Xem mẫu
- Tuaàn: 20 Tieát:39 Ngaøy soaïn: 22 / 12 / 2012
Phần bảy: SINH THÁI HỌC
Chương I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Mục tiêu :
1/ Kiến thức: Sau khi học bài này học sinh cần:
- Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật, các loại môi trường sống.
- Nêu được khái niện nhân tố sinh thái, các loại nhân tố sinh thái
- Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái , cho ví dụ minh họa
- Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh họa.
2/ Kĩ năng – thái độ:
- Rèn luyện được kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường và xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường
thiên nhiên.
- Tìm các ví dụ thực tế về việc vận dụng các quy luật tác động tổng hợp và quy luật giới hạn của các
nhân tố vô sinh trong chăn nuôi và trồng trọt.
II. Phương pháp:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
III. Phương tiện
- Tranh hình 35.1 hình 35..2 sách giáo khoa.
- Mô hình
IV. Tiến trình
1. Ổn định :
2. Bài cũ: 5’
- Em hãy nêu bằng chứng chứng minh người có nguồn gốc từ động vật? Và cho biết các dạng vượn
người hóa thạch ngày nay.
- Em hãy phân biệt tiến hóa sinh học và tiến văn hóa.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: I. Môi trường sống và các nhân
Môi trường sống của sinh vật tố sinh thái.
Em hãy quan sát tranh và cho
biết: quanh sinh vật có tác động 1. Khái niệm môi trường:
Môi trường sống là gì? trực tiếp , gián tiếp hoặc tác Môi trường sống của sinh vật
động qua lại sự tồn tại , sinh bao gồm tất cả các yếu tố ở
trưởng phát triển và những xung quanh sinh vật, có tác động
hoạt động của sinh vật. trực tiếp , gián tiếp hoặc tác
Trong thiên nhiên có những loại Môi trường nước ( biển,hồ động qua lại sự tồn tại , sinh
môi trường sống nào? nước mặn ) nước lợ ( nước trưởng phát triển và những hoạt
cửa sông, ven biển) Nước động của sinh vật.
ngọt ( nước hồ, ao, sông 2. Các loại môi trường:
suối..) Môi trường nước ( biển,hồ nước
Môi trường đất: ( môi trường mặn ) nước lợ ( nước cửa sông,
trong đất) Các loại đất khác ven biển) Nước ngọt ( nước hồ,
ao, sông suối..)
nhau.
Môi trường trên mặt đất - Môi trường đất: ( môi trường
không khí.( môi trường trên trong đất) Các loại đất khác
cạn) tính từ mặt đất trở lên nhau.
Trong môi trường sống có những tới các lớp khí quyển bao Môi trường trên mặt đất - không
loại nhân tố sinh thái nào? quanh trái đất. khí.( môi trường trên cạn) tính từ
Môi trường sinh vật :bao mặt đất trở lên tới các lớp khí
gồm các sinh vật (CNgười) quyển bao quanh trái đất.
nơi sống của các sinh vật kí Môi trường sinh vật :bao gồm
Vì sao gọi đó là các nhân tố sinh sinh cộng sinh các sinh vật (CNgười) nơi sống
Nhân tố sinh thái vô sinh: của các sinh vật kí sinh cộng
thái ?
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
( không sống) của tự nhiên sinh
=> Nhân tố hữu sinh : con người gồm khí hậu ( ánh sáng,nhiệt 3. Nhân tố sinh thái:
có thể làm cho môi trường phong độ, độ ẩm,…) thổ nhưỡng Nhân tố sinh thái là tất cả
phú giàu có hơn như cũng làm (đất đá,..) nước( biển,ao,..) những nhân tố môi trường có
địa hình( độ cao độ dốc,..) ảnh hưỡng trực tiếp hoặc gián
cho chúng bi suy thoái.=> môi
trường suy thoái ảnh hưỡng rất Nhân tố sinh thái hữu sinh : tiếp tới đời sống sinh vật. Tất
lớn đến các sinh vật khác, đồng ( sống) VSV, nấm, thực cả các nhân tố sinh thái gắn bó
thời đe dọa cuộc sống chính vật,động vật,… chặt chẽ với nhau thành một tổ
hợp sinh thái tác động lên sinh
mình.
vật.
Nhân tố sinh thái vô sinh: ( không
Hoạt động 2: Nhân tố sinh thái là tất cả sống) của tự nhiên
Thế nào là giới hạn sinh thái ? những nhân tố môi trường có Nhân tố sinh thái hữu sinh :
ảnh hưỡng trực tiếp hoặc ( sống)
Cá rô phí có giới hạn sinh thái gián tiếp tới đời sống sinh
như thế nào? vật. Tất cả các nhân tố sinh II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh
Từ số liệu bảng 35.1 SGK em có thái gắn bó chặt chẽ với nhau thái.
thể kết luận như thế nào về giới thành một tổ hợp sinh thái tác 1.Giới hạn sinh thái
hạn sinh thái của mỗi sinh vật? động lên sinhvật. Là khoảng giá trị xác định của
=> Khoảng thuận lợi là khoảng Là khoảng giá trị xác định một nhân tố sinh thái mà trong
của nhân tố sinh thái ở mức độ của một nhân tố sinh thái mà khoảng đó sinh vật có thể tồn
phù, đảm bảo sinh vật thực hiện trong khoảng đó sinh vật có tại và phát triển ổn định theo
chức năng sống tốt nhất. thể tồn tại và phát triển ổn thời gian.
Khoảng ức chế là khoảng các định theo thời gian. Ví dụ: Cá rô phi có giới hạn sinh
nhân tố sinh thái gây ức chế cho Từ 50-420 khoảng thuận lợi thái. Từ 50-420 khoảng thuận lợi
hoạt động sinh lý của sinh vật . 200- 350 . 200- 350
GV cho học sinh xem băng hình. Học sinh trao đổi Mỗi sinh vật có giới hạn sinh
Thế nào là ổ sinh thái? Rút ra kết luận thái nhất định đối với mỗi nhân
=> ổ sinh thái chung là một không tố sinh thái hay nói cách khác ,
gian sinh thái trong đó mỗi nhân Học sinh lắng nghe tiếp thu mỗi sinh vật có giới hạn sinh
tố sinh thái đảm bảo cho hoạt kiến thức. thái đặc trưng đối với mỗi nhân
động của một chức năng nào đó tố sinh thái ( đó là quy luật giới
của cơ thể sinh vật , ví dụ ổ sinh hạn sinh thái )
thái dinh dưỡng , ổ sinh thái sinh ổ sinh thái được định nghĩa là 2. Ổ sinh thái.
sản,… một không gian sinh thái mà Ổ sinh thái được định nghĩa là
=> ổ sinh thái kiến sống trên cây ở đó những điều kiện môi một không gian sinh thái mà ở đó
=>ổ sinh thái cá ở hồ cá ( nhiều trường quy định sự tồn tại và những điều kiện môi trường
phát triển không hạn định quy định sự tồn tại và phát triển
loài cá
Nhân tố sinh thái có đặc điểm của các thể không hạn định của các thể
như thế nào? Học sinh quan sát. Ổ sinh thái chung là một không
Là không gian sinh thái mà ở gian sinh thái trong đó mỗi nhân
Hoạt động 3: đó những điều kiện môi tố sinh thái đảm bảo cho hoạt
Giáo Viên yêu cầu học sinh về trường qui định sự tồn tại và động của một chức năng nào đó
nhà đọc mục III và nắm được các phát triển không hạn định của cơ thể sinh vật , ví dụ ổ sinh
nội dung: của cá thể, của loài thái dinh dưỡng , ổ sinh thái sinh
1. Thích nghi của sinh vật với Phân bố không đều trên trái sản,…
đất , cường độ, thời gian, …
ánh sáng.
2.Thích nghi của sinh vật với III. Sự thích nghi của sinh vật
nhiệt độ với môi trường sống
a Quy tắc quy tắc kích thước cơ
thể Becmam :
b.Quy tắc quy tắc kích thước các
bộ phận tai,đuôi,chi,…cơ thể
Anlen
2
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
4. Củng cố : 5’
1 Em hãy hoàn thành bài tập số 1 sách giáo khoa trang 154.
Tuaàn: 21 Tieát:40 Ngaøy soaïn: 27 / 12 / 2012
Baøi 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được thế nào là một quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh hoạ về quần thể.
- Nêu được các mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể, lấy được ví dụ minh hoạ và nêu được
nguyên nhân, ý nghĩa sinh thái của các mối quan hệ đó.
2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng quan sát, khái quát, tổng hợp
3. Thái độ:Có ý thức bảo vệ sinh vật trong tự nhiên
II. Chuẩn bị
Tranh về 1 số quần thể
III. Tiến trình
1. Ổn định
2. Bài cũ: Giới hạn sinh thái là gì? Lấy ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (cá nhân) I. Quần thể sinh vật và quá trình hình
thành quần thể sinh vật
GV: Cho HS quan sát
H51.1,2 cho biết 1. Khái niệm
- Quần thể là gì? Là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng
HS quan sát H51.1,2
- Lấy 2 ví dụ về quần thể trả lời và cho VD: sinh sống trong một khoảng không gian
sinh vật và 2 ví dụ không - Tập hợp cá thể; rắn, xác định, vào một thời điểm nhất định.
phải là quần thể sinh vật? cs mèo, lợn rừng,.. Những cá thể trong 1 quần thể có khả
GV: KL, bổ sung; sống trong 1 rừng mưa năng giao phối với nhau (trừ những loài
Qthể là một tổ chức svật ở nhiệt đới. sinh sản vô tính hay trinh sản) tạo thành
mức cao hơn cá thể được - Tập hợp cá chép, mè, những thế hệ mới.
đặc trưng bởi những t/chất * Ví dụ:
rô phi,.. trong 1 ao.
mà cá thể không có; (mật - Tập hợp cá trắm cỏ - Tập hợp cá thể; rắn, cs mèo, lợn
độ, tỉ lệ đực cái, tỉ lệ các trong ao hoặc trâu rừng rừng,.. sống trong 1 rừng mưa nhiệt đới.
nhóm tuổi, sức sinh sản, tỉ - Tập hợp cá chép, mè, rô phi,.. trong 1
lệ tử vong, kiểu tăng ao.
trưởng, đặc điểm phân bố, 2. Quá trình hình thành quần thể
khả năng thích ứng và HS: trả lời - Giai đoạn đầu 1 số cá thể phát tán tới
chống chịu với các ntst của - Giai đoạn đầu 1 số cá MT sống mới
thể phát tán tới MT - Những cá thể tồn tại được thích nghi
MT.
? Hãy phân tích sự xuất sống mới với đknc ổn định. (Sinh cảnh)
hiện quần thể rừng thông - Những cá thể tồn tại * Những cthể trong QT có khả năng giao
GV: bổ sung; khi cá thể được thích nghi với phối với nhau (trừ s2 vô tính hay trinh
hoặc QT không thể thích đknc ổn định. (Sinh sản)
nghi được với sự thay đổi cảnh) * QT là 1 tổ chức sinh vật ở mức cao
của MT, chúng sẽ đi tìm hơn cá thể, được đặc trưng bởi những
chỗ thích hợp hơn hoặc bị tính chất mà cá thể ko có
tiêu diệt và nhường chỗ cho II. Quan hệ giữa các cá thể trong
QT khác thích nghi hơn, trên quần thể
cơ sở đó hình thành QT mới - Thảo luận, hoàn thiện 1. Quan hệ hỗ trợ
3
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
bảng 51. Là mối quan hệ giữa các cá thể trong
Hoạt động 2: (theo nhóm) - Đại diện nhóm 1 trả cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt
4 nhóm/ lớp (t = 7 phút) lời động sống như; lấy thức ăn, chống lại
HS nhóm khác bổ sung kẻ thù, sinh sản đảm bảo cho qt thích
Nhóm 1: Phiếu số 1 (Đàn chim sẻ kiếm ăn nghi tốt hơn về đk MT và khai thác được
Quan sát H51.3,4 cho biết; trên đống rơm trước nguồn sống.
- Thế nào là quan hệ hỗ trợ? nhà, đàn dơi bắt muỗi *Ví dụ: Đàn ong, kiến
Lấy ví dụ minh hoạ. lúc chiều tà, đàn cò bợ Chó rừng hỗ trợ nhau săn mồi và tự vệ
chiều chiều về trú ngụ tốt hơn.
Nhóm 2: Phiếu số 2 ở luỹ tre bờ ao,.. Nhờ - Cá cây thông nhựa liền rễ nhau; để ST
cách sống đàn chúng nhanh và chịu hạn tốt hơn
- Tại sao nói quan hệ hỗ trợ khai thác được TA có - Cá thể bồ nông hỗ trợ nhau bắt mồi và
trong quần thể là các đặc hiệu quả, báo hiệu cho tự vệ
điểm thích nghi của sinh vật nhau để tránh kẻ thù. Đàn chim sẻ kiếm ăn trên đống rơm
với môi trường sống, giúp - Đại diện nhóm 2 trả trước nhà, đàn dơi bắt muỗi lúc chiều tà,
cho quần thể tồn tại và phát lời đàn cò bợ chiều chiều về trú ngụ ở luỹ
triển. HS khác bổ sung tre bờ ao,.. Nhờ cách sống đàn chúng
khai thác được TA có hiệu quả, báo hiệu
Nhóm 3: Phiếu số 3 cho nhau để tránh kẻ thù
Đại diện nhóm 3 trả *Quan hệ hỗ trợ mang lại lợi ích cho các
- Khi nào thì trong quần thể lời cá thể khai thác được tối ưu nguồn sống
xảy ra quan hệ cạnh tranh? Cần nêu được: của MT, các con non được bố mẹ chăm
Lấy ví dụ minh hoạ. - Cạnh tranh giành sóc tốt hơn, chống chịu được với ĐK
(mật độ cá thể tăng quá cao, nguồn sống; như ở, bất lợi của tự nhiên vừ tự vệ tránh kẻ
nguồn sống ko đủ,..) AS, chất dinh dưỡng thù tốt hơn,.. nhờ đó mà khả năng sống
- Có những hình thức cạnh - Cạnh tranh giữa con sót và sinh sản của các cá thể tốt hơn.
tranh nào phổ biến? đực tranh giành nhau 2. Quan hệ cạnh tranh
- Nguyên nhân và hiệu quả con cái (hoặc ngược * Hình thức cạnh tranh phổ biến:
của hình thức cạnh tranh đó. lại) trong đàn - Cạnh tranh giành nguồn sống; như ở,
Nhóm 4: Phiếu số 4 Đại diện nhóm 4 trả AS, chất dinh dưỡng,..(cá mập thiếu
lời. Cần nêu được: TA ăn cá bé. Cá con nở ra trước ăn phôi
- Nguyên nhân của hiện - do các cây mọc gần hay trứng còn chưa nở,..)
tượng tự tỉa thưa ở thực nhau nên thiếu AS, - Cạnh tranh giữa con đực tranh giành
vật? chất dinh dưỡng,.. khi nhau con cái (hoặc ngược lại) trong đàn
Nêu ví dụ. đó cạnh tranh giữa các *Nguyên nhân của hiện tượng tự tỉa
cá thể xảy ra gay gắt thưa ở thực vật: do các cây mọc gần
tranh giành nhau AS nhau nên thiếu AS, chất dinh dưỡng,..
Quan hệ hỗ trợ và cạnh chất dinh dưỡng, nước, khi đó cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra
tranh trong quần thể là các muối khoáng,.. gay gắt tranh giành nhau AS chất dinh
đặc điểm thích nghi của dưỡng, nước, muối khoáng,..
sinh vật với môi trường Ví dụ: Tự tỉa loại bỏ những cành yếu
sống, đảm bảo sự tồn tại và hơn.
phát triển hưng thịnh. Nhờ Hiện tượng tỉa cành tự nhiên
cạnh tranh mà SL và sự
phân bố của các cá thể trong
QT duy trì ở mức độ phù
hợp giúp cho loài phát triển
ổn định. Cạnh tranh giữa
các cá thể dẫn tới sự thắng
thế của các cá thể khoẻ và
đào thải các cá thể yếu, nên
thúc đẩy quá tình CLTN.
4. Củng cố: 5’
1. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong QT là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với
môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định?
4
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
2. Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể những lợi ich gì?
Tuaàn: 22 Tieát:41 Ngaøy soaïn: 03 / 01 / 2013
Baøi 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh hoạ.
- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời
sống.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích, tổng hợp
3.Thái độ
Có nhận thức đúng về chính sách giáo dục dân số
II. Chuẩn bị
Hình ảnh các tháp tuổi, cấu trúc tuổi, các kiểu phân bố cá thể
III. Tiến trình
1. Ổn định
2. Bài cũ: 5’
Quần thể sinh vật là gì? Mối quan hệ giữa các thể trong quần thể.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I. Tỉ lệ giới tính
Hoạt động 1: (cá nhân) HS nghiên cứu SGK và
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời lệnh. - Thay đổi do điều kiện môi trường
và trả lời lệnh. - Thay đổi do điều kiện sống (cụ thể ở đây là nhiệt độ MT
- Loài kiến nâu, đẻ trứng ở nhiệt môi trường sống (cụ thể sống)
thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn ở đây là nhiệt độ MT - Do tập tính sinh sản và tập tính đa
sống) thê ở động vật
là cá cái,...
- Gà, hươu, nai có số lượng cá thể - Do tập tính sinh sản và - Do sự khác nhau về đ2 sinh lí và
cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 tập tính đa thê ở động tập tính của con đực & cái. Muỗi
hoặc 3... vật đực không hút máu nên tập trung ở
- Muỗi đực sống tập trung ở một - Do sự khác nhau về đ 1 chỗ, còn muỗi cái bay đi khắp
2
nơi riêng với số lượng nhiều hơn sinh lí và tập tính của nơi để tìm ĐV hút máu.
muỗi cái. con đực & cái. Muỗi - Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào
- Cây thiên nam tinh thuộc họ ráy, đực không hút máu nên lượng chất dinh dưỡng tích luỹ cho
củ rễ loại lớn có nhiều chất dinh tập trung ở 1 chỗ, còn cơ thể.
dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra cây muỗi cái bay đi khắp * Tỉ lệ giới tính của quần thể chịu
hoa cái, còn lại rễ nhỏ nảy chồi nơi để tìm ĐV hút máu. ả/hưởng bởi rất nhiều yếu tố của
cho ra cây hoa đực. - Tỉ lệ giới tính phụ MT sống như; đặc điểm sinh lí
? Tỉ lệ giới tính của quần thể chịu thuộc vào lượng chất hoặc tập tính của loài,..
ảnh hưởng bởi yếu tố nào? Lấy dinh dưỡng tích luỹ cho * Ý nghĩa: quan trọng trong cnuôi
ví dụ. cơ thể. gia súc, bảo vệ môi trường
Trong chăn nuôi có thể tính toán 1 tỉ
? Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính lệ các con đực và cái phù hợp để
của sinh vật có ý nghĩa như thế - Trong chăn nuôi có thể đem lại hiệu quả kinh tế.
nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi tính toán 1 tỉ lệ các con VDụ; các đàn gà, hươu, nai,..
5
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
trường? đực và cái phù hợp để người ta có thể khai thác bớt 1 số
đem lại hiệu quả kinh lượng lớn các cá thể đực mà vẫn
Hoạt động 2: (theo nhóm) tế. duy trì được sự phát triển của đàn
(thời gian: 7 phút) II. Nhóm tuổi
A: dạng phát triển
Nhóm 1. Phiếu số 1 B: dạng ổn định
C: dạng suy giảm
GV: Sử dụng (chiếu) H37.1, yêu Dưới cùng: nhóm tuổi trước sinh
cầu HS quan sát hình để điền tên sản
cho 3 dạng tháp tuổi; A, B, C và Giữa: nhóm tuỏi sinh sản
các nhóm tuổi trong mỗi tháp. Ý Trên cùng: nhóm tuổi sau sinh sản
nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi * Ý nghĩa
đó. A: đáy rộng chứng tỏ tỉ lệ sinh
cao
GV: KL B: vừa phải tỉ lệ sinh không cao bù
Nhóm tuổi của QT được phân - HS quan sát hình điền đắp cho tỉ lệ tử
chia thành 3 nhóm tuổi: trước sinh tên cho 3 dạng tháp tuổi; C: đáy hẹp tuổi s2> trước s2 bổ
sản, sinh sản và sau sinh sản. A, B, C và các nhóm tuổi sung yếu, QTcó thể bị suy giảm
Ngoài ra , người ta còn phân chia trong mỗi tháp. Ý nghĩa hoặc diệt vong.
cấu trúc tuổi thành tuổi sinh lí, sinh thái của mỗi nhóm * Quần thể có cấu trúc tuổi đặc
tuổi sinh thái và tuổi sinh sản. tuổi đó. trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn
thay đổi phụ thuộc vào ĐK sống
? Nhóm tuổi của quần thể có thay của MT.
đổi hay không? và phụ thuộc vào - Khi nguồn sống từ MT suy giảm,
những yếu tố nào? ĐK khí hậu xấu đi hoặc dịch
bệnh,.. các cá thể non và già bị chết
nhiều hơn cá thể thuộc nhóm trung
bình.
- Trong ĐK thuận lợi, nguồn TA
phong phú, các con non lớn lên
nhanh chóng, sinh sản tăng kích
thước QT tăng lên.
Nhóm 2: Phiếu số 2: Ngoài ra, nhóm tuổi của QT thay
đổi còn có thể phụ thuộc vào 1 số
GV: Sử dụng (chiếu) H37.2, yêu - Nhóm tuổi của QT yếu tố khác như mùa sinh sản, tập
cầu HS cho biết mức độ đánh bắt thay đổi còn có thể phụ tính di cư...
cá ở các quần thể A, B, C. ý nghĩa thuộc vào 1 số yếu tố A: quần thể bị đánh bắt ít.
của mức độ dao động? khác như mùa sinh sản, B; quần thể bị đánh bắt ở mức độ
HS: đại diện các nhóm trả lời tập tính di cư... vừa phải.
- HS cho biết mức độ
GV: kl C: quần thể bị đánh bắt quá mức
đánh bắt cá ở các quần * Động vật có chu kì sống ngắn,
Nhóm 3: Phiếu số 3 thể A, B, C. ý nghĩa của tuổi thọ trung bình của QT thấp,
mức độ dao động phát dục sớm, tỉ lệ sinh lớn, tỉ lệ tử
GV: Cho HS quan sát H37.3, bảng vong cao SL cá thể dao động lớn,
52, hãy nêu các kiểu phân bố của ngược lại
quần thể trong không gian, ý - HS quan sát H37.3, III. Sự phân bố cá thể của quần
nghĩa sinh thái của các kiểu phân bảng 52, hãy nêu các thể
bố đó. Lấy ví dụ. kiểu phân bố của quần - Phân bố theo nhóm: hỗ trợ lẫn
thể trong không gian, ý
GV: kl nhau
Nhóm 4: Phiếu số 4 nghĩa sinh thái của các - Phân bố đồng đều: giảm mức độ
- Mật độ cá thể của QT là gì? Lấy kiểu phân bố đó. cạnh tranh giữa các cá thể trong
ví dụ. quần thể.
- Là số lượng cá thể trên - Phân bố ngẫu nhiên: tận dụng
- Điều gì sẽ xảy ra với quần thể 1 đơn vị diện tích hay nguồn sống tiềm tàng trong môi
cá quả (cá lóc) nuôi trong ao, khi thể tích của quần thể trường.
6
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
mật độ cá thể tăng quá cao. - Chúng ăn thịt lẫn nhau. IV. Mật độ cá thể của quần thể
? Vì sao nói: "Trong tự nhiên quần * Khái niệm:
thể có xu hướng điều chỉnh mật Là số lượng cá thể trên 1 đơn vị
độ cá thể của quần thể ở mức cân - Để số lượng cá thể diện tích hay thể tích của quần thể.
bằng". phù hợp với nguồn sống Mật độ cá thể có thể ảnh hưởng
của môi trường. tới khả năng sinh sản và tử vong
của cá thể
4. Củng cố: 5’ Theo em, điều kiện sống của môi trường có ảnh hướng như thế nào tới cấu trúc dân
số (tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, phân bố và mật độ cá thể) của quần thể?
Tuaàn: 23 Tieát:42 Ngaøy soaïn: 10 / 01 / 2013
Bài 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể.
- Nêu được thế nào là tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng thực tế. Vẽ đồ thị
và lấy ví dụ minh hoạ hai kiểu tăng trưởng đó.
- Chỉ ra được nguyên nhân của các hiện tượng và giảm số lượng của một quần thể.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, khả năng đề xuất các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi
trường.
3. Thái độ
Có nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình
II Chuẩn bị
Projecter, cây vi tính, hình 38.1, 2, 3; Phiếu học tập
Điểm so sánh Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Tăng trưởng thực tế
Điều kiện môi trường
Đặc điểm sinh học
Đồ thị sinh trưởng
III Phương pháp
Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình
1. ổn định
2. Bài cũ. 5’
Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái của quần thể
như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
7
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Hoạt động 1; (cá nhân) V. Kích thước của quần thể sinh vật
GV: Chiếu hình ảnh 38.1, yêu - Là số lượng cá thể, khối 1. Kích thước tối thiểu và kích
cầu HS quan sát hình, ncứu lượng hoặc năng lượng thước tối đa
SGK và trả lời câu hỏi: tích luỹ trong các cá thể * Khái niệm
- Kích thước quần thể là gì? phân bố trong khoảng Là số lượng cá thể, khối lượng hoặc
Lấy ví dụ. không gian của quần thể. năng lượng tích luỹ trong các cá thể
- Phân biệt kích thước tối đa - SL cá thể ít nhất mà QT phân bố trong khoảng không gian của
với kích thước tối thiểu. cần có để duy trì và PT. quần thể.
- Nguyên nhân dẫn tới quần Giới hạn cuối cùng về SL * Ví dụ:
thể sinh vật bị diệt vong? mà QT có thể đạt được, - 25 con voi/QT. 200 con gà/ QT
cân bằng với khả năng
GV: kl Mỗi svật có 1 kích thước đặc trưng
Mỗi loài (sinh vật) có 1 kích cung cấp nguồn sống của riêng. Loài có KT cơ thể nhỏ KT
thước đặc trưng riêng. MT quần thể lớn.
Loài có KT cơ thể lớn KT quần thể
Hoạt động 2: (cá nhân) t = 5 nhỏ.
phút HS quan sát hình, nghiên
GV: Chiếu H38.2, yêu cầu cứu SGK và lần lượt trả KT tối thiểu KT tối đa
HS quan sát hình, nghiên cứu lời các câu hỏi - SL cá thể ít - Giới hạn cuối
SGK và trả lời câu hỏi: * 3 yếu tố của QT sinh nhất mà QT cần cùng về SL mà
- Những yếu tố nào ảnh vật thay đổi tuỳ thuộc vào có để duy trì và QT có thể đạt
hưởng tới kích thích của quần nhiều yếu tố như: nguồn được, cân bằng
PT
thể? sống có trong MT (TA, - Đặc trưng cho với khả năng
nơi ở,..), cấu trúc tuổi (QT cung cấp nguồn
loài
? Sức sinh sản, mức độ tử có nhiều cá thể ở tuổi sinh - Nếu QT xuống sống của MT
vong, nhập cư và xuất cư của sản), mùa sinh sản, mùa di dưới mức tối
QT tăng hay giảm phụ thuộc cư,.. thiểu, QT dễ
vào những yếu tố nào? * QT có kích thước ổn diệt vong
định thì 4 yếu tố trên có
* Nguyên nhân dẫn tới QT bị diệt
- Một QT có KT ổn định thì 4 quan hệ:
vong:
yếu tố trên có quan hệ với số cá thể mới sinh ra +
- Số lượng cá thể trong QT quá ít sự hỗ
nhau như thế nào? số cá thể mới nhập cư
trợ các cá thể bị giảm.
= số cá thể tử vong + số
- Khả năng sinh sản suy giảm.
cá thể xuất cư.
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới
(mức độ s2+ nhập cư =
kích thước của quần thể
tử vong + xuất cư)
1. Mức độ sinh sản của quần thể sinh
vật
2. Mức độ tử vong của quần thể sinh
vật
3. Phát tán cá thể của quần thể sinh
vật
a. Xuất cư
Là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT
của mình chuyển sang sống ở QT bên
cạnh hoặc di chuyển đến nơi ở mới.
Hoạt động 3:
b. Nhập cư
GV: Chiếu H 38.3, yêu cầu HS nghiên cứu H 38.3 và
Là hiện tượng một số cá thể nằm
học sinh hoàn thành phiếu học SGK hoàn thành phiếu
ngoài QT chuyển tới sống trong QT.
tập học tập.
VI. Tăng trưởng của quần thể sinh
Bổ sung: Sinh trưởng của
vật
quần thể theo tiềm năng sinh
1. Quần thể tăng trưởng theo tiềm
học; tăng trưởng theo hàm số
năng sinh học trong điều kiện môi
mũ
trường ko bị giới hạn
ST thực tế; (trong ĐK hạn
- Đường cong: dạng chữ J
chế)
- ĐK hoàn toàn thuận lợi; nguồn sống
Trong thực tế, đa số các loài
của MT rất dồi dào và hoàn toàn thoả
8
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
không thể tăng trưởng theo mãn nhu cầu của các cá thể diện tích
tiềm năng sinh học vì: cư trú của quần thể
- Sức sinh sản của QT thay 2. Quần thể tăng trưởng trong điều
đổi và phụ thuộc vào điều kiện môi trường bị giới hạn
kiện MT. - Đường cong: dạng chữ S
- Điều kiện ngoại cảnh - ĐK hoàn toàn không thuận lợi; xuất
thường không phải lúc nào Thời gian đầu tôc độ tăng cư, nhập cư luôn xảy ra, không thuận
cũng thuận lợi cho quần thể trưởng chậm càng về sau lợi về thức ăn, nơi ở, dịch bệnh,..
(TA, nơi ở, dịch bệnh,..) tốc độ tăng trưởng càng VII. Tăng trưởng của quần thể
Hoạt động 4: người.
nhanh.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình - Hs vận dụng kiến thức Thời gian đầu tôc độ tăng trưởng chậm
38.4 kết hợp nghiên cứu SGK đã học và kiến thức thực càng về sau tốc độ tăng trưởng càng
và trả lời câu hỏi; tế nêu được một số biện nhanh.
- Dân số thế giới đã tăng pháp nhằm nâng cao chất
trưởng với tốc độ như thế lượng dân số và kìm hãm
nào? Tăng mạnh vào thời gian sự gia tăng dân số.
nào?
- Gv yêu cầu học sinh nêu
một số biện pháp kìm hãm sự
gia tăng dân số.
4. Củng cố: 5’
Tại sao có thể nói KT tối thiểu là đặc trưng cho loài còn KT tối đa phụ thuộc vào khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường?
Vì sao nhiều quần thể sinh vật không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học mà tăng trưởng thực tế.
5. Dặn dò: Làm bài tập 1 5 và chuẩn bị bài 39
Tuaàn: 24 Tieát:43 Ngaøy soaïn: 17 / 01
/ 2013
Bài 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: học xong bài này học sinh cần nắm được:
- Nêu được khái niệm và đặc điểm của các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể.
Nêu được các nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
-
- Nêu được hiện tượng khống chế sinh học và ý nghĩa của sự điều chỉnh số lượng cá thể
của quần thể.
2/ Kĩ năng: rèn luyện cho học sinh các kĩ năng tư duy logic, khoa học, khả năng hoạt động cá nhân
và hoạt động sống.
3/ Thái độ: Học sinh vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong cuộc
sống và có biện pháo bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: tranh ảnh, hệ thống câu hỏi và bài tập có liên quan
2/ Học sinh: học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III/ Tiến trình bài mới:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc trưng cơ bản của quần thể? Trong các đặc trưng đó dặc trưng
nào là cơ bản nhất? Vì sao?
3/ Bài mới:
9
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Học sinh nghien cứu SGK thảo I/ Biến động số lượng cá
luận nhóm nhỏ trả lời các câu thể:
Gv yêu cầu hs nghiên cứu
hỏi. Yêu cầu nêu được:
thong tin SGK sau đó trả lời K/n: Biến động số lượng cá
các câu hỏi: - Biến động số lượng cá thể là thể là sự tăng hoặc giảm số
sự tăng hoặc giảm số lượng lượng cá thể của quần thể.
- Biến động số lượng cá thể
cá thể của quần thể.
của quần thể là gì? 1/ Biến động theo chu kì: là
- Biến động theo chu kì: là loại loại biến động theo sự thay
- Biến động theo chu kì là gì?
biến động theo sự thay đổi có đổi có chu kì của điều kiện
Cho ví dụ?
chu kì của điều kiện môi môi trường.
trường. VD: Số lượng ve sầu - Phân loại:
tăng vào mùa xuân và mùa hè.
+ Chu kì mùa
- Biến động không theo chu kì:
+ Chu kì năm
có sự tăng giảm đột ngột số
- Biến động không theo chu kì lượng cá thể của quần thể. 2/ Biến động không theo chu
là gì? Cho ví dụ minh họa? VD: Ở miền bắc vào những kì: có sự tăng giảm đột ngột
năm có mùa đông giá rét số số lượng cá thể của quần thể.
lượng ếch nhái và bò sát giảm
mạnh.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu học sinh thảo II/ Nguyên nhân gây biến
- Hs thảo luận nhóm hoàn
luận nhóm thực hiện lệnh II.1 động và sự tự điều chỉnh số
thành yêu cầu của giáo viên.
( Nêu được 4 ví dụ) lượng cá thể của quần thể:
Yêu cầu nêu được 4 ví dụ và
nêu được nguyên nhân của sự 1/ Nguyên nhân: Do nhân tố vô
biến động . sinh ( mạnh nhất là khí hậu)
? Số lượng cá thể của quần
hoặc nhân tố hữu sinh( sự
thể bị biến động là do nguyên - Do nhân tố vô sinh ( mạnh
cạnh tranh giữa các cá thể)
nhân nào? nhất là khí hậu) hoặc nhân tố
hữu sinh( sự cạnh tranh giữa
các cá thể) 2/ Sự điều chỉnh số lượng cá
? Khi nào số lượng cá thể của
- Khi điều kiện môi trường thể của quần thể để đạt trạng
quần thể tăng và khi nào số
thuận lợi thì số lượng cá thể thái cân bằng:
lượng cá thể của quần thể
của quần thể tăng. Ngược lại
giảm? Tại sao phải có sự tăng - Khi điều kiện môi trường
khi điều kiện môi trường khó
giảm này? thuận lợi thì số lượng cá thể
khăn thì số lượng cá thể của của quần thể tăng. Ngược lại
quần thể giảm. khi điều kiện môi trường khó
Sự tăng giảm số lượng cá thể khăn thì số lượng cá thể của
để phù hợp với khả năng đáp quần thể giảm.
ứng về thức ăn, nơi ở…. Của - Sự tăng giảm số lượng cá
môi trường. thể để phù hợp với khả năng
đáp ứng về thức ăn, nơi ở….
Của môi trường.
4/ Củng cố:
- Nêu những nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
10
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
- Vì sao trong tự nhiên các quần thể có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình ở mức cân
bằng?
5/ Dặn dò: về nhà học bài cũ và chuẩn bị trước bài 40 và tìm hiểu trước các mối quan hệ của các
loài trong tự nhiên.
Tuaàn: 25 Tieát:44 Ngaøy soaïn: 23 / 01 /
2013
CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT
Bài 40: QUẦN XÃ SINH VẬT
VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
I. Mục tiêu.
* Kiến thức:
- HS nêu được định nghĩa và lấy được ví dụ minh hoạ về quần xã sinh vật.
- Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy ví dụ minh hoạ cho các đặc trưng đó.
- Phân biệt được khái niệm quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, từ đó lấy
được ví dụ minh hoạ cho các mối quan hệ đó.
- Nêu được khái niệm khống chế sinh học, ý nghĩa lí luận và thực tiễn.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tự nghiên cứu, hoạt động nhóm.
* Thái độ, hành vi: Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên.
II. Phương tiện
* GV chuẩn bị:
- Thiết kế bài dạy.
- Hình 40.1, 40.2, 40.3 (SGK SH12 ban CB phóng to).
- Bảng 40.
* HS chuẩn bị: Nội dung bài 40.
III. Phương pháp
Thảo luận, đàm thoại, thuyết trình.
IV. Tiến trình:
1. ổn định.
2. Bài cũ: 5’
Hãy trình bày các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể? Nguyên nhân gây ra biến động số
lượng cá thể của quần thể?
3. Bài mới.
11
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1. -Vận dụng trả lời: I. Khái niệm quần xã sinh vật.
- GV nêu 1 ví dụ về ao nuôi + Các loài cá nuôi, cá tự Quần xã là tập hợp các quần thể sinh
cá và yêu cầu HS: nhiên, ốc, tôm tép vv… vật khác loài, cùng sống trong
+ Trong ao có thể có những + Chúng đều sống trong môi 1 khoảng không gian và thời gian xác
loài sinh vật nào đang sinh trường( ao cá) đinh.
sống? - Các quần thể có mối quan hệ mật
+Giữa các quần thể sinh vật thiết với nhau như 1 thể thống nhất và
trong ao có đặc điểm gì do vậy quần xã có cấu trúc tương đối
ổn định.
chung?
- Câu hỏi: - Đại diện lần lượt trả lời
+ Thế nào là quần xã sinh yêu cầu nêu được khái niệm
vật? Ví dụ? quần xã.
+ Trong quần xã có những + Quan hệ giữa các loài sv
mối quan hệ sinh thái nào? với nhau và sự tác động qua
+ Phân tích sự ảnh hưởng lại giữa các sv với môi
của ngoại cảnh lên quần trường và ngược lại.
xã?
- Nhận xét, đánh giá và hoàn
thiện. - Quần thể chỉ gồm các cá II. Một số đặc trưng cơ bản của
- Mở rộng: So sánh điểm thể cùng loài còn quần xã quần xã.
khác nhau giữa quần xã với gồm nhiều loài khac nhau. 1. Đặc trưng về thành phần loài của
quần thể? quần xã.
Hoạt động 2. - Hs liên hệ thực tế sau đó - Độ đa dạng quần xã chỉ mức độ phong
- GV nêu 2 ví dụ: đưa ra câu trả lời. Yêu cầu phú về số lượng các loài và số lượng cá
VD1. Quần xã rừng Cúc so sánh được mức độ đa thể của mỗi loài trong quần xã.
phương dạng về loài va số lượng cá + Độ đa dạng cao.
VD2. Quần xã ven rừng cát thể của mỗi loài, những loài + Độ đa dạng thấp.
đặc biệt….. - Loài ưu thế và loài đặc trưng
tiên.
- Câu hỏi: (SGK)
+ So sánh số lượng loài, số
lượng cá thể từng loài của 2 - Các quần xã khác nhau về
quần xã trên? thành phần loài, số lượng cá
+ Từ sự so sánh trên em rút thể của mỗi loài và chúng có 2. Đặc trưng về phân bố trong không
ra kết luận gì? sự khác nhau về cách phân gian của quần xã.
- Nhận xét, đánh giá và hoàn bố các cá thể của các loài
thiện. trong không gian
- Liên hệ: Làm thế nào để - Cần bảo vệ , khai thác hợp * Các kiểu phân bố:
bảo đảm được độ đa dạng lí …. - Phân bố theo tầng thẳng đứng:
cho các quần xã trong tự VD. Sự phân tầng của Quần xã ao nuôi.
- Phân bố theo bề ngang:
nhiên?
- Câu hỏi: Phân biệt loài ưu VD. Phân bố của quần xã đồi núi từ:
thế với loài đặc trưng? Ví -Loài ưu thế là loài có số đỉnh đồi -> sườn đồi -> chân đồi.
dụ minh hoạ? lượng lớn, sinh khối cao * ý nghĩa:
- Liên hệ: Hãy kể tên những - Loài đặc trưng là loài chỉ có - Giảm bớt sự cạnh tranh.
loài ở địa phương em có mà ở một quần xã nào đó hoặc - Tận dụng tối đa nguồn thức ăn từ môi
nơi khác không có? có sinh khối lớn hơn hẳn các sống.
- Câu hỏi: loài khác.
+ Quần xã có những kiểu
phân bố nào? Ví dụ minh
hoạ? - Phân bố theo tầng hoặc
+ ý nghĩa của sự phân bố phân bố theo chiều ngang III. Quan hệ giữa các loài trong quần
quần xã? xã sinh vật.
- Nhận xét, đánh giá và hoàn - Giúp chúng khai thác tối đa 1. Các mối quan hệ sinh thái.
thiện. nguồn sống của môi trường.
12
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Hoạt động 3. * Quan hệ hỗ trợ: Cộng sinh, hợp tác,
- Câu hỏi: - Dựa vào bảng 40, liên hệ hội sinh.
+ Phân biệt các mối quan hệ trả lời. Yêu cầu nêu được * Quan hệ đối kháng: Cạnh tranh, kí
giữa các loài trong quần xã các mối quan hệ hỗ trợ và sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này
sinh vật? quan hệ đối kháng và đưa ra ăn sinh vật khác.
+ Bổ sung ví dụ cho các mối được các ví dụ khác sách 2. Hiện tượng khống chế sinh học.
quan hệ đó? * Khái niệm: là hiện tượng số lượng cá
giáo khoa
- Nhận xét, đánh giá và hoàn thể của quần thể này khống chế số
thiện. lượng cá thể của quần thể khác.
- Mở rộng: Nêu tính ứng -Nghiên cứu SGK đưa ra câu * Ý nghĩa:
dụng của một số mối quan trả lời: - Lí luận: Đảm bảo tính ổn định cho
hệ vào thực tế? + là hiện tượng số lượng cá quần xã.
- Câu hỏi: thể của quần thể này khống - Thực tiễn: Trong nông nghiệp sử dụng
+ Thế nào là hiện tượng chế số lượng cá thể của thiên địch để phòng trừ sâu hại cây
khống chế sinh học? Ví dụ quần thể khác. trồng...
minh hoạ? + Tạo sự cân bằng sinh thái
+ ý nghĩa lí luận và ý nghĩa và giúp con người tạo ra các
thực tiễn của hiện tượng loại thuốc trừ sâu sinh học.
khống chế sinh học?
- Nhận xét, đánh giá và hoàn
thiện.
4. Củng cố. 5’
- HS đọc phần ghi nhớ (trang 179 - SGK SH12 CB).
- HS trả lời câu hỏi 1,2,3 (trang 180 - SGK SH12 CB).
5. Dặn dò: 1’
- Học bài cũ theo câu hỏi (trang 180 - SGK SH12 CB).
- Tuyên truyền với mọi người bảo vệ tính đa dạng cho các quần xã trong tự nhiên.
- Chuẩn bị nội dung bài 41.
Tuaàn: 26 Tieát:45 Ngaøy soaïn: 29 / 01
/ 2013
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
− Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái.
− Phân biệt được các loại diễn thế sinh thái.
− Nêu được tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái.
2. Kỹ năng
− Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
− Kỹ năng phân tích các hình minh hoạ SGK.
− Nâng cao ý thức về khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. Phương tiện:
− Sưu tầm các hình học có liên quan đến bài học.
− Hình 41.1, 41.2, 41.3 và bảng 41 SGK.
− Phiếu học tập:
Điểm phân biệt Diễn thế nguyên sinh Diễn thế thứ sinh
Giai đoạn khởi đầu
Xu hướng
Kết quả
III. Phương pháp:
13
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
− Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, giải thích tìm tòi bộ phận.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định
2. Bài cũ: 5’ câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 180.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 HS thực hiện lệnh: I. Khái niệm về diễn thế sinh
* Lệnh HS đọc mục I và - Đặc điểm môi trường: thái:
quan sát hình 41.1, 41.2, thảo + Giai đoạn tiên phong: khí hậu - Diễn thế sinh thái là quá trình
luận các vấn đề sau: khô, nóng, đất không được che biến đổi tuần tự của quần xã
- Phân tích đặc điểm của môi phủ...... qua các giai đoạn tương ứng
trường, sinh vật ? + Giai đoạn giữa: khí hậu mát và với sự biến đổi của môi trường.
- Lập được sơ đồ quá trình ẩm, chất dinh dưỡng trong đất tăng - Ví dụ:
biến đổi của sinh vật qua các dần....
thời kì khác nhau ? + Giai đoạn cuối: điều kiện môi
- Nêu được khái niệm diễn trường thuận lợi…
thế sinh thái ? - Đặc điểm sinh vật:
* Yêu cầu cử đại diện nhóm + Giai đoạn tiên phong: II. Các loại diễn thế sinh thái:
+ Giai đoạn giữa: 1. Diễn thế nguyên sinh:
lên trình bày:
* Lưu ý: nên cho HS phân tích + Giai đoạn cuối: (Đáp án phiếu học tập)
sự biến đổi của môi trường, - Sơ đồ diễn thế sinh thái 2. Diễn thế thứ sinh:
sinh vật thông qua hình 41.1, Môi trường 1 (Đáp án phiếu học tập)
Các QT 1
41.2 SGK. ↓
Hoạt động 2: Môi trường 2 Các QT 2
* Lệnh HS đọc tiếp mục II, ↓
thảo luận nhóm hoàn thành Môi trường 3 Các QT 3
phiếu học tập số 1. * HS thực hiện lệnh, thảo luận nhóm
và trả lời theo mẫu phiếu học tập:
Hoạt động 3: - Nguyên nhân III. Nguyên nhân gây ra diễn
dẫn đến diễn thể ? -HS thảo luận và trả lời: thế:
+ Bên ngoài: do sự tác động mạnh 1. Nguyên nhân bên ngoài: do
mẽ của ngoại cảnh đặc biệt là tác tác động mạnh mẽ của ngoại
động của con người. cảnh lên quần xã.
+ Bên trong: do sự cạnh tranh đặc 2. Nguyên nhân bên trong: sự
biệt là hoạt động của các loài ưu thế,cạnh trang gay gắt giữa các loài
loài đặc trưng. trong quần xã.
IV. Tầm quan trọng của việc
Hoạt động 4: nghiên cứu diễn thế sinh thái:
- Diễn thế sinh thái có ý - Giúp chúng ta biết được sự thay đổi Nghiên cứu diễn thế sinh thái
nghĩa gì con người ? của quần xã để có cách khắc phục, giúp chúng ta có thể hiểu biết
bảo vệ và khai thác tài nguyên hợp lí. được các quy luật phát triển
của quần xã sinh vật, dự đoán
đước các quần xã tồn tại trước
đó và quần xã sẽ thay thế trong
tương lai. Từ đó có thể chủ
động xây dựng kế hoạch trong
việc bảo vệ và khai thác hợp lí
các nguồn tài nguyên thiên
nhiên. Đồng thời, có thể kịp
thời đề xuất các biện pháp
khắc phục những biến đổi bất
lợi của môi trường, sinh vật và
con người.
14
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
4. Củng cố: 5’
- HS đọc và nhờ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT
5. Dặn dò: 1’
- Hoàn thành các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.
- Chuẩn bị bài 42
Tuaàn: 27 Tieát:46 Ngaøy soaïn: 05 / 02
/ 2013
Bài 42: HỆ SINH THÁI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
− Trình baøyñöôïc khaùi nieämheäsinhthaùi.
− Neâuñöïôc ví duï veàheäsinh thaùi vaø phaântích vai troø cuûatöøngthaønhphaàncaáutruùctrong
heäsinhthaùi.
− Kể tên được các loại hệ sinh thái.
2. Kỹ năng
− Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
− Kỹ năng phân tích các hình minh hoạ SGK.
3. Thái độ: Nâng cao ý thức về khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. Phương tiện:
Sưu tầm các hình học có liên quan đến bài học.
a.
b. Hình 42.1, 42.2, 42.3 SGK.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, giải thích tìm tòi bộ phận.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định
2. Bài cũ: 5’ câu 1, 2, 3, 4 trang 184/SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: * HS thực hiện lệnh, thảo luận I. Khái niệm hệ sinh thái:
* Lệnh HS quan hình 42.1 và nêu rồi trình bày:
15
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
các thành phần có trong bức
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã
tranh ?
- Sinh cảnh, quần xã sinh vật - Mối quan hệ sinh vật và sinh cảnh.
gồm những thành phần nào ? Mối + SV – SV - VD:
- Hệ sinh thái là một hệ thống
quan hệ giữa chúng ? + SV – SC
sinh học hoàn chỉnh và tương
- Hình 42.1 là 1 hệ sinh thái. Vậy
đối ổn định nhờ các sinh vật
hãy nêu khái niệm hệ sinh thái ? - Ví dụ: hệ sinh thái ao hồ, đồng
luôn tác động lẫn nhau và đồng
Cho ví dụ hệ sinh thái xung quanh ruộng, rừng…
thới tác động qua lại với các
chúng ta ?
thành phần vô sinh.
- Hệ sinh thái thường có những * HS đọc mục I, thảo luận và trả
- Trong hệ sinh thái, trao đổi
đặc điểm gì ? Tại sao nói hệ sinh lời:
chất và năng lượng giữa các
thái biểu hiện chức năng của tổ - Ví dụ:
sinh vật trong nội bộ quần xã
chức sống ?
và giữa quần xã với sinh cảnh
chúng biểu hiện chức năng của
1 tổ chức sống.
II. Các thành phấn cấu trúc
của hệ sinh thái: gồm có 2
Hoạt động 2: * HS nghiên cứu SGK, thảo luận
thành phần
- Vậy hệ sinh thái có cấu trúc và trả lời:
1. Thành phần vô sinh (sinh
gốm những thành phần nào ? - Thành phần vô sinh.
cảnh):
* Dựa vào hình 42.1 SGK hãy trả - Thành phần hữu sinh
- Các yếu tố khí hậu:
lời câu hỏi lệnh * Trình bày điểm phân biệt thành
- Các yếu tố thổ nhưỡng:
- Thế nào là thành phần vô sinh phần vô sinh và hữu sinh ( đã có
- Nước và xác sinh vật trong
và thành phần hữu sinh ? học ở lớp 10 )
môi trường:
- Thành phần vô sinh gồm những
2. Thành phần hữu sinh (quần
yếu tố nào ?
xã sinh vật):
- Các yếu tố của thành phần hữu
- Thực vật, động vật và vi sinh
sinh ?
vật
* Dựa vào nội dung SGK nêu mối
- Tuỳ theo chức năng dinh
- Dựa vào yếu tố nào để phân ra quan hệ và các yếu tố trong thành
dưỡng trong hệ sinh thái chúng
các nhóm sinh vật ? Các nhóm phần hữu sinh:
được xếp thành 3 nhóm.
sinh vật này có mối quan hệ gì
+ Sinh vật sản xuất: (SGK)
với nhau ? * HS thực hiện lệnh, thảo luận
+ Sinh vật tiêu thụ: (SGK)
Hoạt động 3: tìm nêu các hệ sinh thái trên trái
+ Sinh vật phân giải: (SGK)
* Lệnh HS quan sát hình 42.2 và đất:
III. Các kiểu hệ sinh thái
cho biết trên Trái Đất có những
trên trái đất: gồm hệ sinh thái
hệ sinh thái nào * HS thảo luận nhóm và cử đại
tự nhiên và hệ sinh thái nhân
* Lệnh câu hỏi SGK: hiện cho ý kiến:
tạo:
- Con người đã tác động như thế
1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm
nào lên các hệ sinh thái trên trái
a. Trên cạn: (SGK)
đất ? Và chiều hướng diễn biến
- Bảo vệ môi trường… b. Dưới nước:
của các hệ sinh thái ngày nay ?
- Nước mặn: (SGK)
- Vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta
phải làm gì dể bảo vệ môi - nước ngọt: (SGK)
trường trê trái đất này ? 2. Hệ sinh thái nhân tạo:
(SGK)
- Hệ sinh thái nhân tạo đóng
góp vai trò hết sức quan trọng
trong cuộc sống của con người
vì vậy con người phải biết sử
dụng và cải tạo 1 cách hợp lí.
16
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
4. Củng cố: 5’
- HS đọc và nhờ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.
5. Dặn dò: 1’
- Hoàn thành các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.
- Chuẩn bị bài 43
Tuaàn: 28 Tieát: 47 Ngaøy soaïn: 10 / 2 / 2013
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh.
- Tập chung kiến thức vào phần tiến hóa và sinh thái ( từ bài 25 đến bài 42)
2/ Kĩ năng: Tập cho học sinh cách hoạt động cá nhân và làm quen với hình thức làm bài
tập trắc nghiệm.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Soạn đề, in đề ( 4 mã đề, mỗi đề 33 câu trắc nghiệm khách quan)
2/ Học sinh: ôn tập kiến thức phần di tryền học
III/ Cách tiến hành:
Giáo viên ổn định lớp sau đó phát đề cho từng học sinh.
Học sinh tiến hành làm bài kiểm tra ( trả lời ngay trên tờ đề)
Hết giờ giáo viên thu bài.
IV/ Ma trận - Nội dung đề kiểm tra và đáp án:
1/ Ma trận: 4 mã đề - mỗi mã đề 33 câu – mỗi câu 0.3 đ
Chương Biết Hiểu Vận dung Tổng
Bằng chứng và cơ chế 3 3 3 9
tiến hóa
Sự phát sinh và phát triển 4 3 3 10
của sự sống trên trái đất
17
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Cá thể và quần thể sinh 2 3 3 8
vật
Quần xã sinh vật 2 2 0 4
Hệ sinh thái 0 1 1 2
2/ Nội dung đề và đáp án:
Tuaàn: 29 Tieát: 48 Ngaøy soaïn: 18 / 02 /
2013
Bài 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
I/ Mục tiêu:
1 . Kiến thức: Học sinh phải:
- Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn và các bậc dinh dưỡng, lấy ví dụ minh họa.
- Nêu được nguyên tắc thiết lập các bậc dinh dưỡng. Lấy ví dụ minh họa.
- Nêu được khái niệm tháp sinh thái và kể tên được 3 loại tháp sinh thái.
2 . Kĩ năng:
- Rèn luyện lập chuỗi và lưới thức ăn., tháp sinh thái, xác định các bậc dinh dưỡng trong quần xã.
3. Thái độ
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II/ Phương tiện:
Tranh phóng to H 43.1 - 3. SGK
III/ Phương pháp:
Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
IV/ Tiến trình:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 5’ Câu 1,2,3 trang190/SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
18
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
Hoạt động 1: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
- GV lấy 2 ví dụ về 2 - Nếu chuỗi thức ăn là dây xích được thực hiện trong phạm vi quần xã
loại chuỗi thức ăn thì mỗi loài là một mắt xích. sinh vật và giữa quần xã sinh vật với
+ Nếu ví chuỗi thức ăn - Trong chuỗi thức ăn các loài sinh cảnh của nó
là một sợi dây xích thì gắn bó với nhau qua mối quan I. Trao đổi vật chất trong quần xã
mỗi loài trong chuỗi thức hệ dinh dưỡng (vừa sử dụng sinh vật
ăn là bộ phận nào của mắt xích phía trước làm thức ăn 1. Chuỗi thức ăn
sợi xích? vừa bị mắt xích phía sau sử dụng a/ Khái niệm
+ Cho biết các loài trong làm thức ăn). * Ví dụ
chuỗi thức ăn gắn bó với - Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài Cây ngô → Sâu ăn lá → Nhái → Rắn →
nhau qua mối quan hệ có quan hệ dinh dưỡng với nhau Diều hâu
và mỗi loài là một mắt xích, vừa
nào? Chất mùn bã → Giun đất → Gà → Cáo
- Vậy chuỗi thức ăn là sử dụng mắt xích phía trước làm * Khái niệm
thức ăn vừa là nguồn thức ăn
gì?
của mắt xích phía sau.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn: Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật
+ chuỗi thức ăn mở đầu bằng có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi
- Có mấy loại chuỗi thức SVSX: gồm các SV tự dưỡng, loài là một mắt xích vừa sử dụng mắt
sau đến là động vật ăn sinh vật
ăn? xích phía trước làm thức ăn vừa là nguồn
- Thành phần loài trong tự dưỡng và tiếp nữa là động thức ăn của mắt xích phía sau.
mỗi loại chuỗi thức ăn? vật ăn động vật. b/ Các loại chuỗi thức ăn: Có hai
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng loại chuỗi thức ăn
- Ví dụ: trong một quần SVPG: gồm các SVPG mùn bã + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật
xã sinh vật gồm các loài hữu cơ, sau đến các loài động sản xuất: gồm các sinh vật tự dưỡng,
vật ăn SVPG và tiếp nữa là các
sau: cây xanh, sâu ăn lá, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng
đ. vật ăn động vật.
chim ăn sâu, sóc, trăn, và tiếp nữa là động vật ăn động vật.
diều hâu. Viết các chuỗi + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật
thức ăn có thể có trong phân giải: gồm các sinh vật phân giải
quần xã trên? mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động
- Nhận xét về các chuỗi - HS viết các chuỗi thức ăn vật ăn sinh vật phân giải và tiếp nữa là
thức ăn đó? theo hướng dẫn của giáo viên các động vật ăn động vật.
- Trong quần xã, 1 loài - Rút ra được mỗi loài là mắt 2. Lưới thức ăn
sinh vật là mắt xích xích chung của nhiều chuỗi thức - Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức
chung của nhiều chuỗi ăn. ăn có các mắt xích chung.
thức ăn tạo thành một - Lưới thức ăn gồm nhiều - Quần xã sinh vật càng đa dạng về
lưới thức ăn. Từ các chuỗi thức ăn có các mắt xích thành phần loài thì lưới thức ăn trong
chuỗi thức ăn, Gv tập chung. quần xã càng phức tạp.
hợp lại tạo thành lưới - Tập hợp các loài sinh vật có 3. Bậc dinh dưỡng
thức ăn đơn giản. cùng mức dinh dưỡng trong một - Tập hợp các loài sinh vật có cùng
- Thế nào là lưới thức lưới thức ăn hợp thành một bậc mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh
dinh dưỡng.
ăn? dưỡng.
- Trong lưới thức ăn có nhiều - Trong lưới thức ăn có nhiều bậc dinh
- Trong lưới thức ăn trên bậc dinh dưỡng: dưỡng:
cây xanh là bậc dinh + Bậc dinh dưỡng cấp 1 (Sinh + Bậc dinh dưỡng cấp 1 (Sinh vật sản
dưỡng cấp 1; sóc và sâu vật sản xuất) xuất)
ăn là là bậc dinh dưỡng + Bậc dinh dưỡng cấp 2 (Sinh + Bậc dinh dưỡng cấp 2 (Sinh vật tiêu
cấp 2 …Thế nào là bậc vật TT bậc 1) thụ bậc 1)
dinh dưỡng? + Bậc dinh dưỡng câp 3 (Sinh + Bậc dinh dưỡng câp 3 (Sinh vật tiêu
vật TT bậc 2) thụ bậc 2)
- Phân biệt các bậc dinh .................................................... .........
dưỡng trong lưới thức .................... + Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất (bậc
+ Bậc dinh dưỡng cấp cao
ăn? cuối cùng)
nhất (bậc cuối cùng)
II/ THÁP SINH THÁI
19
- Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Năm học 2012 - 2013
- HS điền được tên các bậc
Hãy ghi chú tên các
bậc dinh dưỡng thay cho dinh dưỡng: - Trong lưới thức ăn, độ lớn các bậc
a: sinh vật sản xuất dinh dưỡng không bằng nhau. Độ lớn
các chữ cái a,b,c …trong
b: sinh vật tiêu thụ bậc 1 của các bậc dinh dưỡng được xác định
hình 43.2 SGK.
c: SVTT bậc 2 bằng số lượng cá thể, sinh khối hoặc
d: SVTT bậc 3 năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Hoạt động 2:
e: SVTT bậc cao nhất - Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở
từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã,
- Trong mỗi bậc dinh
- Độ lớn các bậc dinh dưỡng người ta xây dựng các tháp sinh thái.
dưỡng độ lớn các bậc
khác nhau.
dinh dưỡng giống hay
- Độ lớn các bậc dinh dưỡng - Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình
khác nhau?
đuợc xác định bằng số lượng cá chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình
- Độ lớn của mỗi bậc
dinh dưỡng được xác thể, sinh khối hoặc năng lượng chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn
ở mỗi bậc dinh dưỡng. chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn
định như thế nào?
của mỗi bậc dinh dưỡng.
- Để xem xét mức độ
- Có ba loại tháp sinh thái:
dinh dưỡng ở từng bậc
dinh dưỡng và toàn bộ - Tháp sinh thái bao gồm nhiều + Tháp số lượng:xây dựng dựa trên số
quần xã, người ta xây hình chữ nhật xếp chồng lên lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng.
nhau, các hình chữ nhật có chiều + Tháp sinh khối: xây dựng dựa trên
dựng các tháp sinh thái.
- GV sử dụng sơ đồ H cao bằng nhau, còn chiều dài thì khối lượng tổng số của tất cả các sinh
43.3 SGK, yêu cầu HS khác nhau biểu thị độ lớn của vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích
mỗi bậc dinh dưỡng. ở mỗi bậc dinh dưỡng.
cho biết:
+ Tháp năng lượng: xây dựng dựa trên số
+ Tháp sinh thái được
- HS dựa vào H43..3, kết hợp các năng lượng được tích lũy trên một đơn vị
xây dựng như thế nào?
thông tin trong SGK phân biệt diện tích hay thể tích trong một đơn vị
được các loại tháp sinh thái. thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Phân biệt các loại tháp
sinh thái?
4. Củng cố: 5’
- GV đưa ra ví dụ , cho HS phân biệt chuỗi và lưới thức ăn?
- GV sử dụng 3 loại tháp sinh thái , cho học sinh nhìn vào hình vẽ phân biệt 3 loại tháp sinh thái?
- GV cho một học sinh đọc phần tóm tắt cuối bài.
5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc trước nội dung bài mới.
Tuaàn: 30 Tieát:49 Ngaøy soaïn: 23 / 02 / 2013
Bài 44:CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYỂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
− Nêu khái niệm niệm khái quát về chu trình sinh địa hoá. Nêu được các nội dung chủ yếu của chu
trình cacbon, nitơ, nước.
− Nêu được khái niệm sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ minh họa các khu
sinh học đó.
− Giải thích được nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường, từ đó nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
2. Kỹ năng
− Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
− Kỹ năng phân tích các hình minh hoạ SGK.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ MT sống
20
nguon tai.lieu . vn