Xem mẫu
- HỘI ĐỒNG BẢO VỆ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA 30K7
Đà Nẵng, ngày 10/6/2008
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Đề tài:
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ CHẤP NHẬN THẺ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỘI AN CỦA
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG
ĐÀ NẴNG
GVHD : Th.S Hồ Hữu Tiến
SVTH : Nguyễn Lê Thị Ái
Vân
Lớp : 30K07.2
- Kết cấu luận văn
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 3:
CHƯƠNG 1:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ GIẢI
MỘT SỐ VẤN
THỰC TRẠNG PHÁT NHẰM
ĐỀ LÝ LUẬN
PHÁT TRIỂN PHÁT TRIỂN
CƠ BẢN VỀ
CƠ SỞ CHẤP CSCNT TRÊN
THẺ THANH
NHẬN THẺ ĐỊA BÀN
TOÁN VÀ CƠ
CỦA CHI THÀNH PHỐ
SỞ CHẤP
NHÁNH VCB HỘI AN CỦA
NHẬN THẺ
ĐÀ NẴNG VCB ĐÀ NẴNG
- Chương 1
Ch
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ
BẢN VỀ THẺ THANH TOÁN VÀ
CƠ SỞ CHẤP NHẬN THẺ
- 1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về thẻ thanh
toán
1.1.1 Sự ra đời của thẻ thanh toán.
1.1.2 Khái niệm về thẻ và một số thành phần
quan đến dịch vụ thẻ.
liên
1.1.3 Bản chất, phân loại và công dụng của thẻ
thanh toán.
1.1.4 Lợi ích và rủi ro trong thanh toán thẻ đối
với các chủ thể có liên quan trong nền kinh tế.
- 1.2 Một số vấn đề cơ bản về cơ sở chấp nhận
thẻ
1.2.1 Khái niệm
1.2.2 Tính tất yếu khách quan của việc phát
triển cơ sở chấp nhận thẻ
1.2.3 Vai trò của Cơ sở chấp nhận thẻ:
1.3 Khái quát hệ thống thanh toán thẻ tại Việt
Nam
- Chương 2
Ch
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT
PHÂN
TRIỂN CƠ SỞ CHẤP NHẬN THẺ CỦA
CHI NHÁNH NHNT ĐÀ NẴNG NĂM 2007
- 2.1 Giới thiệu về chi nhánh Ngân hàng Ngoại
thương Đà Nẵng
2.1.1 Vài nét về chi nhánh Ngân hàng Ngoại
thương Đà Nẵng (VCB Đà Nẵng).
2.1.2 Đặc điểm môi trường kinh doanh của
VCB Đà Nẵng.
2.1.3 Tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ của
VCB Đà Nẵng.
- 2.2 Thực trạng phát triển CSCNT trên địa bàn
thành phố Hội An của VCB Đà Nẵng.
2.2.1 Chính sách phát triển CSCNT của VCB
Đà Nẵng.
2.2.2 Lợi ích của dịch vụ thanh toán thẻ.
2.2.3 Qui trình chấp nhận và thanh toán thẻ.
2.2.4 Thực trạng phát triển CSCNT trên địa
bàn thành phố Hội An của VCB Đà Nẵng.
- Thực trạng phát triển cơ sở
chấp nhận thẻ trên địa bàn
thành phố Hội An của VCB Đà
Nẵng.
- Chính sách phát triển CSCNT của VCB Đà Nẵng
Mục tiêu
- Mở rộng mạng lưới chấp nhận và thanh toán thẻ
- Bao phủ và chiếm lĩnh thị trường mục tiêu
- Kích cầu tiêu dùng và sử dụng, thanh toán bằng thẻ
- Tăng lợi nhuận
Nội dung
- Xác định thị trường mục tiêu
- Xác định đối tượng khách hàng(điều kiện, tiêu
chuẩn)
- Xác định ưu thế cạnh tranh
- Triển khai dịch vụ
- Một số quy định chung trong các hợp đồng hợp
tác thanh toán của VCB Đà Nẵng
5 loại thẻ tín dụng quốc tế: Visa,
Master, Amex, JCB, Diners Club
Chấp
nhận
các loại
thẻ
Các loại thẻ do VCB Đà Nẵng
phát hành
Thẻ ghi nợ
Thẻ TD: Visa, Thẻ ghi nợ
nội địa
Master, Amex quốc tế
- Một số quy định chung trong các hợp đồng hợp tác thanh toán
của VCB Đà Nẵng
Quyền của ĐVCNT Quyền của NH
• Thu của ĐVCNT những chi
• Được NH tạm ứng tiền phí phục vụ cho việc chấp
thanh toán thẻ sau khi đã nhận thanh toán thẻ.
trừ phí theo hợp đồng đã • Được quyền kiểm soát
các giao dịch mà ĐVCNH đã
ký.
thực hiện.
• Được khiếu nại với NH • Không chịu trách nhiệm
về những sai sót, vi với các khiếu nại liên quan
phạm của các bên có đến hàng hóa, dịch vụ do
ĐVCNT cung cấp.
liên quan.
- Một số quy định chung trong các hợp đồng
hợp tác thanh toán của VCB Đà Nẵng
Phí thanh toán tính theo giá trị giao dịch của NHNT
Phí thanh toán/GD
Thẻ được chấp nhận thanh toán
Chưa VAT (%) Có VAT (%)
A. Thẻ tín dụng quốc tế
1. Visa, Master 2,5 % 2,75 %
2. Amex 3,6 % 3,96 %
3. JCB 3% 3,3 %
4. Diners Club 3,5 % 3,85%
B. Thẻ ghi nợ quốc tế
2,5 % 2,75 %
(MTV Master và Connect 24 Visa)
C. Thẻ ghi nợ nội địa
1% 1,1 %
(Connect 24 và SG 24)
- Một số quy định chung trong các hợp đồng hợp tác
thanh toán của VCB Đà Nẵng
Hạn mức thanh toán: được áp dụng cho tất cả các loại giao dịch
bằng không (0). Do vậy các ĐVCNT phải liên hệ với Phòng quản lý
thẻ NHNT TW để xin cấp phép trước khi thực hiện mọi giao dịch
Thời hạn thanh toán tạm ứng
- Các hoá đơn hoặc dữ liệu giao dịch thẻ NH nhận được trước 16
giờ được thanh toán ngay trong ngày.
- Các hoá đơn hoặc dữ liệu giao dịch thẻ NH nhận được sau 16
giờ sẽ được thanh toán sau một ngày làm việc.
Thời hạn lưu giữ chứng từ
- Thẻ Visa, Master, JCB, Amex : tối thiểu là 18 tháng
- Thẻ Diners Club : tối thiểu là 12 tháng
- Đối với thẻ ghi nợ : tối thiểu là 12 tháng
- Tình hình phát triển CSCNT trên địa bàn
thành phố Hội An của VCB Đà Nẵng
Khái quát tình hình hoạt động của các cơ sở SXKD
Nhu cầu thanh toán thẻ
Mạng lưới thanh toán của VCB Đà Nẵng
Hiện trạng thanh toán thẻ
Đánh giá về dịch vụ thanh toán thẻ của VCB Đà Nẵng
Nhận xét chung
- Khái quát tình hình hoạt động của các
cơ sở SXKD
- Hoạt động kinh doanh lưu trú
- Hoạt động kinh doanh lữ hành
- Hoạt động sản xuất kinh doanh hàng thủ công
mỹ nghệ, bán vải và quần áo may sẵn, giày dép,
sản xuất đèn lồng và dịch vụ khác.
- Nhu cầu thanh toán thẻ
-Tiềm năng và lợi thế về du lịch
-Nhu cầu mua sắm, giải trí của khách du
lịch
-Tính cạnh tranh giữa các đơn vị cung cấp
hàng hoá, dịch vụ
- Mạng lưới thanh toán
Cơ cấu phân bố ĐVCNT của VCB Đà Nẵng
Tỷ lệ %
Khu vực 1 ĐVCNT CSSXKD
(ĐVCNT /CSSXKD )
P. Minh An 49 398 12,31 %
P. Sơn Phong 20 181 11,0 %
P. Cẩm Phô 17 183 9,28 %
Tổng 86 762 11,29 %
(Nguồn: Bộ phận thẻ phòng giao dịch Hội An – Chi nhánh NHNT Đà Nẵng
năm 2007)
- Mạng lưới thanh toán
Đối tượng khách hàng là ĐVCNT của VCB theo thành phần kinh tế
Đối tượng khách hàng
Thành phần kinh tế Tỷ lệ %
ĐVCNT CSSXKD
KHDN 25 35 71,43 %
DNNN 1 1 100,00 %
Cty có 100% vốn nước ngoài 0 0 0
Cty liên doanh 3 3 100,00 %
Cty TNHH 15 23 65,22 %
Cty cổ phần 4 6 66,67 %
DNTN 2 2 100 %
Hộ kinh doanh cá thể 61 727 8,39 %
Tổng 86 762 11,29 %
(Nguồn: Bộ phận thẻ phòng giao dịch Hội An – Chi nhánh NHNT Đà Nẵng năm 2007)
nguon tai.lieu . vn