Xem mẫu
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh
cơ bản ( Phần 3)
1.Past Perfect Progressive (Quá khứ
hoàn thành tiếp diễn)
* Cách sử dụng:
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài
đến một thời điểm trong quá khứ và vẫn tiếp tục xảy
ra trong quá khứ khi có hành động thứ 2 xen vào
trong quá khứ (thường sử dụng với for + khoảng thời
gian)
* Ví dụ:
Tôi ngủ lúc 8h, bạn tôi đi chơi đến 10h về và tôi vẫn đang
ngủ. Hôm sau tôi kể lại: “Hôm qua lúc bạn về thì mình đã
ngủ được 2h rồi đó” thì đây là QKHTTD
2. Future Tense (Thì tương lai)
* Near Future (Tương lai gần):
- Diễn tả 1 hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai
(80 – 90%), (hành động này đã được chuẩn bị trước hoặc
1 cái gì đó đã sắp xếp trước rồi)
- Diễn tả 1 kế hoạch, một dự định trong tương lai
* Simple Future (Tương lai đơn):
- Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai (50%)
(hành động này không chắc chắn lắm)
- Diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương
lai (~ 100%) nhưng hành động này chỉ được nói vào đúng
thời điểm người nói đưa ra câu nói (hành động này không
được chuẩn bị trước)
* Chú ý :
- Nếu sau going to là một tính từ hay một danh từ thì
người ta dùng chữ “be” + N/Adj
I’m going to be a businessman
It’s going to be nice tomorrow
- Nếu sau going to là động từ “go to” thì ta bỏ đi từ “go to”
ở phía đằng sau
I’m going to HCM next week
- Adverbs of time (Trạng từ chỉ thời gian)
+ tomorrow Morning
Afternoon
Evening
Night
+ next Year
Month
Week (weekend)
Thứ (2 à CN)
Seasons
+ in số đếm Year
Month
Week
Day
Hour
- Trong câu ghép, khi một vế sử dụng thì tương lai, sau đó
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn