Xem mẫu
- PHƯƠNG PHÁP
GIẢNG DẠY TIN HỌC
60 tiết
ThS Tạ Thị Thanh Bình
Bộ môn Tin học ứng dụng-
Khoa CNTT
- CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
1- Khaí niệm dạy học:“Dạy học là một quá trình gồm toàn
bộ các thao tác có tổ chức và có định hướng giúp người
học từng bước có năng lực tư duy và năng lực hành động
với mục đích chiếm lĩnh các giá trị tinh thần, các hiểu biết,
các kỹ năng, các giá trị văn hóa mà nhân loại đã đạt được để trên
cơ sở đó có khả năng giải quyết được các bài toán thực tế đặt ra
.
trong toàn bộ cuộc sống của mỗi người học”.
- 2- Khái niệm về phương pháp
Phương pháp dạy học là cách thức mà người dạy tuân
thủ suốt trong quá trình thực hiện các công việc liên quan
đến việc dạy nhằm làm cho việc dạy đạt được mục
đích yêu cầu học với người học
„Ph¬ ph¸p d¹y häc lµ nh÷ hinh thøc vµ c¸ch
ng ng
thøc, th«ng qua ® vµ b»ng c¸ch ® gi¸o viªn vµ häc
ã ã
sinh lÜnh héi nh÷ hiÖn thùc tù nhiªn vµ x· héi
ng
xung quanh trong nh÷ ®
ng iÒu kiÖn häc tËp cô thÓ.“
(Meyer, H.1987).
- 3 - Mục đích của môn phương pháp
Là đào tạo giáo viên để truyền thụ những tri thức mới, dạy học sinh
cách tư duy, dạy các kĩ năng phục vụ cuộc sống.
Đối với quá trình dạy/học nơi nhận tin là con người do đó sự thất
thoát thông tin còn do yếu tố tâm lí – sinh học. Các thống kê sau đây cho
thấy với các vật mang tin khác nhau ảnh hưởng đến khả năng nhận tin
của “người” như thế nào:
Lượng thông tin phát ........ Vật mang tin ......... Lượng thông tin nhận
.......(100 %) ................................Lời nói ...........................5% - 10 %
........(100%)................................Hình ảnh ..............................20 %
........(100%)...........................Lời nói + Hình ảnh......................25 %
........(100%).......................... Thao tác thí nghiệm ..................75 %
Nếu giáo viên chỉ dùng lời giảng và phương pháp đọc ghi thì có khả
năng 90% kiến thức truyền giảng bị rơi mất khỏi tâm trí học sinh!
Vậy cần phải có phương pháp để nâng lượng thông tin thu nhận
được lên đến mức tối đa có thể được.
- 4-- TÌM HIỂU SỰ HỨNG THÚ HỌC TẬP
4.1 Một số lý do cơ bản tạo sự hứng thú:
1 - Gíao viên dạy hấp dẫn
2 - Môn học có ý nghĩa
3 - Dễ học
4 - Đạt điểm cao
- 4.2. Biểu hiện hứng thú
4.2.
1 - Đi học đúng giờ
2 - Chú ý nghe giảng và ghi chép bài đầy đủ
3 - Tích cực phát biểu
4- Cảm thấy nuối tiếc khi phải nghỉ giải lao
5- Thường đọc sách và tài liệu có liên quan .
6- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
7- Luôn suy nghĩ tìm tòi
8 - Băn khoăn suy nghĩ về v.đề chưa hiểu sâu
9 - Hay gặp gỡ bạn bè và thầy giáo để trao
đổi.*
- 4.3. Ảnh hưởng đến sự hứng thú
GV giảng không hấp dẫn
1
GV ít liên hệ thực tế
2
GV hiểu biết chưa sâu
3
4 GV khắt khe ít cởi mở
5 Môn học khó
6 Tài liệu và TBị giảng dạy thiếu
- 4.4 - Hứng thú là gì
4.4.1- Khái niệm: Hứng thú là thái độ
đặc biệt của cá nhân đối với đốí tượng
nào đó, vừa có ý nghĩa cuộc sống, vừa
có khả năng mang lại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình LĐ
4.4.2 - Vai trò hứng thú: Làm nảy sinh khát vọng hành động, tăng
hiệu quả của hoạt động nhận thức, tăng sức làm việc. Vì thế cùng với
nhu cầu, hứng thú là một trong hệ thống động lực của nhân cách, là
một nét đẹp mang lại sự thành công. Høng thó cña c¸ nh© mÆc dï
n
phô thuéc vµo những ®Æc ®iÓm cña kh¸ch thÓ vµ những phÈm
chÊt t© lý cña bản th© c¸ nh© (trình ® văn ho¸, gi¸o dôc,
m n n é
năng lùc, tÝnh chÊt cña hä, cuèi cïng vÉn ® hình thµnh bëi
îc
- 4.4. Hứng thú trong học tập
Trong học tập tư duy tích cực được kích thích sẽ xuất hiện
thái độ tích cực đối với những môn học. Qua đó hình thành
hứng thú học tập; gây cho HS hưng phấn, xúc cảm tăng và làm tăng
hiệu quả của quá trình nhận thức, nảy sinh sáng tạo để thỏa mãn
hứng thú. Do vËy høng thó häc tËp lµ mét ®iÒu quan träng ®Ó
thóc ® qu¸ trình häc tËp, n© cao nhËn thøc t duy, s¸ng t¹o
Èy ng
cña ngêin phát biểu là chuyện của ai đó chứ không phải của mình.
1). Chuyệ häc sinh.
Mình không phát biểu thì sẽ có người khác phát biểu.
2). Không muốn là người đầu tiên.
3).Không phát biểu không sao, họa hoằn lắm mới gọi trúng mình.
4). Sợ phát biểu nếu sai sẽ bị mất hình tượng.
5). Tranh thủ học môn khác.
6). Thói quen thụ động, nhút nhát.
- 5. ĐIỀU KIỆN ĐỂ GIÁO VIÊN XÂY DỰNG SỰ HỨNG THÚ
5.
5.1: Đ/k
1. Kiến thức đầy đủ,
2. Sử dụng SGK
khoa học và chính
sáng tạo kết hợp
xác là hành trang
xác
các phương tiện
không thể thiếu
không
hỗ trợ tích cực
được của GV
4. Cải tiến
phương pháp
3. Cách tổ chức
truyền thụ (Mỗi
về mối quan hệ
giờ dạy là một
giao tiếp giữa
hướng đi riêng
thầy và trò trong
biệt, lôi cuốn HS
quá trình HT
vào tình huống có
vấn đê)
5- Khuyến khích
học tập theo
phương châm
chấp nhận mắc lỗi
trong quá trình HT
- 5.2. Nhiệm vụ đặt ra với Giáo viên là
1- GV có phương pháp dạy học thích hợp: Ph¸t hiÖn vµ
nhËn biÕt nh÷ ph¬ ph¸p d¹y häc nµo lµm cho gi¸o
ng ng
viªn ph¶i d ¹y Ýt mµ häc sinh h äc ®-îc nhiÒu , vµ lµm
kh«ng khÝ nhµ trêng bít huyªn n¸o, bít nhµm ch¸n, bít sù
nhäc nh»n kh«ng cÇn thiÕt, t¨ng cêng sù høng thó, t¨ng
cêng tù do vµ ® ® nh÷ tiÕn bé thùc sù..".
a Õn ng
2- Tích cực tìm tòi sáng tạo
3 - Yêu mến HS
Less teach Learn more
- 5.3. Thay đổi cách dạy, thay đổi cách học
- Để thay đổi hoàn toàn phương pháp, tư duy đã thành thói quen không
thể một sớm một chiều. Không thể để HS tiếp tục hưởng thụ một
quá trình giáo dục bắt buộc, khô cứng, hoàn toàn không có tính sáng
tạo.
- Trình độ và kiến thức của người thầy cũng cần phải được nâng lên
đủ để dạy dỗ, truyền đạt cho học sinh.
- Người giáo viên cần phải thường xuyên tự nâng sự hiểu biết về thế
giới chung quanh.
- Tham khảo đồng nghiệp để xây dựng cho mình phương pháp dạy
khoa học nhất, nhằm phát huy tính độc lập, sáng tạo của học sinh, tạo
sự hứng thú trong học tập cho học sinh ngay khi lớp 1.
- 5.4- Kích thích tư duy sáng tạo
Tư duy sáng tạo là gì ?
(Gạt bỏ những kiến thức thông thường; Gạt bỏ những kinh nghiệm
quá khứ; Tạo điều kiện để phát triển tư duy).
KẺ THÙ LỚN NHẤT LÀM HẠN CHẾ KHẢ
NĂNG TRÍ NÃO CHÍNH LÀ SỰ RẬP KHUÔN,
LƯỜI BIẾNG TRONG SUY NGHĨ . HÃY TIN
TƯỞNG VÀO TIỀM NĂNG CỦA CON NGƯỜI
- 6.. Điều kiện để áp dụng phương pháp dạy học tạo hứng thú.
trình
h
gtrìn a
ươ n k h o
g
h ơ n o k hoa
Th
Th iế Chư giá
C
iếtt
hgiáo
b
ssác
ách
bịị d
dạ y
ạ
yhọ
họcc
trình
ntrình
bịttiế
ị iến g
huẩnb giản
C uẩn àigiảng
Ch b i
bà
những Đ/K gì để áp dụng tốt phương pháp dạy học gây hứng thú?
- CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
• Thảo luận 30 phút:Hãy nêu: Mục tiêu; Ưu; nhược; ý kiến của bạn về
một số phương pháp dạy học bạn đã được trải qua trong học tập và
rèn luyện.
Phương Mục tiêu ưu điểm nhược điểm Ý kiến bình luận
pháp
1. Thuyết - Truyền - Đến được - Người nghe - Cần có kế hoạch trình
đạt thông với nhiều thụ động tự cẩn thận
trình
người nghe
tin - Phần trình bày phải
- Thông tin
- Cung cấp -Đề cập chỉ có một duy trì được sự quan
tổng quan được nhiều chiều tâm của người học
về chủ đề thông tin - Có thể trở - Cần cho phép đăt câu
một cách
- Khơi dậy hỏi hoặc đề nghị làm
nên nhàm
nhanh chóng
nhóm HT chán rõ
-Dễ tổ chức -người học - Nên có phương tiện
- Kích thích
không thể hỗ trợ
suy nghĩ
hiện kiến - Khuyến khích ghi
thức và kỹ chép.
năng. - Cần khái quát điểm
chính
- 2. Thao diễn minh họa
Phương Mục tiêu ưu điểm nhược điểm Ý kiến bình luận
pháp
Giảng - Dạy một - Khơi dậy - Cần giải thích rõ
- Thông
nhiệm vụ cụ sự quan tâm thương không
viên minh ràng
họa một thể đối với chủ thích hợp với - Duy trì nhịp độ
hoạt đề lớp đông
- Phát triển trình bày như nhau
động cho kỹ năng quan - Sử dụng - Người học - Để các Học viên
thấy một từ một giác có thể không
sát cùng tham gia
kỹ năng quan trở lên quan tâm đến
- Giới thiệu - Đảm bảo có đầy
hoặc một như nghe, nữa nếu phần
một kỹ thuật đủ trang thiết bị
số hiện nhìn, cảm minh họa quá
mới - Biết mình đang
tượng giác dài
- nâng cao làm gì
trong khi - Có thể sử
hiểu biết của
học viên dụng vật
người học về
quan sát thực hoặc
nguyên tắc,
mô hình
khái niệm,
kỹ thuật
- 3.Thực hành thí nghiệm
Phương Mục tiêu ưu điểm nhược Ý kiến bình luận
điểm
pháp
Người - Phát triển các - Củng cố lý thuyết - Trang thiết - Mục đích của
học kỹ năng quan bị có thể bài tập rõ ràng
- Các nguyên tắc
được còn nhiều
sát được minh họa hiệu - Bảo đảm người
bất cập
tham gia - Nâng cao:kỹ quả học phải vận
vào các năng lam việc - Nhiệm vụ dụng được thiết
- Khuyến khích sự
hoạt bằng chân tay vượt quá bị, tài liệu
hợp tác chia sẽ kiến
đông thời gian dự
- Tư duy phê thức nguồn lực - Bảo đảm đưa ra
thực kiến hướng dẫn rõ
phán phân tích - Khuyến khích chú
hành " - Tốn nhiều ràng
- Kỹ năng áp ý đến an toàn chính
được thời gian tổ
dụng và kiểm - Các bài tập cần
xác
động tay chức
chứng lý có bổ trợ một số
- Đánh giá sự tiến
động
thuyết - Chú ý độ chiến lược khác
bộ của nhau
chân"
an toàn
- kỹ năng trình - Cần giám sát
- Đánh giá được
bày kết quả chặt chẽ
hiệu quả của các
chiến lươc giảng - Tuân thủ an toàn
nghề nghiệp
khác nhau
- 4. Hội thảo
Phương Mục tiêu ưu điểm nhược điểm Ý kiến bình
luận
pháp
Thảo - Tiến hành - Khuyến khích học - Các học viên không - Cần sắp xếp
viên tiến hành các phải lúc nào cũng chỗ ngồi cho tất
luận nghiên cứu
chuẩn bị đầy đủ & cả mọi người có
nghiên cứu độc đáo
nhóm, chuyên sâu
điều này gây cản trở bầu không khí
thành - Tạo điều kiện cho
- Phát triển phần nào thảo luận thoải mái
viên của các học viên chấp
kỹ năng
- Chất lượng phần - Có sẵn trang
nhận vai trò lãnh
nhóm trình bày và trình bày có thể nghèo thiết bị cần thiết
đạo
đứng lên phát triển nàn - Cần hỗ trợ cho
trình bày - Tạo điều kiện cho
lập luận - Các học viên có thể các học viên để
kết quả các học viên học
- Phát triển không chú ý đầy đủ làm rõ mục tiêu,
hỏi lẫn nhau
các kỹ năng tới bài viết tài liệu, phương
- Cho phép giảng pháp trình bày
nói - Học viên đóng vai
viên quan sát sự tiến - Kế hoạch
trò là người nghe thụ
- Phát triển bộ của học viên thảo luận và sử
động
các kỹ năng
- Cho phép các học dụng ý kiến
- Đôi khi đây được coi
đánh giá phê viên trình bày kiên đóng góp của
là một cách thức để
phán thức cá nhân có giá học viên
giảng viên trốn tránh
trị trước lớp trách nhiệm. - Phần trình bày
không được
lãng phí thời
- 5. Trò chơi
Phương Mục tiêu ưu điểm nhược Ý kiến bình luận
pháp
Hoạt động - Học qua làm - Thu hút tất cả các - Một số - Cần có các quy
học tập này học viên cùng vui. học viên tắc và phương
- Khuyến khích
hướng được viết ra
không thích
cố gắn các học bạn bè - Bổ sung tính đa
mô phỏng một cách rõ ràng
dạng cho khóa học
tình huống - Dạy các kỹ
- Có thể - Các hoạt động
thực của đời năng giải quyết - Cho phép chấp
mất nhiền càng hiện thực bao
vấn đề và ra nhận rủi ro trong
sống. Các học
thời gian nhiêu càng tốt
quyết định môi trường an toàn
viên nhận
để xây - Bảo đảm phải
- Khuyến khích - Các tình huống
những vai dựng nên được chuẩn bị kỹ
cảm thông đối thực trong cuộc
hoặc vị trí
- Các tình
với các quan sống có thể được - Bảo đảm người
giống như huống có
điểm khác sao chép lại để mô học có cac kỹ năng
trong cuộc thể là quá
phỏng cần thiết để tham
- Phát triển về
sống thực đơn giản gia trò chơi này
sự tự nhận - Thực hành các kỹ hoặc không
- Phản ánh toàn bộ
thức năng học được trong thực tế
tình huống thực quá trình cũng như
- Phát triển kỹ
kết quả vào lúc kết
năng về quá - Khuyến khích các
thúc.
học viên giải quyết
trình phân tích
vấn đề, sự tương
tác giữa người học .
- 6. Đóng vai
Phương Mục tiêu ưu điểm nhược điểm Ý kiến bình
luận
pháp
Một tình - Thực hành - Một số - Tình huống
- Kích thích thảo
luận
huống thực các kỹ năng người học quá và các vai
được dựng mới e dè để tham diễn phải
- Chiến lược học
lên. Học tập tích cực, tham gia một cách được xác
- Nâng cao
có hiệu quả định rõ ràng
viên đóng gia
khả năng tự
các vai thích - Nhấn mạnh và
nhận thức, - Chỉ cần một - Theo dõi
hợp trong rút ra các cảm giác, nhóm nhỏ thời gian hạn
nói
tình huống tình cảm, những định
- Tôn trọng - Có thể phát
đó. Sau đó điều có vai trò nhất
những quan triển thành các - Phải nhạy
định trong các tình
mọi người điểm khác tình huống cảm với các
huống đời sống
phân tích và không có thực quan điểm
- Tìm kiếm thực
thảo luận khác
giải pháp
về vai đã - Có thể kiểm
cho các vấn - Khi cần,
chứng thái độ và
đóng
đề khác phê phán tích
sửa đổi theo cách
cực và phân
nhau thức không gây sợ
tích vai trò
hãi
nguon tai.lieu . vn