Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014
Nghiên cứu Y học
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU DAO ĐỘNG XUNG KÝ CỦA BỆNH NHÂN
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI TRUNG TÂM CHĂM SÓC
SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG (CHAC), TP HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM
Trần Xuân Tấn*, Võ Văn Tới*, Trương Quang Đăng Khoa*, Nguyễn Thị Sen**,
Hoàng Đình Hữu Hạnh***, Trần Thị Kim Thu***, Lê Thị Tuyết Lan****
TÓM TẮT
Tổng quan: Dao động xung ký (IOS) là một phương pháp không xâm lấn có thể thu được những sự dao
động cơ học của hệ hô hấp, ra đời sau hô hấp kí, nhưng lại có những ưu điểm hơn hô hấp kí đó là bệnh nhân
không cần gắng sức và thời gian đo ngắn hơn. Có hai mục đích trong nghiên cứu của chúng tôi, thứ nhất đó là
tính độ nhạy và độ đặc hiệu của IOS trong chẩn đoán COPD tại Hồ Chí Minh. Thứ hai, là tìm ra các thông số
của IOS (R5, X5, R20, X20, Delta R5‐R20, AX & Fres), liên quan tới tắc nghẽn đường dẫn khí trên bệnh nhân
COPD tại trung tâm Chăm Sóc Sức Khỏe Cộng Đồng (CHAC), Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Phương pháp: Nghiên cứu của chúng tôi gồm hai nhóm. Nhóm thứ nhất gồm ba 30 bệnh nhân COPD
mức độ nặng và rất năng. Nhóm thứ hai gồm 32 người bình thường. Tất cả bệnh nhân và người bình thường
đều lớn hơn 40 tuổi và không mắc các bệnh về tim, lao và các bệnh mạn tính khác. Các thông số của IOS (R5, X5,
R20, X20, Delta R5‐R20, AX & Fres), và các thông số của hô hấp kí (FEV1, FVC) được dùng để phân tích và
tính toán. Pearson Correlation được dùng để tìm ra sự liên quan giữa IOS và hô hấp kí trong chẩn đoán COPD
tại trung tâm CHAC.
Kết quả: Thứ nhất, X5, X20, Delta R5‐R20, AX và Fres đều có ý nghĩa thống kê (p 80% giá trị dự đoán
Có hoặc không có ho, khạc đàm mạn tính.
FEV1/FVC < 70%
50% ≤ FEV1 < 80% giá trị dự đoán
Ho, khạc đàm, khó thở
FEV1/FVC < 70%
30% ≤ FEV1 < 50%
Ho, khạc đàm, khó thở nhiều hơn
FEV1/FVC < 70%
FEV1 < 30% giá trị dự đoán hoặc FEV1 <
50% có kèm theo suy hô hấp mạn tính hoặc
có dấu hiệu lâm sàng của tâm phế mạn.
Các chỉ số của Hô hấp ký:
. FVC: Forced Vital Capacity (Dung tích sống
gắng sức)
27
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014
Nghiên cứu Y học
. FEV1: Forced Expiratory Volume in the first
second (Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu
tiên).
Bảng 5: Độ nhạy và độ đặc hiệu của IOS so sánh với
‘tiêu chuẩn vàng’ (chẩn đoán Bác sĩ hoặc FEV1)
Positive Negative
SensitivitySpecificity Predicted Predicted
Value
Value
. FEV1/VC: Chỉ số Tiffeneau.
. FEV1/FVC: Chỉ số Gaensler.
Thu thập số liệu và thống kê
Dùng phần mềm “BME‐IOS Matlab”(Viết
bởi nhóm kĩ sư Kĩ Thuật Y Sinh – Đại Học Quốc
Tế ‐ Đại Học Quốc Gia Tp HCM).
87,1 %
42,86 %
45,76 %
85,71 %
77,42 %
66,07 %
55,81 %
84,09 %
BÀN LUẬN
Kết quả nghiên cứu cho thấy các thông số về
kháng lực đường dẫn khí (X5, X20, AX & Fres)
KẾT QUẢ
Bảng 3: Các thông số của nhóm người đo bình
thường và nhóm bệnh nhân COPD đo IOS
Biến số
IOS vs
Bác sĩ
IOS vs %
FEV1
Nhóm chứng
và kháng trở đường dẫn khí ngoại biên (Delta
R5‐R20) có ý nghĩa thống kê và tương quan với
COPD
thông số phân bậc nghẽn tắc đường dẫn khí (%
N
32
30
FEV1). Tuy nhiên, kháng trở đường dẫn khí (R5,
Tuổi (năm)
58.52 ± 11.86
70.28 ± 13.34
R20) không có ý nghĩa thống kê với FEV1. Vì
Nữ / Nam
13 / 32
02 / 30
vậy, kết quả quan trọng trong nghiên cứu của
FEV1 (%)
78.48 ± 24.93
42.81 ± 13.91
FEV1/FVC (%)
68.14 ± 18.26
39.21 ± 9.74
R5 (KPa.s/L)
0.45 ± 0.12
0.55 ± 0.16
R20 (KPa.s/L)
0.34 ± 0.09
0.34 ± 0.13
X5 (KPa.s/L)
-0.20 ± 0.13
-0.27 ± 0.13
X20 (KPa.s/L)
0.02 ± 0.07
-0.04 ± 0.06
AX
1.31 ± 1.60
2.37 ± 1.39
Fres (Hz)
17.73 ± 6.73
24.11 ± 5.71
Bảng 4:Sự tương quan tuyến tính của các thông số
IOS (R5, R20, X5, X20, Delta R5‐R20, AX &
Fres) với các thông số của Hô hấp ký (FEV1,
FEV1/FVC) Hàm Pearson được sử dụng để tính
toán sự tương quan.
chúng tôi nhấn mạnh kháng lực đường dẫn khí
(X5, X20, AX & Fres) và kháng trở đường dẫn
khí ngoại biên (Delta R5‐R20) cho thấy nhiều
thông tin về sự thay đổi cơ học của hệ hô hấp do
nghẽn tắc đường dẫn khí ở bệnh nhân COPD so
với kháng trở đường dẫn khí (R5, R20). Thêm
vào đó, chỉ có duy nhất kháng trở ngoại biên
(Delta R5‐R20) có ý nghĩa thống kê với
FEV1/FVC, thông số dùng để đánh giá sự nghẽn
tắc trong chẩn đoán.
Mối tương quan mạnh nhất sự tương quan
giữa FEV1 với X5 (r = 0,675), tiếp đó là sự tương
Sự tương quan
Hệ số tương quan r
quan giữa FEV1 với Delta R5‐R20 (r = ‐0,6259).
R5 vs FEV1
NS
Điều này cho thấy rõ ràng sự liên quan giữa
X5 vs FEV1
0.675 (p
nguon tai.lieu . vn