Xem mẫu
- Phân tích chuỗi giá trị ngành cà phê
ViệtNam, những giải pháp và chiến
lược marketing phát triển thị trường tiêu
thụ trong và ngoài nước.
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS
Nguyễn Duy Thịnh
Sv: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp: CNSH_B_K52
- Mở đầu
Trong những năm qua, cà phê luôn giữ vai
trò là một trong số ít những mặt hàng
trọng yếu của nền kinh tế quốc dân.
Cà phê đóng vai trò rất quan trọng trong
ngành nông nghiệp nói riêng và kinh tế
quốc dân nói chung của nhiều quốc gia
trên thế giới.
Tại Việt Nam, cà phê là mặt hàng xuất
khẩu quan trọng thứ hai sau gạo, tạo sinh
kế và công ăn việc làm cho hàng triệu
người tham gia vào các khâu khác
nhau trong chuỗi ngành hàng cà phê.
- Phân tích chuỗi giá trị ngành cà
phê ViệtNam, những giải pháp và
chiến lược marketing phát triển thị
trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
- I. GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ CÂY CÀ PHÊ
1. Lịch sử cây cà phê
Khoảng 1000 năm trước,1 người Êthiopi đã ngẫu
nhiên phát hiện ra hương vị tuyệt với của 1 cây
lạ mọc ở làng Capfa gần thủ đô Ethiopi.
Từ thế kỷ VI, do tác dụng kích thích mạnh mẽ
mà thời đó được coi là hiện tượng thần kỳ, cây
cà phê lan cả sang Yemen, các nướcTrung Cận
Đông và nhanh chóng sang ARập (Arabica) do
đó có loại cà phê tên là Arabica.
Thế kỷ XVI cà phê vào Châu Âu, Châu Á, Châu
Đại Dương. Giống cà phê Arabica do người Hà
Lan đưa vào Xrilanca, Côlômbia và Java
(Inđônêxia) năm 1670. Cuối thế kỷ XVII, cây cà
phê đã đứng vững chắc trên thế giới.
- 2. Các loại cà phê
Có khoảng 25- 100 loại nhưng quan trọng nhất
là:
- Cà phê chè (Coffee Arrabica L) (65%)
- Cà phê vối (Coffee canephora pirre) (35%)
- Cà phê mít (Excelsa) : phát hiện 1902 ở Ubangui
Chari.
- 3. Ích lợi của cây cà phê
Trong công nghiệp thực phẩm
Dùng trong y học.
Mang lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế đất
nước.
Góp phần bảo vệ môi trường.
- II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
1. Tiềm năng sản xuất cà phê của Việt Nam.
Khí hậu thuận lợi
Thổ nhưỡng thích hợp cho sự phát triển của cà
phê.
Nguồn lao động dồi dào.
Việt Nam đã có kinh nghiệm gần 100 năm nay
về trồng cà phê.
Được sự hỗ trợ tích cực của nhà nước.
- 2. Các giống cà phê chủ yếu ở Việt Nam hiện nay.
Giống Arabica (cà phê chè): thơm, ngon, dịu,
hàm lượng cafein có trong nhân khoảng 1-3%.
Giống Robusta (cà phê vối) :chiếm tới 95%
diện tích trồng, lượng cafein trong nhân khoảng
1,5-3%.
- 3. Diện tích, năng suất, sản lượng .
3.1. Diện tích
Diện tích cà phê qua các niên vụ
Niên vụ Diện tích (ha) Số diện tích tăng so với niên
vụ trước đó (ha)
1992 /93 140.000 -
1993/94 150.000 10.000
1994/95 215.000 65.000
1995/96 295.000 80.000
1996/97 350.000 55.000
1997/98 410.000 60.000
1998/99 460.000 50.000
1999/00 520.000 60.000
2000/01 500.000 -20.000
2001/02 540.000 40.000
Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- 3.2. Năng suất
Một điều mà ngành cà phê Việt Nam đáng tự hào
là năng suất cà phê Việt Nam được đánh giá là
cao nhất thế giới, vượt xa năng suất của các
nước sản xuất cà phê khác, kể cả những nước
luôn dẫn đầu về sản lượng như Brazil, Colombia,
Indonesia.
Năng suất bình quân qua các giai đoạn
Năm 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Năng 14 14,4 15 15,2 16 20 21 22
suất(tạ/ha
)
Nguồn: VINACAFE
- 3.3. Sản lượng
Việt Nam đứng vị trí thứ hai thế giới về sản
lượng cà phê và đứng đầu thế giới về sản lượng
cà phê vối chiếm khoảng 18%
Niên vụ Sản lượng (tấn) Số lượng tăng so với niên
vụ
trước (tấn)
1992/93 140.400 _
1993/94 181.200 40.800
1994/95 211.920 30.720
1995/96 236.280 24.360
1996/97 242.300 6.020
1997/98 413.580 171.280
1998/99 404.206 - 9374
1999/00 700.000 295.794
2000/01 900.000 200.000
2001/02 1.050.000 150.000
Nguồn: Báo cáo VICOFA
- III. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN
1. Công nghệ chế biến cà phê.
1.1. Kỹ thuật chế biến cà phê nhân
Phương pháp chế biến ướt:
là phương pháp chế biến với công nghệ phức
tạp, mang lại năng suất và chất lượng cao
nhưng chi phí đầu tư lớn.
Phương pháp chế biến khô:
là phương pháp chế biến đơn giản, trong
phương pháp này chỉ có một công đoạn chính
là làm khô cà phê tươi bằng cách phơi nắng
hoặc sấy khô để tách vỏ
- 1.2. Công nghệ chế biến .
Nguyên liệu quả tươi
Phương pháp phương pháp khô
ướt
Phân loại trong bể phơi khô hoặc sấy
Xát tươi cà phê quả khô
Phân loại cà phê
Ngâm lên men
Rửa sạch
Làm ráo nước
Phơi khô hoặc sấy
Cà phê thóc khô
Làm sạch tạp chất
Xát khô
Đánh bóng cà phê nhân
Phân loại cà phê
- 2. Tình hình chế biến cà phê ở Việt Nam
Đã xây dựng các xưởng chế biến khá hoàn chỉnh
với công nghệ hiện đại.
Sản lượng cà phê đã tăng gấp nhiều lần.
Phần lớn các nhà chế biến đều thuộc loại nhỏ,
vừa với năng xuất 3000 tấn/ năm.
70% sản lượng cà phê được sơ chế phân tán tại
các gia đình với phương pháp thủ công.
Việc thu hái diễn ra lâu, khâu vẫn chuyển chậm
nên dễ làm hỏng cà phê dẫn đến ảnh hưởng
đến chất lượng.
Chất lượng cà phê đạt chuẩn còn kém.
- III. TÌNH HÌNH THƯƠNG MẠI
1. Tình hình tiêu thụ trong nước
Mỗi năm nước ta sản xuất được > 1 triệu tấn
cà phê, trong khi mức tiêu dùng cả nước chỉ
khoảng 56.000 tấn, chiếm chưa đến 6% tổng
sản lượng cà phê.
Tiêu thụ bình quân 0,64 kg/ người/ năm.
Việt Nam đang đẩy mạnh tiêu thụ nội địa tăng
7% đến 10% sản lượng mỗi năm.
- 1. Tình hình tiêu thụ trong nước
Tổ chức những sự kiện kích cầu tiêu dùng nội
địa:Lễ hội cà phê được tổ chức (2 năm một lần),
tuần lễ cà phê và lồng ghép họat động kích cầu
cà phê trong nhiều họat động văn hóa, du lịch
nhưng tình hình không được cải thiện nhiều.
Mỗi vùng, miền đều có văn hóa tiêu dùng cà phê
riêng của mình như người miền Nam thì thích
thưởng thức cà phê ngoài quán và uống cà phê
với hàm lượng vừa phải, người miền Bắc lại
thích ở nhà,uống cà phê có nồng độ đậm đặc.
- Tiêu thụ cà phê VN theo VLSS lượng cà phê bột trung
bình cả nước 0,2 kg/ người/năm 2004
Thành thị
Nông thôn
0.40
0.35
0.30
0.25
0.20
0.15
0.10
0.05
0.00
1998 2002 2004
- Lượng cà phê bình quân đầu người trong gia đình
(người tiêu thụ cà phê) kg/người/năm
1.80 1998
1.60 2002
1.40 2004
1.20
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
Nghèo Nghèo Trung Khá Giàu Chung
nhất bình
- TIÊU THỤ CÁ NHÂN TRONG GIA ĐÌNH 2004
1400 TP HCM
1200 Hà Nội
1000
800
600
400
200
0
Không bao V ài 13
14
46 1cốc/
ngày 2 3 Khác
giờ cốc/ ăm
n cốc/ háng
t cốc/ uần
t cốc/ uần
t cốc/ngày
- 2. Thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam
Việt Nam đứng thứ 2 trên thế giới về lượng cà
phê xuất khẩu chiếm 95% sản lượng xản xuất
trong nước.
Việt Nam đã trở thành nước đứng đầu Châu Á về
xuất khẩu cà phê và đứng thứ nhất thế giới về
xuất khẩu cà phê Robusta.
thị trường xuất khẩu :Tây Âu, Đông Âu, Châu Á,
Nga, Pháp, Mỹ, Singapore, Nhật Bản, Hàn
quốc…
nguon tai.lieu . vn