đường parabol. Dạng cụ thể của nó
-Nhận xét dạng đồ thị một phần của tùy thuộc các giá trị của v0 và a.
- Trong trường hợp chất điểm
parabol.
chuyển động không có vận tốc đầu
(v0 = 0), phương trình có dạng sau:
1
x x0 at 2 với t > 0
2
Đường biểu diễn có phần lõm
hướng lên trên nếu a>0, phần lõm
hướng xuống dưới nếu a
- -Hướng dẫn HS tìm mối liên hệ (5.4).
- Ghi nhận trường hợp đặc biệt (công
thức (5.5) và (5.6) SGK).
-Nhận xét trường hợp đặc biệt.
Hoạt động 5 (.......phút): Vận dụng, củng cố
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm nội dung câu 1,2 (SGK)
các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án. -Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3
(SGK).
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
-Ghi nhận kiến thức: Cách thiết lập
phương trình chuyển động từ đồ thị vận
tốc theo thời gian, mối liên hệ giữa độ
dời, vận tốc và gia tốc.
- Hoạt động 6 (......phút): Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau -Những sự chuẩn bị cho bài sau
nguon tai.lieu . vn