Xem mẫu

  1.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN CÂU BỊ ĐỘNG NÂNG CAO Phần I. Câu bị động với CÂU PHỦ ĐỊNH, CÂU HỎI YES/NO và CÂU HỎI WH­ với các Thì. * GHI NHỚ: Câu Bị động luôn chứa BE (có chia) + V­p2 I. CÂU PHỦ ĐỊNH VÀ CÂU HỎI YES/ NO 1. DẠNG 1: với các Thì có BE là Trợ động từ chính => Dùng BE đó làm trợ động từ trong câu ­> phủ định BE với câu Phủ định. ­> cho BE lên đầu câu với câu  Khẳng định. Vd: * Hiện tại tiếp diễn: (­) S + AM/IS/ARE + NOT + BEING  + VP2 (?) AM/IS/ARE + S + BEING  + VP2? => Is the dog being beaten by him? (có phải con chó của nó đang bị đánh bởi nó?) => The trees aren't being  watered. (những cái cây không  được tưới nước) 2. DẠNG 2: với các Thì có thêm 1 hoặc nhiều trợ động từ khác ngoài BE. => dùng trợ động từ đầu tiên đó là Trợ động từ chính. => phủ dịnh nó hoặc cho  nó lên đầu câu. Vd: * Tương lai đơn:
  2.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí (­) S + WILL + NOT (WON’T) + BE + VP2 (?) WILL + S + BE + VP2? => Will the house be built next month? (chiếc cầu sẽ được xây tháng tới chứ?) => The car won't be built (chiếc xe sẽ không được sửa) II. CÂU HỎI WH­ 1. DẠNG 1: với WHERE/ WHEN/ WHY/ HOW => WHERE/ WHEN/ WHY/ HOW + DẠNG CÂU HỎI YES/NO? Vd: - Why have you been defeated? (tại sao mày bị đánh bại?) - How was he killed? (Nó bị giết như thế nào?) 2. DẠNG 2: với WHAT, WHO, WHICH, WHOSE. A. Khi WHAT/ WHO/ WHICH là đối tượng gây ra hành động. WHAT/ WHO/ WHICH + DẠNG CÂU HỎI YES/NO + BY? Vd: - Who was the house built by? (ngôi nhà này được xây BỞI ai?) - What has the plan been affected by? (Kế hoạch bị ảnh hưởng bởi cái gì?) - Which car were the children hit by? (Bọn trẻ bị đâm bởi xe nào?) * Có thể dùng BY WHOM hoặc BY WHAT thay cho dạng trên. ­> By whom was the house built? ­> By what has the plan been affected? B. Khi WHAT/ WHO/ WHICH là chủ ngữ của bị động. WHAT/ WHO/ WHICH + DẠNG CÂU HỎI YES/NO (+BY + O)? Vd: - Who was killed yesterday? (ai đã bị giết hôm qua?) - What has been done by them? (cái gì đã được làm bởi họ?)
  3.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Phần II. Bị động với Động từ mang tính BÁO CÁO ĐẠI CHÚNG. (hay Bị  động: Người ta nói rằng, nghĩ rằng ……..) (nghĩa của các từ tiếng Anh dưới đây tương ứng với nghĩa tiếng Việt theo thứ  tự ở trên, như: BELIEVE = tin, RUMOUR = đồn.....) * PEOPE SAY THAT + S + V + O (People believe/ think/ know/ rumour/ report/ expect/ suppose.....) hoặc: * IT IS SAID THAT + S + V + O (It is believed/ thought/ known/ rumoured/ reported/ expected/ supposed......) ===> S + IS/ ARE/ AM + SAID...... + TO + V + O (áp dụng tương tự cho các Động từ khác) * cách dịch đơn giản nhất cho tất cả cấu trúc là: NGƯỜI TA NÓI/ TIN/ BIẾT/ ĐỒN/ BÁO CÁO/ MONG ĐỢI/ GIẢ SỬ, CHO ......  RẰNG Vd: ­ People THINK that he lives here/ It IS THOUGHT that he lives here => HE IS THOUGHT TO LIVE HERE. (người ta nghĩ rằng hắn sống ở đây) * Trong đó: (1) Nếu V ở Hiện tại đơn, Tương lai đơn => TO + V­nguyên thể (2) Nếu V là câu Bị động ở Hiện tại đơn, Tương lai đơn => TO BE + Vp2 (3) Nếu V ở Hiện tại tiếp diễn => TO BE + V+ing (4) Nếu V ở Quá khứ đơn => TO HAVE + Vp2
  4.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí (5) Nếu V là câu Bị động ở Quá khứ đơn => TO HAVE BEEN + Vp2 Ví dụ: 1. People SAY that he PLAYS football badly. => trường hợp (1) => He IS SAID TO PLAY football badly (người ta nói rằng hắn chơi bóng đá kém) 2. It is BELIEVED that the men DIED in the expedition. => trường hợp (4) => The men ARE BELIEVED TO HAVE DIED in the expedition (người ta tin rằng  những người đàn ông đã chết trong chuyến thám hiểm) 3. People think that a plan WILL BE CREATED next month => trường hợp (2) => A plan IS THOUGHT TO BE CREATED next month (người ta nghĩ rằng 1 kế  hoạch sẽ được tạo ta tháng sau) 4. It is rumoured that some children WERE KIDNAPPED last week => trường hợp (5) => Some children ARE RUMOURED TO HAVE BEEN KIDNAPPED last week.  (người ta đồn rằng vài đưa trẻ đã bị bắt cóc) * CHÚ Ý: Chúng ta chỉ xét đến vế “Người Ta” ở thì HIỆN TẠI ĐƠN. Những câu nó ở  Quá Khứ chưa thấy có trong đề CHÍNH THỨC bao giờ nên tỉ lệ gặp rất  hiếm. Nếu gặp câu nào bên ngoài có thì có thể bỏ qua mà không cần bận tâm ! * Có thể có dạng: Vế “Người ta” ở Qúa khứ Đơn còn vế sau ở Qúa khứ hoàn thành => dùng dạng lùi thì với TO HAVE + V­p2. ví dụ: They reported that the president had suffered heart attack. A. The president was reported to suffer heart attack. B. The president was reported to have suffered heart attack. C. The president is reported to have suffered heart attack. D. The president was reported to be suffering heart attack.
  5.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí => chọn B. vì vế sau xảy ra trước vế “người ta”. (tuy nhiên dạng này nhiều khả năng cũng không thi vào). PHẦN III. BỊ ĐỘNG với Cấu trúc: 1 ĐỘNG TỪ CÓ 2 TÂN NGỮ Vd: ­ She GAVE ME A BOOK = She GAVE A BOOK TO ME (Cô ta đưa tôi 1 quyển sách = Cô ấy đưa 1 quyển sách cho tôi) => ME và A BOOK là 2 tân ngữ của GAVE (give). * Một số Động từ thường đi với dạng này: - give (đưa, tặng): give sb sth/ give sth to sb (tặng, đưa ai cái gì) - send (gửi): send sb sth/ send sth to sb (gửi ai cái gì) - show (chỉ cho): show sb sth/ show sth to sb (chỉ cho ai cái gì) - tell (kể, nói cho): tell sb sth/ tell sth to sb (kể ai chuyện gì) - pay (trả): pay sb sth/ pay sth to sb (trả ai cái gì) - bring (mang lại): bring sb sth/ bring sth to sb (mang cho ai cái gì) - lend (cho mượn): lend sb sth/ lend sth to sb (cho ai mượn gì) - borrow (mượn): borrow sb sth/ borrow sth from sb (mượn ai cái gì) - offer (mời, đề nghị): offer sb sth/ offer sth to sb (mời ai cái gì) (chú ý: để công thức được gọn chúng ta mặc định 1 Tân ngữ là NGƯỜI, 1 Tân  ngữ là VẬT, nhưng có thể nhưng tân ngữ này cả người cả vật => cần linh hoạt  trong các trường hợp khác) * CÔNG THỨC TỔNG QUÁT: - S + V + SB + STH / S + V + STH + TO/FOR + SB (1) => SB + BE (chia theo thì) + Vp2 + STH + BY + O (2) => STH + BE (chia theo thì) + VP2 + TO/ FOR + SB + BY + O
  6.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí (dung TO phổ biến hơn. Có thể có FROM như từ BORROW) Vd: ­ She gave me a book (1) => I was given a book (by her) (2) => A book was given to me (by her) - He often offers me a cigarette (hắn thường mời tôi 1 điếu thuốc) (1) => I am often offered a cigarette (by him) (Tôi thường được mời 1 điếu thuốc (bởi hắn)) (2) => A cigarette is often offered to me (by him) (Một điếu thiếu thường được đưa mời tôi (bởi hắn)) PHẦN IV. BỊ ĐỘNG với cấu trúc ĐỘNG TỪ GÂY RA 1 HÀNH ĐỘNG KHÁC CHO TÂN NGỮ. Vd: - They ASKED ME TO GO out (họ yêu cầu tôi đi ra ngoài) => I WAS ASKED TO GO out (by them) (Tôi bị yêu cầu đi ra ngoài) ===> Ở đây: tân ngữ đã bị tác động để gây ra 1 hành động khác => có 2 hành động  trong 1 câu. * Chúng ta chỉ xét đến các Động từ có dạng: V + O + DO/ TO DO STH (không xét  đến sau nó là V+ing) * Một số Động từ thuộc dạng này: - make (bắt, khiến cho) => make sb do sth: bắt ai làm gì - ask (yêu cầu, nhờ) => asked sb to do sth: yêu cầu ai làm gì - tell (ra lệnh, bảo) => tell sb to do sth: bảo ai làm gì - expect (mong đợi) => expect sb to do sth: mong đợi ai làm gì - force (bắt buộc) => force sb to do sth: bắt ai làm gì
  7.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí - allow (cho phép) => allow sb to do sth: cho phép ai làm gì - order (ra lệnh) => order sb to do sth: ra lệnh cho ai làm gì. - encourage (khuyến khích): => encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì - let (cho phép) => let sb do sth: cho phép ai làm gì. (LET chuẩn là không dùng cho dạng Bị động với loại này mà được chuyển thành  ALLOW) Tất cả các Động từ có dạng + O + DO/ TO DO STH đều có thể đưa vào dạng này ­  ngoại trừ LET hiếm khi gặp. (LET thường được thay bằng ALLOW) * CÔNG THỨC TỔNG QUÁT: - S + V + SB/STH + V­nguyên thể/ TO + V­nguyên thể => SB/STH + BE(chia theo thì) + Vp2 + TO + V­nguyên thể (+ BY + O) (vế sau giữ nguyên) Vd: ­ Her father ALLOWED HER TO MARRY soon. => She WAS ALLOWED TO MARRY soon (by her father). (cô ấy được cho phép  lấy chồng sớm) - They MAKE US DRINK wine. => We ARE MADE TO DRINK wine. (chúng tôi bị bắt uống rượu) Phần V. Bị động với các Động từ CHỈ CẢM GIÁC, GIÁC QUAN Một số Động từ thuộc dạng này: - see => see sb/sth do/ doing: nhìn thấy ai (đang) làm gì - hear => hear sb/sth do/ doing: nghe thấy ai (đang) làm gì - watch => watch sb/sth do/ doing: quan sát ai (đang) làm gì - feel => feel sb/sth do/ doing sth: cảm thấy ai (đang) làm gì
  8.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí - notice => notice sb/sth do/ doing sth: để ý, nhận thấy ai (đang) làm gì - observe => observe sb/sth do/ doing sth: quan sát ai (đang) làm gì * Dạng 1: Dùng DO khi chủ ngữ chứng kiến trọn vẹn sự việc:  Vd: - She SAW the car HIT the boy (cô ấy nhìn thấy chiếc xe đâm thằng bé) * Dạng 2: Dùng DOING khi chủ ngữ chứng kiến một phần sự việc: Vd: - We HEARD the girl SINGING alone (Chúng tôi nghe thấy cô gái (đang) hát 1 mình) * CẤU TRÚC DẠNG 1: - S + V(chỉ giác quan) + SB/STH + V­nguyên thể => SB/STH + BE (chia theo thì) + VP2 (chỉ giác quan) + TO + V­nguyên thể (+ BY  + O) Vd: ­ She SAW the car HIT the boy => The car WAS SEEN TO HIT the boy (by her) * CẤU TRÚC DẠNG 2: - S + V(chỉ giác quan) + SB/STH + V+ing => SB/STH + BE (chia theo thì) + VP2 (chỉ giác quan) + V+ing (+ BY + O) Vd: ­ We HEARD the girls SINGING in the room => The girls WERE HEARD SINGING in the room (by us) * Lưu ý: Bài tập CHUẨN sẽ cho sẵn dạng chứ KHÔNG bắt phải nghĩ xem nó là chứng  kiến 1 phần hay trọn vẹn sự việc.
  9.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí > dạng HAVE STH DONE => là dạng chủ ngữ không trực tiếp làm mà có 1 đối tượng khác làm một việc gì có  liên quan đến vật sở hữu của chủ ngữ đó. Vd: - I HAD MY HAIR CUT yesterday. (tôi đi cắt tóc hôm qua) => được hiểu là đi RA QUÁN VÀ NHỜ thợ cắt tóc cắt cho) CẤU TRÚC: - S + HAVE (chia theo thì) + SB + V­nguyên thể + STH => S + HAVE(chia theo thì) + STH + Vp2 (+ BY + SB) Vd: - The child is having his brother do his homework. => The child is HAVING HIS HOMEWORK DONE by his  brother. (thằng bé nhờ anh nó làm bài tập về nhà) - They will have someone repair the kitchen next week. => They will HAVE THE KITCHEN REPAIRED  next week (họ sẽ cho sửa bếp tuần tới) * Cấu trúc này còn 1 cách dùng nữa mà có lẽ không nhiều bạn biết, đó là: nó có  cách dùng mang nghĩa TIÊU CỰC. Vd: ­ I HAD SOMEONE STEAL MY CAR last week => I HAD MY CAR STOLEN last week (tôi bị trộm xe tuần trước) - She WILL HAVE HER PHONE DAMAGED if she lends it to her friend. (Cô ta sẽ  bị hỏng điện thoại nếu cô ta cho bạn mình mượn nó) ====> Bọn em lưu ý cách dùng này để DỊCH cho đúng ngữ cảnh.
  10.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí * CHÚ Ý: (1) dù cấu trúc là HAVE STH DONE nhưng chỗ Tân Ngữ STH vẫn có thể  là NGƯỜI. ví dụ: “My secretary will book you an afternoon flight and have you          at the airport.” A. picking up B. to pick up C. picked up D. pick up => chọn C. ­ và nó đúng theo như dạng Truyền Khiến này dù tân ngữ là YOU. (2) GET có thể dùng giống HAVE ­ nhưng ở câu Chủ động cấu trúc phải là: GET SB TO DO  STH (có thể dịch tương tự như HAVE). ví dụ: - She got a man to start her car. => She got her car started by a man. Phần VII: Bị động với dạng: CÂU CHỦ ĐỘNG CÓ CHỨA ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH 1. Câu Chủ động có NOBODY/ NO ONE/ NOTHING làm Chủ ngữ => câu Bị động sẽ chuyển về PHỦ ĐỊNH và BỎ BY + O Vd: - Nobody cleaned the house last week => The house wasn’t cleaned last week. - Nothing can change my mind. => My mind can’t be changed. 2. Câu CHỦ động có dạng PHỦ ĐỊNH + ANYTHING/ ANYBODY/ ANYONE làm  Tân ngữ
  11.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí => câu BỊ động sẽ chuyển về NOTHING/ NOBODY/ NO ONE  làm Chủ ngữ. (dạng này HIẾM) Vd: - We can’t do anything now => Nothing can be done now Phần VIII: Bị động với dạng: ĐỘNG TỪ + ĐỘNG TỪ (không Tân ngữ chen giữa) 1. Bị động với ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT (can, could, may, might, should, must, ought to……) * S + Đ.T KHIẾM KHUYẾT + V­nguyên thể + O => S + Đ.T KHIẾM KHUYẾT + BE + V­P2 + BY + O (O trên => S dưới ; S trên => O dưới) Vd: ­ The man CAN REPAIR clocks. => Clocks CAN BE REPAIRED by the man. 2. Bị động với BE GOING TO * S + AM/IS/ARE + GOING TO + V­nguyên thể + O => S + AM/IS/ARE + GOING TO + BE + V­p2 + BY + O (O trên => S dưới. S trên => O dưới) Vd: ­ I AM GOING TO BUY a new car => A car IS GOING TO BE BOUGHT by me. 3. Bị động với START/ BEGIN/ CONTINUE …… + TO V hoặc GO ON/ KEEP ON/ CARRY ON ........ + V­ing.
  12.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí * S + CÁC ĐỘNG TỪ TRÊN + TO V­nguyên thể/ V­ing + O => S + CÁC ĐỘNG TỪ TRÊN + TO BE/ BEING + V­p2 + BY + O. (O trên => S dưới. S trên => O dưới) Vd: ­ We will START TO LEARN/ LEARNING Chinese => Chinese will start TO BE LEARNED/ BEING LEARNED (by us) - They continued to drink/ drinking beer => Beer continued TO BE DRUNK/ BEING DRUNK (by them) * Còn nhiều từ khác mà cách dịch giống dạng này thi cố gắng quy chúng về  dạng này. 4. NEED * NEED có nhiều dạng cho Bị động: (1) NEED DOING (2) NEED TO BE DONE (nghĩa như nhau) ví dụ: - You need to do homework => Homework needs                . có thể dùng 1 trong 2 cách sau: (1) => to be done (2) =>  doing. (tất nhiên vì là thi TRẮC NGHIỆM nên họ sẽ chỉ cho1 dạng đúng). * Chú ý dạng khi NEED là 1 Động từ khiếm khuyết với dạng Phủ định NEEDN’T => khi đó nó sẽ là: NEEDN’T BE + Vp2. ví dụ: - We needn’t cook the meal.
  13.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí => The meal needn’t be cooked. Phần IX: BỊ ĐỘNG VỚI DẠNG: S + V + O1 + TO V/ V­ing + O2 => Trong đó: O2 chính là S luôn. * Chú ý ví dụ sau: - She likes PEOPLE ADMIRING HER (cô ấy thích mọi người ngưỡng mộ mình) => She likes BEING ADMIRED (by people). (cô ấy thích ĐƯỢC ngưỡng mộ (bởi  mọi người). ===> SHE (chủ ngữ) chính là HER (tân ngữ) nên ta có thể chuyển về bị động  bằng cách bỏ Tân ngữ 2. Cấu trúc tổng quát: * S + V + O1 + V­ING/ TO V + O2 (trong đó O2 là S) => S + V + BEING/ TO BE + VP2 (+ BY + O1) Vd: ­ I am tired of my parents scolding me (tao mệt mỏi với việc bố mẹ chửi tao) => I am tired of BEING SCOLDED by my parents. (tao mệt mỏi với việc bị  chửi bởi bố mẹ) - She wanted him to help her (Nàng muốn chàng giúp đỡ nàng) => She wanted TO BE HELPED by him (Nàng muốn được giúp đỡ bởi chàng) BÀI TẬP Bài 1: Chuyển sang Bị động với WH­ (có thể bỏ phần BY + O) 1. Where did you leave your bike? => 2. Who defeated the champion? =>
  14.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 3. What will they repair this year? => 4. How do they cook crab soup? => Bài 2: Chuyển sang câu bị động (bài cho Phần II) 1. People believe that this new teaching method is more effective than  the old one. (đề TN 2015) => This new teaching method                                                       . 2. It is expected that some solutions will be made => Some solutions                                                        . 3. People think that climbing is a dangerous sport => Climbing                                                         . 4. It is rumoured that the towers were built very long ago => The towers                                                        . 5. People say that the cat likes catching big mice => The cat                                                          . 6. It is said that the soldiers surrendered to the enemy. => The soldiers                                                        . 7. People know that the man put up with his wife too much. => The man                                                         . Bài 3: Chuyển sang Câu bị động theo 2 CÁCH (bài cho phần III) 1. He sent the girl a letter.  (1) => (2) => 2. She is showing her friends the new computer. 
  15.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí (1) => (2) => 3. Her mother often tells the girl tale stories.  (1) => (2) => 4. They will pay you $500.  (1) => (2) => Bài 4: Chuyển sang câu bị động (bài cho phần IV) 1. Her parents expect her to study well. => 2. The boss is asking me to find his document. => 3. We will force the villagers to work hard. => 4. His father always makes him swim in cold water. => 5. They didn't allow us to pass the river. => Bài 5: Chuyển sang câu bị động (bài cho phần V) 1. Many people watched some eagles flying in the sky. => 2. Jack noticed his father leave home. => 3. She saw two children steal the bike. =>
  16.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 4. The guy felt danger approaching him. => Bài 6: Chuyển sang câu bị động (bài cho phần VI) 1. She is having her uncle fix the fan. => 2. I had someone break into my flat yesterday. => 3. We will have some painters paint the wall. => 4. They have the laundry keep all their clothes. => 5. He had her housemaid scratch his gem. => Bài 7: Chuyển sang câu bị động (bài cho phần VII) 1. Nothing will affect the result of the competition. => 2. No one has found the missing boy. => 3. Nobody protects the tower well. => 4. The storm didn’t kill anyone. => BÀI 8: Chuyển sang câu Bị động (bài cho phần VIII) 1. They may kill the child. =>
  17.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 2. The children began beating the cat. => 3. He is going to sell his house. => 4. They have to cancel the meeting. => 5. She needs to clean the floor. (làm theo 2 cách)  (1) => (2) => 6. They don’t need to paint the house. => The floor needn’t                            . Bài 9: Chuyển sang câu bị động. (bài cho phần IX) 1. She is afraid of her boyfriend leaving her. => 2. The boy hates his mother beating him. => 3. We are expecting them to admit us to the company. => 4. He wanted the government to protect him. => ĐÁP ÁN Bài 1: 1. Where was your bike left? 2. Who was the champion defeated by? (hoặc: By whom was the champion defeated?) 3. What will be repaired this year?
  18.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 4. How is crab soup cooked? Bài 2: 1. This new teaching method is believed to be more effective than the old one. 2. Some solutions are expected to be made. 3. Climbing is thought to be a dangerous sport. 4. The towers are rumoured to have been built very long ago. 5. The cat is said to like catching big mice. 6. The soldiers are said to have surrendered to the enemy. 7. The man is known to have put up with his wife too much. (câu 7 là Qúa khứ Đơn nhé ! nếu là Hiện tại Đơn thì phải là PUTS) Bài 3: 1. (1) => The girl was sent a letter by him. (2) => A letter was sent to the girl by him. 2. (1) => Her friends are being showed/ shown the new computer by her. (2) => The new computer is being showed/ shown to her friends by her. 3. (1) => The girl is often told tale stories by her mother. (2) => Tale stories are often told to the girl by her mother. 4. (1) => You will be paid $500 by them. (2) => $500 will be paid to you by them. Bài 4: 1. She is expected to study well by her parents. 2. I am being asked to find his document by the boss.
  19.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 3. The villagers will be forced to work hard by us. 4. He is always made to swim in cold water by his father. 5. We weren't allowed to pass the river. Bài 5: 1. Some eagles were watched flying in the sky by many people. 2. Jack's father was noticed to leave home by him. 3. Two children were seen to steal the bike by her. 4. Danger was felt approaching him by the guy. Bài 6: 1. She is having the fan fixed by her uncle. 2. I had my flat broken into yesterday. 3. We will have the wall painted by some painters. 4. They have all their clothes kept by the laundry. 5. He had her gem scratched by his housemaid Bài 7: 1. The result of the competition won't be affected. 2. The missing boy hasn't been found. 3. The tower isn't protected well. 4. No one was killed by the storm. Bài 8: 1. The child may be killed by them. 2. The cat began being beaten by the children. 3. His house is going to be sold (by him). 4. The meeting has to be cancelled (by them). 5.
  20.   VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí => The floor needs to be cleaned. => The floor needs cleaning. 6. The floor needn’t be painted. Bài 9: 1. She is afraid of being left by her boyfriend. 2. The boy hates being beaten by his mother. 3. We are expecting to be admitted to the company (by them). 4. He wanted to be protected by the government. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu luyện viết Tiếng Anh hiệu quả khác tại   đây: https://vndoc.com/luyen­viet­tieng­anh 
nguon tai.lieu . vn