Xem mẫu

  1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ - TOÁN 12 Bài 3. Giải phương trình sau: x  5  x  1  6 Điều kiện: 1  x  6 Đặt y  x  1( y  0) thì phương trình trở thnh: y 2  y  5  5  y 4  10 y 2  y  20  0 ( với y  5 )  ( y 2  y  4)( y 2  y  5)  0 1  21 1  17 (loaïi), y  y 2 2 11  17 Từ đó ta tìm được các giá trị của x  2 2   Bài 4. (THTT 3-2005) Giải phương trình sau : x   2004  x  1  1  x Giải: đk 0  x  1 Đặt y  1  x pttt  2 1  y 2  y 2  y  1002   0  y  1  x  0 1 Bài 5. Giải phương trình sau : x 2  2 x x   3 x  1 x Giải: Điều kiện: 1  x  0 1 1 Chia cả hai vế cho x ta nhận được: x  2 x   3  x x
  2. 1 Đặt t  x  , ta giải được. x Bài 6. Giải phương trình : x 2  3 x 4  x2  2 x  1 Giải: x  0 không phải là nghiệm , Chia cả hai vế cho x ta được: 1 1  x  3 x  2 x x  1 5 1 Đặt t= 3 x  , Ta có : t 3  t  2  0  t  1  x  2 x Bài tập đề nghị Giải các phương trình sau 15 x  2 x 2  5  2 x 2  15 x  11 x 2  x 2  11  31 2 n (1  x) 2  3 n 1  x 2  n (1  x) 2  0 ( x  5)(2  x )  3 x 2  3x (1  x )(2  x)  1  2 x  2 x 2 x  (2004  x )(1  1  x )2 x  17  x 2  x 17  x 2  9 ( x  3 x  2)( x  9 x  18)  168 x 3x  2  x  1  4 x  9  2 3x 2  5 x  2 1  x2  2 3 1  x2  3
  3. Nhận xét : đối với cách đặt ẩn phụ như trên chúng ta chỉ giải quyết được một lớp bài đơn giản, đôi khi phương trình đối với lại quá khó t giải 2. Đặt ẩn phụ đưa về phương trình thuần nhất bậc 2 đối với 2 biến :  Chúng ta đã biết cách giải phương trình: (1) bằng u 2   uv   v 2  0 cách 2 u u Xét v  0 phương trình trở thành :         0 v v thử trực tiếp v0 Các trường hợp sau cũng đưa về được (1)  a. A  x   bB  x   c A  x  .B  x    u   v  mu 2  nv 2 Chúng ta hãy thay các biểu thức A(x) , B(x) bởi các biểu thức vô tỉ thì sẽ nhận được phương trình vô tỉ theo dạng này . a) . Phương trình dạng : a. A  x   bB  x   c A  x  .B  x  Như vậy phương trình Q  x    P  x  có thể giải bằng phương pháp trên  P  x   A  x  .B  x  nếu   Q  x   aA  x   bB  x   Xuất phát từ đẳng thức :
  4. x 3  1   x  1  x 2  x  1 x 4  x 2  1   x 4  2 x 2  1  x 2   x 2  x  1  x 2  x  1    x 4  1  x 2  2 x  1 x2  2 x  1 4 x 4  1   2 x 2  2 x  1  2 x 2  2 x  1 Hãy tạo ra những phương trình vô tỉ dạng trên ví dụ như: 4 x 2  2 2 x  4  x4  1 Để có một phương trình đẹp , chúng ta phải chọn hệ số a,b,c sao cho phương trình bậc hai at 2  bt  c  0 giải “ nghiệm đẹp” Bài 1. Giải phương trình : 2  x2  2   5 x3  1 Giải: Đặt u  x  1, v  x 2  x  1  u  2v 2  u  v   5uv   Phương trình trở thành : Tìm được: 2 2 1 u  v  2 5  37 x 2 34 Bài 2. Giải phương trình : x 2  3x  1   x  x2  1 3 Bài 3: giải phương trình sau : 2 x 2  5 x  1  7 x3  1 Giải: Đk: x  1
  5. Nhận xt : Ta viết   x  1    x 2  x  1  7  x  1  x 2  x  1 Đồng nhất thức ta được: 3  x  1  2  x 2  x  1  7  x  1  x 2  x  1 v  9u 3u  2v  7 uv   Đặt u  x  1  0 , v  x  x  1  0 , ta được: 2 1 v  u  4 Ta được : x  4  6 Bài 4. Giải phương trình : x3  3x 2  2  x  2 3  6 x  0 Giải: Nhận xét : Đặt y  x  2 ta hãy biến pt trên về phương trình thuần nhất bậc 3 đối với x và y : x  y x 3  3 x 2  2 y 3  6 x  0  x 3  3xy 2  2 y 3  0    x  2 y Pt có nghiệm : x  2, x  2  2 3 b).Phương trình dạng :  u   v  mu 2  nv 2 Phương trình cho ở dạng này thường khó “phát hiện “ hơn dạng trên , nhưg nếu ta bình phương hai vế thì đưa về được dạng trên. Bài 1. giải phương trình : x 2  3 x 2  1  x 4  x2  1 Giải:
  6. u  x 2 Ta đặt :  khi đó phương trình trở thành : u  3v  u 2  v 2  2 v  x  1  Bài 2.Giải phương trình sau : x2  2 x  2 x  1  3x 2  4 x  1 Giải 1 Đk x  . Bình phương 2 vế ta có : 2 x  2 x   2 x  1  x 2  1  x  2 x   2 x  1   x 2  2 x    2 x  1 2 2  1 5 u  v 2 u  x  2 x 2 Ta có thể đặt :  khi đó ta có hệ : 2 2  uv  u  v  v  2 x  1  1 5 u  v  2 1 5 1 5 Do u , v  0 . u  v  x2  2x   2 x  1 2 2 Bài 3. giải phương trình : 5x 2  14 x  9  x 2  x  20  5 x  1 Giải: Đk x  5 . Chuyển vế bình phương ta được: x  x  20   x  1 2 x 2  5x  2  5 2 Nhận xét : không tồn tại số  ,  để : 2 x 2  5 x  2    x 2  x  20     x  1 vậy ta không thể đặt u  x 2  x  20 .  v  x 1 
  7. Nhưng may mắn ta có : x  x  20   x  1   x  4   x  5   x  1   x  4   x 2  4 x  5  2 Ta viết lại phương trình: 2  x 2  4 x  5  3 x  4   5 ( x2  4 x  5)( x  4) . Đến đây bài toán được giải quyết . Các em hãy tự sáng tạo cho mình những phương trình vô tỉ “đẹp “ theo cách trên 3. Phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn     Từ những phương trình tích x 1  x  2  0 , x 1 1    2x  3  x 2x  3  x  2  0 Khai triển và rút gọn ta sẽ được những phương trình vô tỉ không tầm thường chút nào, độ khó của phương trình dạng này phụ thuộc vào phương trình tích mà ta xuất phát . Từ đó chúng ta mới đi tìm cách giải phương trình dạng này .Phương pháp giải được thể hiện qua các ví dụ sau .   Bài 1. Giải phương trình : x 2  3  x 2  2 x  1  2 x 2  2 Giải: t  3 , ta có : t 2   2  x  t  3  3 x  0   t  x2  2 t  x  1 Bài 2. Giải phương trình :  x  1 x 2  2 x  3  x 2  1
  8. Giải: Đặt : t  x2  2 x  3, t  2 Khi đó phương trình trở thnh :  x  1 t  x 2  1  x 2  1   x  1 t  0 Bây giờ ta thêm bớt , để được phương trình bậc 2 theo t có chẵn :  t  2 x 2  2 x  3   x  1 t  2  x  1  0  t 2   x  1 t  2  x  1  0   t  x  1    Từ một phương trình đơn giản : 1  x  2  1  x  0 , khai 1 x  2 1 x triển ra ta sẽ được pt sau Bài 3. Giải phương trình sau : 4 x  1  1  3x  2 1  x  1  x2 Giải: Nhận xét : đặt t  1  x , pttt: 4 1  x  3x  2t  t 1  x (1) Ta rút x  1  t 2 thay vào thì được pt: 3t 2   2  1  x  t  4  1  x  1  0 Nhưng không có sự may mắn để giải được phương trình theo t 2     không có dạng bình phương .   2  1 x  48 x 1 1 Muốn đạt được mục đích trên thì ta phải tách 3x theo 2 2    1 x , 1 x Cụ thể như sau : 3x   1  x   2 1  x  thay vào pt (1) ta được:
  9. Bài 4. Giải phương trình: 2 2 x  4  4 2  x  9 x 2  16 Giải . Bình phương 2 vế phương trình: 4  2 x  4   16 2  4  x 2   16  2  x   9 x 2  16 Ta đặt : t  2  4  x 2   0 . Ta được: 9 x 2  16t  32  8 x  0 Ta phải tách 9 x 2   2  4  x 2    9  2  x 2  8 làm sao cho t có dạng chính phương . Nhận xét : Thông thường ta chỉ cần nhóm sao cho hết hệ số tự do thì sẽ đạt được mục đích 4. Đặt nhiều ẩn phụ đưa về tích  Xuất phát từ một số hệ “đại số “ đẹp chúng ta có thể tạo ra được những phương trình vô tỉ mà khi giải nó chúng ta lại đặt nhiều ẩn phụ và tìm mối quan hệ giữa các ẩn phụ để đưa về hệ Xuất phát từ đẳng thức  a  b  c 3  a3  b3  c3  3 a  b   b  c   c  a  , Ta có 3 a 3  b3  c 3   a  b  c    a  b   a  c   b  c   0 Từ nhận xét này ta có thể tạo ra những phương trình vô tỉ có chứa căn bậc ba . 7 x  1  3 x 2  x  8  3 x2  8 x  1  2 3 3 3x  1  3 5  x  3 2 x  9  3 4 x  3  0
  10. Bài 1. Giải phương trình : x  2  x. 3  x  3  x. 5  x  5  x. 2  x u  2  x  u  v   u  w   2 2  u 2  uv  vw  wu     Giải : v  3  x , ta có : 3  v  uv  vw  wu   u  v   v  w   3 , giải hệ ta 2  5  w2  uv  vw  wu   v  w   u  w   5 w  5  x   30 239 được: u  x 60 120 Bài 2. Giải phương trình sau : 2 x 2  1  x 2  3x  2  2 x 2  2 x  3  x 2  x  2 a  2 x2  1  b  x 2  3x  2 a  b  c  d  Giải . Ta đặt : , khi đó ta có :   x  2  2 2 2 2 a  b  c  d 2 c  2x  2 x  3  x2  x  2 d   Bài 3. Giải các phương trình sau 1) 4 x 2  5 x  1  2 x 2  x  1  9 x  3 2) x  4 x 1  x   4 1  x 3  1  x  4 x3  4 x 2 1  x 
nguon tai.lieu . vn