Xem mẫu

  1. S.K Chương IX: PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH a. các hoạt động dịch vụ thanh toán của các tổ cung ứng dịch vụ hoặc do luật định hoặc do thiện Tài khoản dùng trong thanh toán là tài khoản thanh HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN. chức đóng vai trò trung gian thanh toán gắn với các chí của người khác toán: là tài khoản do người sử dụng dịch vụ thanh Mục 1: khái niệm về dịch vụ thanh toán và chế độ chức năng hoặt động được quy định trong giấy b. nhóm 2: nhóm các quy phạm pháp luật quy định toán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh phép thành lập và giấy phép hoạt động. Các trung về chứng từ thanh toán, hình thức, phương tiện toán để thực hiện giao dịch thanh toán theo quy thanh toán Điều 1: dịch vụ thanh toán gian thanh toán là các chủ thể tham gia thường thanh toán và trật tự cung ứng các phương tiện định của NHNN 1. thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: là hình thức xuyên trong các quan hệ thanh toán qua trung gian 2. phân loại: thanh toán thanh toán mà người có nghĩa vụ chi trả(người mua b1. chứng từ thanh toán: là taì liệu chứng minh một a. tài khoản bên trả tiền là nơi ghi chép số ti ền thanh toán hàng hóa, người nhận cung ứng dịch vụ …) sử b. Các hình thức thực hiện dịch vụ thanh toán được sự kiện kinh tế, được dùng làm căn cứ để thực phải trả dụng tiền mặt để chi trả cho người thụ hưởng pháp luật quy định cụ thể. Ví dụ: thanh toán bằng hiện việc thanh toán và ghi vào sổ sách kế toán của b. tài khoản bên nhận tiền là nơi ghi chép số tiền (người bán hành hóa, người cung ứng dịch vụ…) ủy nhiệm chi, thanh toán bằng sec… nhận được. Tùy theo yêu cầu cảu người nhận tiền, trung gian thanh toán 2. thanh toán qua các trung gian thanh toán là việc c. hoạt động dịch vụ thanh toán của các tổ chức các hình thức chứng từ thanh toán: số tiền được trả sẽ đưa vào tài khoản thích hợp - chi trả không tiến hành trực tiếp mà giữa người chi đóng vai trò trung gian thanh toán chịu sự đi ều + chứng từ giấy của người nhận tiền. trả với người thụ hưởng mà thông qua việc ủy chỉnh của pháp luật ngân hàng và quản lý nhà nước + chứng từ điện tử c. tài khoản trung gian: là những tài khoản do các nhiệm cho các tổ chức trung gian thực hiện (ngân của NHNNVN + hình thức khác trung gian thanh toán lập ra để ghi nhận tam thời hàng, kho bạc nhà nước…) Điều 2: chế độ dịch vụ thanh toán một số chứng từ thah toán: số tiền chi trả trước khi chuyển đến cho người - => giao dịch thanh toán là việc thực hiện nghĩa vụ 1. khái niệm: là tập hợp các quy phạm pháp luật + lệnh thu (do bên thụ hưởng lập) nhận. trả tiền hoặc chuyển tiền giữa tổ chức, cá nhân. điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá d. mở và quản lý tài khoản: 3. các chủ thể: trình các trung gian thanh toán được thực hiện hoạt d1. NHNN mở tài khoản thanh toán cho các tổ chức là ủy nhiệm thanh toán đối với trung gia thanh toán a. tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán: NHNNVN, động dịch vụ thanh toán và các quy phạm pháp luật tín dụng trong nước, các tổ chức khác được làm (tổ ngân hàng, tổ chức khác làm dịch vụ thanh toán quy định hình thức, phươn thức thanh toán qua dịch vụ thanh toán và các ngân hàng nước ngoài, tổ + lệnh chi (do bên chi trả lập) b. người sử dụng dịch vụ thanh toán: tổ chức, cá trung gian thanh toán, các quy phạm pháp luật quy chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế. NHNN được mở nhân thực hiện giao dịch thanh toán qua các tổ chức định các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia tài khoản thanh toán tại ngân hàng nước ngoài, tổ chức quản lý tài sản) để thực hiện việc thanh toán cung ứng dịch vụ thanh toán quan hệ dịch vụ thanh toán. chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế. b2. các phương tiện thanh toán: 4. các hình thức cung ứng dịch vụ thanh toán: 2. các nhóm quy phạm của chế độ dịch vụ thanh - các tổ chức tín dụng là ngân hàng mở tài khoản tiền mặt: là tiền giấy và tiền kim loại do NHNN a. dịch vụ thanh toán trong nước: là dịch vụ mà giao thanh toán cho các tổ chức TD khác, tổ chức khác toán. phát hành, dùng làm phương tiện thanh toán trên dịch thanh toán được xác lập, thực hiện và kết thúc a. nhóm 1: các quy phạm pháp luật quy định các và cá nhân. lãnh thổ VN trên lãnh thổ VN, trừ trường hợp có liên quan đến chủ thể tham gia quan hệ dịch vụ thanh toán + NHTM nhà nước được mỏ TK thanh toán cho séc: là lệnh trả tiền của chủ tài sản, được lập theo tài sản mở tại nước ngoài hoặc có doanh nghiệp a1. tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán: kho bạc nhà nươc ở huyện, thị xã, không phải tỉnh quy định của pháp luật, yêu cầu tổ chức cung ứng chế xuất tham gia (thể thức thanh toán: sec, ủy - ngân hàng nhà nước: cung cấp các dịch vụ thanh lỵ dịch vụ thanh toán trích một số tiền từ tài khoản nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thư tín dụng và thẻ ngân toán, tổ chức thanh toán giữa các ngân hàng (thanh + TCTD mở TK tại NHNN và các NH. TCTD là thanh toán của mình để trả cho người thụ hưởng toán liên ngân hàng) với tư cách là cơ quan quản lý ngân hàng được mở TKTT tại NHNN khi được hàng) và có tên ghi trên séc hoặc trả cho người cầm sec b. dịch vụ thanh toán quốc tế: là dịch vụ mà giao nhà nước và là ngân hàng TW thực hiện chức năng NHNN cho phép thực hiện dịch vụ thanh toán quốc ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi: là phương tiện thanh dịch được xác lập hoặc thực hiện hoặc kết thúc ở quản lý cảu nhà nước đối với hệ thống các trung tế. toán mà người trả tiền lập lệnh thanh toán theo nước ngoài hoặc giao dịch thanh toán có liên quan gian thanh toán, đảm bảo an toàn các hoạt động + kho bạc NN mở TKTT tại NHNN. ở huyện, thị mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi đến tài khoản tại nước ngoài, là giao dịch thanh ngân hàng và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia xã không phải tỉnh lị, thì được mở tại NHTM mình mở tài sản yêu cầu tổ chức đó trích một số toán có doanh nghiệp chế xuất tham gia.( thể thức - kho bạc nhà nước: với chức năng chủ yếu là + các tổ chức khác tuân theo quy định của cơ quan tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho thanh toán: thư tín dụng, sẽ thanh toán quốc tế, ủy quản lý quỹ ngân sách nhà nước, cung cấp các dịch nhà nước có thẩm quyền. người thụ hưởng. nhiệm chi quốc tế, ủy nhiệm thu quốc tế, bằng vụ thanh toán nhằm mục đích phân phối và sử d2. các tổ chức cá nhân được yêu cầu mở TKTT: ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu: là phương tiện thanh thẻ quốc tế và các thể thức thanh toán khác) dụng vốn ngân sách nhà nước TCTD nước ngoài hoạt động tại nước ngoài toán mà người thụ hưởng lập lệnh thanh toán theo c. dịch vụ thu hộ: là dịch vụ thanh toán mà tổ chức - các ngân hàng thành lập và hoạt động theo luật Các tổ chức VN và các tổ chức nước ngoài mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện theo yêu cầu các tổ chức tín dụng. bao gồm: ngân hàng thương hoạt động trên lãnh thổ VN định gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cảu người thụ hưởng nhằm đạt tới sự trả tiền mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân Cá nhân là công dân VN có đủ NLPLDS và uy thác thu hộ mình một số tiền nhất định ngay hoặc chấp nhận trả tiền vào một thời điểm hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình NLHVDS thẻ ngân hàng: là phương tiện thanh toán do tổ nhất định trong tương lai của người trả tiền. gồm: (quan hệ quản lý và sử dụng TK giữa kho bạc nhà ngân hàng khác chức cung ứng dịch vụ thanh toán phát hành và cấp nhận, xử lý, gửi chứng từ đi nhờ thu theo yêu cầu - quỹ tín dụng nhân dân trung ương nước và các đơn vị dự toán ngân sách là quan hệ cho người sử dụng dịch vụ thanh toán để sử dụng của người sử dụng dịch vụ thanh toán. (thể thức: - các tổ chức tín dụng không phải là ngân hàng quản lý nhà nước) theo hợp đồng ký kết giữa tổ chức cung ứng dịch thu hộ sec, thu hộ thương phiếu, thực hiện nhờ thu được NHNN cho phép làm dịch vụ thanh toán Điều 2: Nội dung chế độ mở và sử dụng tài khoản vụ thanh toán và người sử dụng dịch vụ thanh toán hoặc ủy nhiệm thu và các thể thức thu hộ khác - các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng được 1. mở và sử dụng tài khoản tại ngân hàng các phương tiện thanh toán khác: hối phiếu, lệnh theo thỏa thuận không trái pháp luật) NHNN cho phép làm dịch vụ thanh toán a. thủ tục: phiếu… d. dịch vụ chi hộ: là dịch vụ thanh toán mà tổ chức a2. người sử dụng dịch vụ thanh toán: là tổ chức, - đối với tổ chức và cá nhân phải có giấy đăng ký c. nhóm 3: các quy phạm pháp luật quy định quyền cung ứng dịch vụ thanh toán theo yêu cầu cảu cá nhân có nghĩa vụ chi trả hoặc hưởng thụ các mở tài khoanrdo chủ tài khoản ký tên, đóng dấu, và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ thanh người có nghĩa vụ trả tiền thực hiện chi trả cho khoản thanh toán riêng đối với tổ chức phải có thêm văn bản chứng toán qua trung gian. người thụ hưởng (thể thức: đại lý thanh toán thẻ, người trả tiền: là người mua hàng, người nhận mih tư cách pháp nhân của đơn vị sec và các hình thức đại lý, ủy thác hoặc chi hộ dịch vụ, người đóng thuế, người trả nợ, người - NH có trách nhiệm giải quyết việc mở TK trong Mục 2: chế độ mở và sử dụng tài khoản thanh khác theo sự thảo thuận của các bên nhưng k trái chuyển nhượng quyền sở hữu một khoản tiến ngày làm việc. nếu chấp nhận phải báo cho khách toán. pháp luật – NĐ 64/2001) người nhận tiền (người thụ hưởng thanh toán): là hàng biết số hiệu tài khoản, ngày bắt đầu có giá trị Điều 1: tài khoản và các tổ chức quản lý tài khoản 5. phân biệt với các hoạt động ủy thác thanh toán người được hưởng một khoản tiền do đã giao hay pháp lý của TK. 1. khái niệm: tài khoản là công cụ để ghi chép, b. Sử dụng TK và ủy quyền sử dụng TK tại NH: khác: phản ánh vốn tiền tệ của chủ tài khoản
  2. S.K - Đối với chủ TK: trang, các ban quản lý công trình XD cơ bản được người có liên quan: là người tham gia vào hoặc số dư trên TK thanh toán cộng với hạn mức + có quyền sử dụng số tiền trên TK thanh toán NSNN cấp phát kinh phí quan hệ thanh toán séc bằng cách ký tên trên thấu chi mà người ký phát được phép sử dụng theo thông qua các lệnh thanh toán phù hợp với quy định - TK tiền gửi khác của đơn vị sự nghiệp có thu, các séc với tư cách là người ký phát, người thỏa thuận với người bị ký phát cảu NHNN và pháp luật khác có liên quan đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (k thuộc nguồn chuyển nhượng, người bảo chi hoặc người + Đk: + chịu trách nhiệm về việc chi trả vượt quá số dư vốn của NSNN cấp), tiền gửi cho đơn vị, cá nhân bảo lãnh… tờ séc phải được lập trên mẫu séc trắng do trên TK và chịu phạt (trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền người thu hộ là ngân hàng hay tổ chức cung người bị ký phát cung ứng, thông tin phải thấu chi với tô chức cung ứng dịch vụ thanh toán); hoặc theo quy định của TGĐ KBNN ứng dịch vụ thanh toán khác được phép của được ghi rõ rang bằng bút mực hoặc bút bi, sai sót và bị lợi dụng cá giấy tờ thanh toán qua ngân c. thủ tục : các giấy tờ tương tự như tổ chức, cá NHNNVN làm dịch vụ thu hộ séc chữ ký phải bằng tay trực tiếp nhân xin mở TK tại ngân hàng trừ: trung tâm thanh toán bù trừ séc: NHNNVN số tiền thanh toán trên séc phải được ghi hàng + tuân theo những quy định và hướng dẫn của tổ - các VPCP, VPQH, VPCTN, các cơ quan ĐCSVN, hoặc tổ chức khác được NHNNVN cấp phép bằng số và bằng chữ, séc được chi trả bằng chức cung ứng dịch vụ về việc lập các chứng từ t/c chính trị - xã hội không phải gửi giấy chứng để tổ chức, chủ trì việc trao đổi, thanh toán ngoại tệ được thah toán bằng ngoại tệ khi thanh toán, phương thức noppj tiền, lĩnh tiền ở thực tính hợp pháp của việc thành lập bù trừ séc, quyết toán các nghĩa vụ tài chính người thụ hưởng cuối cùng được phép thu - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP… phát sinh từ việc thanh toán bù trừ séc cho các ngoại tệ theo quy định của pháp luật về quản ngân hàng + phải theo dõi số dư trên tài khoản và kịp thời không phải gửi bản sao quyết định bổ nhiệm chủ thành viên là ngân hàng, tổ chức cung ứng lý ngoại hối; có thể thanh toán trực tiếp bằng thông báo khi có sự chênh lệch. Phải trả chi phí TK và người được ủy quyền dịch vụ thanh toán được phép của NHNNVN tiền mặt hoặc trả vào tài khoản dịch vụ thanh toán khi phát lệnh ủy nhiệm thanh - các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân chỉ phải c3. chuyển nhượng, nhờ thu séc.  có thể chia thanh các nhòm chính sau: gửi giấy giới thiệu của đơn vị cấp trên. + khái niệm chuyển nhượng: là việc người thụ toán. nhóm chủ thể thực hiện dịch vụ thanh toán là + tuân theo các quy định PL về sử dụng TKTT d. sử dụng TK: đây là hoạt động mang tính quản lý hưởng chuyển giao quyền sở hữu séc cho người các tổ chức cung ứng séc và tham gia vào quá + được ủy quyền lại cho người khác bằng VB sử NN và với tư cách là cơ quan quản lý NN. Nên chủ nhận chuyển nhượng theo một trong các hình thức trình thanh toán, thu hộ séc, với tư cách là dụng TK. Người đc ủy quyền k đc ủy quyền lại TK phải chịu sử quản lý NN cảu KBNN. “ký chuyển nhượng” hoặc “chuyển giao” (nếu trên người bị ký phát, người thu hộ, người có liên cho người thứ 3 séc có ghi nội dung cấm chuyển nhượng thì sẽ quan: NHNNVN, KBNN, NHTM, NHPT, + trường hợp nhiều người cùng là chủ TK, mọi Mục 3: các phương tiện thanh toán không được chuyển nhượng) NHĐT, NHCS, NH hợp tác và các loại hình giao dịch chỉ được chấp nhận khi có sự chấp nhận các phương tiên thanh toán trong nước + nguyên tắc chuyển nhượng: ngân hàng khác; quỹ tín dụng nhân dân; tổ của tất cả những người đồng là chủ TK Điều 1. thanh toán bằng séc: (QĐ 30/2006/QĐ- là chuyển nhượng toàn bộ số tiền ghi trên chức khác không phải là TCTD được Đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh - TĐNH) séc. NHNNVN cho phép cung ứng, thanh toán a. khái niệm: séc là giấy tờ có giá do người ký pháp Việc chuyển nhượng cho hai người trở lên toán: hoặc thu hộ séc + trên phạm vi số dư trên TK của chủ TK, phải có lập, ra lệnh cho người bị ký phát là ngân hàng hoặc không có giá trị Các tổ chức, cá nhân sử dụng séc và liên quan trách nhiệm thực hiện đầy đủ các ủy nhiệm chi trả tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép Việc chuyển nhượng séc bằng ký chuyển đến việc sử dụng séc, bao gồm: người ký cho người thụ hưởng ngay trong ngày nhận được của NHNNVN trích một số tiền nhất định từ TK nhượng phải là không điều kiện phát, người chuyển nhượng, người được chứng từ thanh toán và phải đảm bảo nhanh chóng, của mình để thanh toán cho người thụ hưởng Việc chuyển nhượng séc là sự chuyển chuyển nhượng, người bảo lãnh, người được chính xác, kịp thời các nội dung in trên séc có nội dung bắt buộc nhượng tất cả các quyền phát sinh từ séc bảo lãnh, người thụ hưởng, người đại diện + được quyền trích tài khoản của khách hàng để và nội dung tùy nghi (không phát sinh thêm Séc quá hạn thanh toán hoặc đã bị từ chối theo pháp luật hoặc theo uy quyền của những thực hiện việc thanh toán khi có quyết định của cơ nghĩa vụ của các bên) thanh toán thì không được chuyển nhượng người trên và những người khác có liên quan quan nhà nước có thẩm quyền buộc chủ TK phải sec được ký phát thì quan hệ trong thanh toán Người thụ hưởng có thể chuyển nhượng cho đến sử dụng séc chi trả. sec sẽ độc lập không phụ thuộc vào giao dịch người ký phát hoặc người huyển nhượng c. những nội dung pháp lý chủ yếu trong quan + phải thông báo khi phát sinh các nghi ệp vụ giao là cơ sở để phát hành séc + chuyển nhượng bằng ký chuyển nhượng: là việc hệ thanh toán séc. dịch trên TK quan hệ thanh toán bằng sec là quan hệ khá người thụ hưởng chuyển quyền sở hữu séc cho c1.cung ứng séc: + đóng TK khi chủ TK yêu cầu; cá nhân có TK bị phức tạp gồm nhiều chủ thể tham gia trong người nhận chuyển nhượng bằng cách ký vào mắt + chủ thể được cung ứng séc: NHNNVN, NH, tổ chết, mất tích hoặc mất NLHVDS; tổ chức chấm việc cung ứng, phát hành, bảo lãnh… sau séc và chuyển giao séc cho người nhận chuyển chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác (được tổ dứt hoạt động các quan hệ phát sinh trong thanh toán bằng nhượng. Việc chuyển nhượng bằng ký chuyển chức in séc trắng hoặc lựa chọn nơi in để ký hợp + có quyền quyết định việc đóng TK khi chủ TK sec được điều chỉnh bằng pháp luật công cụ nhượng được áp dụng đối với tất cả các loại séc, đồng in séc trắng nhưng phải đăng ký mẫu séc tại VPPL trong thanh toán hoặc thỏa thuận, Tk có số chuyển nượng và pháp luật có liên quan (nếu trừ séc không được chuyển nhượng. NHNNVN và thông báo cho các bên liên quan) dư thấp và không hoạt động trong 1 thời gian nhất có ĐƯQT thì áp dụng ĐƯQT) ký chuyển nhượng để trống: là việc người + thủ tục cung ứng séc trắng: chủ TK hoặc người định b. chủ thể tham gia chuyển nhượng ký vào mặt sau của tờ séc và được chủ TK ủy quyền lập giấy đề nghị cung ứng 2. thủ tục mở và sử dụng TK tại kho bạc nhà nước người ký phát: là người lập và ký phát hành chuyển giao tờ séc cho người nhận chuyển séc nộp cho tổ chức cung ứng séc => kiểm tra điều a. đối tượng mở TK tại KBNN: bao gồm tất cả các nhượng séc kiện của người đề nghị, kiểm tra những nội dung đơn vị sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước; các người bị ký phát: là người có trách nhiệm ký chuyển nhượng đầy đủ: là việc người liên quan trước khi giao cho khách hàng => sau khi đơn vị, cá nhân khác mở TK tại kho bạc NN theo thanh toán số tiền ghi trên sec theo lệnh của chuyển nhượng ký vào mặt sau của tờ séc và giao cho khách hàng kiểm tra lại nếu có sai sót quy định của cơ quan có thảm quyền hoặc theo quy người ký phát phải ghi đầy đủ tên của người được chuyển hoặc để séc bị lợi dụng thì chủ TK phải chịu hoàn định của TGĐ KBNN. người thụ hưởng: là người sở hữu séc với tư nhượng, ngày được chuyển nhượng toàn trách nhiệm với các thiệt hại xảy ra b. Hình thức mở: cách của một trong những người sau đây: + chuyển nhượng bằng chuyển giao: là việc người c2. ký phát séc: là việc người ký phát, ký và - TK hạn mức kinh phí là hình thức áp dụng cho người được nhận thanh toán số tiền ghi trên thụ hưởng chuyển quyền sở hữu séc cho người chuyển giao séc lần đầu cho người thụ các đơn vị hưởng kinh phí của NSNN theo phương séc theo địa chỉ của người ký phát; hoặc là nhận chuyển nhượng bằng cách chuyển giao séc hưởng thức cấp phát bằng hạn mức người nhận chuyển nhượng séc theo cách cho người nhận chuyển nhượng + chủ thể: tổ chức, các nhân có TK tại ngân hàng, - TK tiền gửi của đơn vị dự toán là hình thức TK thức chuyển nhượng theo quy định của Luật các loại séc được áp dụng: séc được ký phát tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép áp dụng cho các đơn vị NSNN cấp kinh phí bằng công cụ chuyển nhượng; người cầm giữ séc trả cho người cầm giữ; séc chỉ có một của NHNNVN “lệnh chi tiền”, các đơn vị thuộc lực lượng vũ mà tờ séc có ghi trả cho người cầm giữ chuyển nhượng bằng ký chuyển nhượng để + khả năng thanh toán: có thể là số dư trên TK thanh toán mà người ký phát có quyền sử dụng
  3. S.K trống; séc có chuyển nhượng cuối cùng là ký phát và theo thứ tự số séc đã được ký phát, tờ + được quyền yêu cầu người ký phát phát lại • người thụ hưởng có quyền khởi kiện chuyển nhượng để trống. séc có ngày ký phát trước sẽ được thanh toán tờ séc có cùng nội dung với tờ séc đã bị mất người ký phát, người bảo lãnh, người c4. bảo đảm thanh toán séc: là biện pháp duy trước và nếu các tờ séc có cùng ngày ký phát hoặc hư hỏng chuyển nhượng số tiền quy định trong trì khả năng cho người thụ hưởng được thanh thì tờ séc có số thứ tự nhỏ hơn sẽ được thanh + người bị ký phát không chịu trách nhiệm về thời hạn 3 năm kể từ ngày séc bị từ toán số tiền ghi trên séc. toán trước các thiệt hại do việc lợi dụng tờ séc bị mất chối thanh toán (trừ trường hợp NTH +hình thức: c6. đình chỉ thanh toán séc: gây ra nếu trước khi nhận được thông báo không xuất trình séc để thanh toán séc bảo chi séc: là việc người bị ký phát bảo đảm + thông báo bằng văn bản cho người bị ký mất séc tờ séc đó đã được xuất trình và thanh trong thời hạn quy định hoặc không gửi thanh toán cho tờ séc khi tờ séc được xuất toán, ngược lại phải bồi thường cho người phát thông báo về việc bị từ chối thanh toán trình để thanh toán theo thời hạn xuất trình + thời hạn: 30 ngày kể từ ngày ký phát thụ hưởng. trong thời hạn quy định thì chỉ có quyền theo quy định. c7. từ chối thanh toán séc: sau thời hạn quy d3. xử lý đối với các trường hợp ký phát séc khởi kiện người ký phát trong thời hạn định 1 ngày mà người thụ hưởng chưa nhận không đủ khả năng thanh toán. Đk: 2 năm) tờ séc đã được điền đầy đủ, rõ ràng các yếu tố đủ số tiền ghi trên séc + vi phạm lần 1: • người có liên quan có quyền khởi kiện theo quy định d. xử lý đối với một số trường hợp xảy ra người bị ký phát lập giấy từ chối thanh toán, người ký phát, người chuyển nhượng Người ký phát có đủ tiền trên TK để đảm bảo khả gửi thông báo tới người ký phát để yêu cầu trong quá trình thanh toán séc: trước mình, người bảo lãnh trong thời năng thanh toán cho tờ séc hoặc nếu không đủ tiền d1. truy đòi séc không được thanh toán: người đó thực hiện nghĩa vụ trả số tiền ghi hạn 2 năm kể từ ngày người có liên trên TK nhưng được người bị ký phát chấp thuận + đối tượng người thụ hưởng được truy đòi: trên séc quan này hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho người ký phát thấu chi đến một hạn mức nhất người ký phát, người bảo lãnh, người chuyển trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày séc định để bảo đảm khả năng thanh toán cho số tiền nhượng trước mình trong trường hợp séc bị gửi thông báo từ chối thanh toán nếu k nhận + các cơ quan có thẩm quyền giải quyết: ghi trên tờ séc từ chối thanh toán một phần hoặc toàn bộ; được thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ • TAND tỉnh, thánh phố trực thuộc trung Người ký phát yêu cầu được bảo chi tờ séc đó. người ký phát, người chuyển nhượng, người trả tiền kèm theo tờ séc được thanh toán thì ương Thủ tục: trường hợp sử dụng TK tiền gửi để bảo bảo lãnh trong trường hợp người bị ký phát bị người bị ký phát có trách nhiệm: đình chỉ • Trọng tài TM có thẩm quyền nếu trước đảm thanh toán séc: người ký phát séc l ập và nộp tuyên bố phá sản, giải thể, chết hoặc mất ngay và vĩnh viễn quyền ký phát séc của hoặc sau khi xảy ra tranh chấp các bên vào người bị ký phát “ủy nhiệm chi” và tờ séc đã người vi phạm; thông báo cho trung tâm thông tích có thỏa thuận giải quyết bằng trọng tài ghi đầy đủ các yêu cầu=> kiểm tra, đối chiếu nếu + cách thức: phải thông báo bằng văn bản cho tin tín dụng của NHNNVN về người vi phạm Điều 2. thanh toán ủy nhiệm chi - chuyển đủ đk thì ghi ngày, tháng năm, đóng dấu kém theo người ký phát, người chuyển nhượng cho và hình thức xử lý; lưu giữ thông tin về tiền cụm từ “ bảo chi” lên mặt trước tờ séc mình, người bảo lãnh cho những người này người ký phát séc không đủ khả năng thanh 1. khái niệm bảo lĩnh séc: là việc người thứ 3 (sau đây gọi về việc từ chối đó trong thời hạn 4 ngày làm tán vào hồ sơ của mình - thanh toán bằng ủy nhiệm chi là hình thức là người bảo lĩnh cam kết với người nhận bảo việc kể từ ngày bị từ chối (những người + vi phạm lần 2: người ký phát tái phạm cách ủy nhiệm thanh toán qua ngân hàng, KBNN lãnh sẽ thanh toán toàn bộ hay một phần số tiền chuyển nhượng phải thông báo bằng văn bản lần thứ nhất dưới 12 tháng. theo đó chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng, kho ghi trên séc khi người được bảo lãnh không thanh cho người chuyển nhượng trước trong thời trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày bạc phục vụ mình trích tài khoản gửi tiền toán hoặc không thanh toán đầy đủ tờ séc hạn 4 ngày cho đến khi người ký phát nhận nhận được thông báo từ chối thanh toán nếu thanh toán của mình để trả cho người thụ c5. xuất trình và thanh toán séc được thông báo) người bị ký phát nhận được thông báo về hưởng thông qua giấy ủy nhiệm chi + người được thụ hưởng (hoặc ủy quyền + các khoản tiền người thụ hưởng có quyền việc đã thực hiện nghĩa vụ trả tiền kèm theo - ủy nhiệm chi là lệnh chi tiền của chủ tài cho ng khác), người thu hộ xuất trình đúng yêu cầu thanh toán: tờ séc đã được thanh toán thì người bị ký phát khoản được lập theo mẫu in sẵn của ngân hàng, địa điểm, thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký tạm thời đình chỉ thanh toán séc trong vòng 6 • số tiền không được thanh toán KBNN theo yêu cầu ngân hàng, kho bạc nhà nước phát thì người bị ký phát có trách nhiệm thanh tháng; báo cho trung tâm thông tin tín dụng • chi phí truy đòi, các chi phí hợp lý có phục vụ mình trích tài khaonr của mình để trả cho toán nếu không phả bồi thường nếu người ký của NHNNVN về người vi phạm liên quan khác người thụ hưởng phát có đủ khả năng thanh toán nếu người bị ký phát không nhận được thông • tiền lãi trên số tiền trả chậm (200%) lãi - gồm: ủy nhiệm chi, séc chuyển tiền + nếu được xuất trình sau thời hạn xuất trình báo về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán suất cơ bản do NHNNVN công bố tại 2. chủ thể, quyền và nghĩa vụ của chủ thể nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát thì của người ký phát thì người bị ký phát đình thời điểm áp dung) tham gia quan hệ thanh toán bằng ủy nhiêm chi – người bị ký phát vẫn có thể thanh toán nếu chỉ ngay và vính viễn quyền ký phát của d2. trường hợp làm mất séc, hoặc séc bị hư chuyển tiền không nhận được thông báo đình chỉ thanh người vi phạm và xử lý theo các biện pháp hỏng a. chủ thể: toán đối với tờ séc đó và người ký phát có đủ quy định + người ký phát làm mất tờ séc trắng thì bên trả tiền: người mua hàng hóa, dichj - khả năng thanh toán + vi phạm lần 3: trong 12 tháng nếu người ký người làm mất séc thông báo ngay bằng văn vụ, người chuyển tiền + chỉ được thanh toán theo ngày ký phát ghi phát vi phạm lần 3 thì người bị ký phát đình bản hoặc các hình thức khác theo thóa thuận ngân hàng, KBNN phục vụ bên trả tiền - chỉ ngay và vĩnh viễn quyền ký phát séc của trên séc cho người bị ký phát ngân hàng, KBNN phục vụ bên thụ - + được thanh toán một phần số tiền ghi trên người vi phạm và sử lý theo các biện pháp + người thụ hưởng làm mất séc phải thông hưởng séc nếu có yêu cầu quy định báo ngay bằng văn bản hoặc các hình thức b. quyền và nghĩa vụ + trường hợp séc được xuất trình để thanh d4. khởi kiện và giải quyết tranh chấp về khác theo thỏa thuận cho người bị ký phát, bên trả tiền: lập giấy ủy nhiệm chi theo - toán sau khi người bị ký phát bị tuyên bố phá séc: đồng thời trực tiếp hoặc thông qua những quy định của ngân hàng; nộp tiền vào sản, giải thể, chết, mất tích hoặc mất năng + người thụ hưởng có quyền kiện đòi: người chuyển nhượng séc trước mình thông NH, KBNN để trích tài khoản cho bên lực hành vi dân sự thì séc vẫn có hiệu lực • số tiền không được thanh toán báo cho người ký phát để ra thông báo đình thụ hưởng thanh toán theo quy định trên. • chi phí truy đòi, các chi phí hợp lý khác chỉ thanh toán đối với séc đó. - NH, KBNN phục vụ bên trả tiền phải + trường hợp có nhiều tờ séc nộp vào cùng có liên quan + người bị mất séc không phải là người thụ có trách nhiệm kiểm tra tình hợp lệ, hợp thời điểm để đòi tiền từ một người ký phát • hưởng thì phải thông báo ngay cho người thụ tiền lãi trên số tiền chậm trả kể từ ngày pháp của giấy ủy nhiệm chi, số dư tài àm khả năng chi trả của người ký phát không hưởng để làm các thủ tục trên séc bị từ chối thanh toán theo quy định khoản, thanh toán ngay đối với giấy ủy đủ để thanh toán tất cả các tờ séc đó thì thứ của NHNNVN nhiệm chi hợp lệ, đối chiếu kiểm tra để tự thanh toán sẽ được xác định theo ngày ký + các chủ thể được quyền khởi kiện:
  4. S.K cấp séc chuyển tiền cho khách hàng khi a. thanh toán bằng thư tín dụng là hình thức ủy mức tín dụng được ngân hàng phát thẻ chấp nhận c. thanh toán bằng lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi nhận được ủy nhiệm chi, giấy nộp nhiệm thanh toán qua ngân hàng theo đó việc tiến theo hợp đồng quốc tế ngân phiếu thanh toán cảu khách hàng hành từ một khoản tiền được bên mua lưu ký b. căn cứ vào phạm vi lãnh thổ sử dụng d. thanh toán bằng nhờ thu hoặc ủy nhiệm thu nộp vào ; có quyền trả lại giấy ủy trước ở ngân hàng phục vụ mình để trả cho bên b1. thẻ nội địa: là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ quốc tế nhiệm chi cho khách hàng khi phát hiện bán hàng theo các chứng từ của bên bán về số tại VN phát hành, được sử dụng và thanh toán tại e. thanh toán bằng thẻ quốc tế sai sót, số dư tài khoản tiền gửi của lượng hàng hóa đã giao, dịch vụ đã cung ứng và nước CHXHCNVN khách hàng không đủ thanh toán theo các điều kiện sử dụng thư tín dụng b2. thẻ quốc tế: là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ Mục 4: xử lý vi phạm pháp luật thanh toán b. thư tín dụng là lệnh của người có nghĩa vụ chi tại VN phát hành, được sử dụng, thanh toán trong Điều 1: chủ tài khoản lập chứng từ thanh toán - NH, KBNN bên thụ hưởng khi nhận trả, lệnh cho ngân hàng phục vụ mình trích số tiền và ngoài lãh thổ VN hoặc thẻ được phát hành ở không đúng quy định thì tổ chức cung ứng dịch vụ được chứng từ thanh toán chuyển đến ghi trên thư tín dụng từ tài khoản tiền gửi ra một nước ngoài nhưng sử dụng, thanh toán tại nước thanh toán không thực hiện thanh toán, chuyển phải kiểm soát và nếu đủ điều kiện tài khoản riêng gọi là “tiền gửi thư tín dụng” chứng từ đó cho người lập chứng từ lại; nếu phát CHXHCNVN thanh toán phải ghi nhận số tiền ghi 2. chủ thể, quyền và nghĩa vụ 3. các chủ thể tham gia: hiện chứng từ đó là giả thì phải có biện pháp ngăn trong chứng từ thanh toán vào tài khoản a. chủ thể a. ngân hàng phát hành thẻ: là ngân hàng được chặn kịp thời và yêu cầu các cơ quan bảo vệ pháp bên thụ hưởng a1. bên trả tiền NHNN cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành luật can thiệp xử lý Điều 3. thanh toán bằng ủy nhiệm thu a2. người thụ hưởng thẻ, cấp thẻ cho các chủ thể cá nhân sử dụng, chịu Điều 2: Trường hợp chủ TK không đủ tiền trên 1. khái niệm: a3. ngân hàng phục vụ bên trả tiền trách nhiệm thanh toán và cung cấp các dịch vụ liên TK tiền gửi để thanh toán hoặc tiền vay để thanh - thanh toán bang ủy nhiệm thu là hình thức a4. ngân hàng phục vụ người thụ hưởng quan đến việc sử dụng thẻ toán thì xử lý: thanh toán qua ngân hàng, KBNN trong đó đơn b. quyền và nghĩa vụ b. chủ thẻ: chính là người đứng tên xin phép được 1. phạt việc sử dụng, phát hành chứng từ thanh vị bán (đơn vị thụ hưởng) yêu cầu ngân hàng, b1. bên trả tiền: lập giấy mở thư tín dụng và nộp cấp thẻ và được ngân hàng phát hành thẻ cấp thẻ toán quá số dư KBNN phục vụ mình thu hộ số tiền về hàng vào ngân hàng nơi mình mở tài khoản để sử dụng 2. chuyển nợ quá hạn và phạt chậm trả hóa đã chuyển giao, dịch vụ đã cung ứng cho b2. ngân hàng phục vụ bên trả tiền: nhận mở thư c. chủ thẻ phụ: là người được cấp thẻ theo đề 3. nếu tái phạm thanh toán quá số dư, tổ chức cung người khác. tín dụng cho khách hàng, kiểm tra tính hợp l ệ của nghị của chủ thẻ chính ứng dịch vụ thanh toán phát hiện phải đình chỉ - ủy nhiệm thu: là lệnh thu tiền của chủ tài thư tín dụng, gửi thông báo về thư tín dụng cho d. ngân hàng thanh toán thẻ: là ngân hàng thực hiện không cho phép sử dụng các hình thức thanh toán khoản (người thụ hưởng)lập theo mẫu in sẵn ngân hàng phục vụ người thụ hưởng biết; sau khi các dịch vụ thanh toán theo hợp đồng hoặc là tổ có thể dẫn đến tái phạm mà chỉ cho phép áp dụng của NH, KBNN yêu cầu NH, KBNN phục vụ kiểm tra thấy hợp lệ phải tiến hành thanh toán từ chức có tư cách thành viên của tổ chức thẻ quốc tế các hình thức thanh toán có sự kiểm soát về khả mình thu hộ số tiền theo các chứng từ về tài khoản đến tiền gửi thư tín dụng ; sau khi thực thực hiện dịch vụ thanh toán theo thảo ước ký kết năng trả tiền của người có nghĩa vụ chi trả khi trả việc đã chuyển giao hàng hóa, đã cung ứng hiện việc thanh toán nếu trên tài khoản thư tín với tổ chức thẻ quốc tế thực hiện dịch vụ thanh tiền dịch vụ cho người khác. dụng đã hết tiền hoặc còn tiền, ngân hàng làm thủ toán theo thỏa ước ký kết với tổ chức quốc tế đó 4. có thể bị truy cứu TN pháp lý khác 2. chủ thể, quyền và nghĩa vụ tục tất toán tài khoản tiền gửi thư tín dụng và 4. trình tự thanh toán bằng thẻ ngân hàng Điều 3: tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nếu a. chủ thể: chuyển số tiền còn lại vào TK tiền gửi của chủ tài a. lập hồ sơ xin phát hành thẻ và ký hợp đồng sử vi phạm các quy định của pháp luật về dịch vụ bên thụ hưởng là bên bán hàng, cung - khoản dụng thẻ với ngân hàng được phát hành thẻ ngân thanh toán gây thiệt hại cho khách hàng phải chịu ứng dịch vụ bên thụ hưởng: đối chiếu giấy mời thư trách nhiệm vật chất. có thể bị NHNN đình chỉ - hàng ngân hàng phục vụ bên trả tiền là ngân - tín dụng với hợp đồng và đơn đặt hàng b. việc thanh toán thẻ và thực hiện theo hợp đồng hoặc thu hổi giấy phép hoạt động thanh toán hàng bên mua có tài khoản ký kết giữa người cung ứng hàng hóa, dịch vụ với Điều 4: tổ chức, các nhân vi phạm các quy định đã ký bên trả tiền là bên mua, bên nhận dịch - ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng: tiến ngân hàng phát hành thẻ hoặc với ngân hàng thanh của pháp luật về dịch vụ thanh toán tùy theo mức - vụ hành kiểm tra thủ tục lập giấy mở thư toán thẻ. độ vi phạm sẽ bị xử lý kỉ luật, xử phạt hành chính ngân hàng phục vụ bên trả tiền là ngân - tín dụng, thông báo cho bên thụ hưởng Điều 6: dịch vụ thanh toán quốc tế hoặc truy cứu TNHS hàng bên mua có tài khoản biết để làm căn cứ giao hàng; tiến hành 1. điều kiện thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế Điều 5: người sử dụng dịch vụ thanh toán vi phạm b. quyền và nghĩa vụ: kiểm tra, xem xét thời gian hiệu lực của đối với ngân hàng và các tổ chức khác không phải có thể bị NHNN, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh b1. bên thụ hưởng có nghĩa vụ lập giấy ủy thư tín dụng…khi nhận được giấy báo toán đình chỉ tạm thời hoặc vĩnh viễn quyền sử là ngân hàng. nhiệm thu kèm theo hóa đơn, chứng từ giao thanh toán do bên thụ hưởng nộp vào, a. đối với NH: là NH được phép hoặt động ngoại dụng dịch vụ thanh toán theo quy định pháp luật hàng, cung cấp dịch vụ nộp vào NH, KBNN nếu đúng thì tiến hành tiếp nhận số hối và có điều kiện vật chất, đội ngũ cán bộ có trìh bên phục vụ mình hoặc phục vụ bên trả tiền; tiền thanh toán độ chuyên môn, nghiệp vụ để quản lý thực hiện theo dõi việc thanh toán các giấy ủy nhiệm Điều 5: thanh toán bằng thẻ ngân hàng: dịch vụ thanh toán quốc tế thu đã gửi đi 1. khái niệm: (điều 2 quy chế phát hành, sử dụng, b. đối với các tổ chức khác không phải là NH phải b2. ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng có thanh toán thẻ ngân hàng) được NHNN cho phép khi đáp ứng đủ các Đk sau: nghĩa vụ: tiếp nhận và kiểm soát giấy ủy Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng b1. được phép hoạt động ngoại hối theo quy định nhiệm thu và các giấy tờ liên quan đến ủy phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo của pháp luật nhiệm thu, ký tên, đóng dấu vào giấy ủy hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và b2. dịch vụ thanh toán quốc tế là cần thiết và có nhiệm thu gửi đi, chuyển giao tiền vào tài chủ thẻ liên quan chặt chẽ đến hoạt động tài chính khoản cho người thụ hưởng 2. phân loại: b3. đáp ứng các điều kiện vật chất phù hợp với b3. NH, KBNN phục vụ bên trả tiền: kiểm a. căn cứ vào nguồn vốn của chủ thẻ: dịch vụ thanh toán quốc tế tra thủ tục, lập giấy ủy nhiệm thu kiểm tra a1. thẻ thanh toán: là loại thẻ được chủ thẻ sử b4. có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và việc thỏa thuận của bên trả tiền và bên nhận dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, rút tiền nghiệp vụ để quản lý và thực hiện dịch vụ thanh tiền bằng giấy ủy nhiệm thu, nếu đủ đk mặt trong phạm vi số dư trên TK tiền gửi cảu toan quốc tế thanh toán phải làm thủ tục trích tài khoản mình tại ngân hàng phát thẻ 2. các phương tiện thanh toán quốc tế tiền gửi của bên trả tiền để chuyển đi a2. thẻ tín dụng: là loại thẻ cho phép chủ thẻ thanh a. thanh toán bằng thư tín dụng Điều 4: thanh toán bằng thư tín dụng: toán tiền hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt trong hạn b. thanh toán bằng séc thanh toán quốc tế 1. khái niệm:
  5. S.K
nguon tai.lieu . vn