Xem mẫu

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CSVN (HÈ 2012) Câu 1: Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? Câu 2: Hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam được thông qua ở Hội nghị hợp nhất ngày 3/2/1930. Câu 3: Tình hình đất nước và chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1939 – 1945. Ý nghĩa và kết quả của chủ trương đó. Câu 4: Hoàn cảnh đất nước và chủ trương “Khánh chiến – kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Trung ương Đảng? Ý nghĩa của chủ trương đó? Câu 5: Hoàn cảnh lịch sử và nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1946 – 1954? Câu 6: Đặc điểm nước ta sau khi ký Hiệp định Giơnevơ 1954 và đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam do Đảng đề ra tại Đại hội III (9/1960). Câu 7: Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân của chủ trương công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa thời kỳ 1960 – 1985. Nói rõ đặc trưng cơ bản của công nghiệp hóa thời kỳ này. Câu 8: Mục tiêu, quan điểm và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng cộng sản Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Câu 9: Nội dung cơ bản đính hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường mà Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006) đề ra. Câu 10: Mục tiêu và quan điểm cơ bản về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường đính hướng xã hội chủ nghĩa do Đảng đề ra. Câu 11: Mục tiêu và quan điểm cơ bản về xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 12: Chủ trương của Đảng cộng sản Việt Nam về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 13: Quan điểm chỉ đạo về xây dựng và phát triển nền văn hóa của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 14: Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 15: Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo về công tác đối ngoại của Đảng cộng sản Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Câu 16: Chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế của Đảng cộng sản Việt Nam. 1 ĐTVT 10 – K55 BÀI LÀM Câu 1: Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? 1) Chuẩn bị về tư tưởng – chính trị: - Mục đích: Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về Việt Nam, hình thành con đường cứu nước giải phóng dân tộc. - Nội dung: Thể hiện qua các tác phẩm, bài viết của người, trong đó có các tác phẩm lớn như: Bản án chế độ thực dân Pháp (1922-1925), Đường kách mệnh (1925-1927)…Thông qua đó đã hình thành 1 hệ thống quan điểm: + Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác, con đường các mạng vô sản. + Độc lập dân tộc luôn luôn gắn liền với CNXH. + Chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nông dân trên toàn thế giới, là kẻ thù trực tiếp nguy hại nhất của nhân dân các nước thuộc địa. + Cách mạng Việt Nam có mối liên hệ với cách mạng vô sản ở chính quốc, nhưng cách mạng Việt Nam phải có tính chủ động, sáng tạo không lệ thuộc vào cách mạng chính quốc. + Lực lượng cách mạng: Công – nông là gốc của cách mạng, tiểu tư sản trí thức trung đông là bè bản của Công – nông do giai cấp công nhân lãnh đạo. + Phương pháp cách mạng: Cách mạng Việt Nam phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. + Về khối đoàn kết quốc tế: CMVN là 1 bộ phận của CMTG, nhưng CMVN phải có tính chủ động, sáng tạo, tự lực tự cường, đồng thời phải biết đồng tình sự ủng hộ của nhân dân thế giới khi có điều kiện. + Về vai trò lãnh đạo của Đảng: phải có Đảng lãnh đạo, Đảng phải có học thuyết cách mạng, đó là chủ nghĩa Mác – Lênin và phải biết vận dụng học thuyết đó 1 cách đúng đắn vào điều kiện cụ thể của đất nước. 2) Chuẩn bị về tổ chức: - Tháng 6/1925: Bác sáng lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên, hội có vai trò: + Tích cực truyền bá CN Mác – Lênin sâu rộng trong phong trào công nhân – phong trào vô sản hóa (1928-1929). + Đào tạo đội ngũ cán bộ cho CM và chuẩn bị về mọi mặt trong việc thành lập Đảng. - Sau khi hội Việt Nam cách mạng thanh niên dẫn đến ở Việt Nâm đã hình thành 3 tổ chức cộng sản: + An Nam cộng sản Đảng (17/6/1929). + Đông Dương cộng sản Đảng (mùa thu 1929). + Đông Dương cộng sản liên đoàn (9/1929). - Sau khi 3 tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng mẽ dẫn tới nguy cơ chia rẽ phong trào, trước tình hình đó Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản được tiến hành từ 3 - 7/2/1930 ở Cửu Long (Hương Cảng) – Trung Quốc. Hội nghị đã quyết định bỏ mọi 2 ĐTVT 10 – K55 thành kiến xung đột cũ và thành thật hợp tác với nhau trong 1 đảng cộng sản duy nhất ở Việt Nam và đặt tên Đảng là Đảng cộng sản Việt Nam. Hội nghị đã thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt và điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng). 3) Ý nghĩa của việc thành lập Đảng: - Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước giải phóng dân tộc. - Chứng tỏ GCCNVN đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo CMVN. - Tạo cơ sở cho những bước nhảy vọt của Việt Nam. - Đảng CSVN ra đời là kết quả của sự chuẩn bị công phu, chu đáo, tích cực của Nguyễn Ái Quốc trên tất cả mọi mặt. - Đảng CSVN ra đời là kết quả của sự kết hợp giữa 3 yếu tố (chủ nghĩa Mác – Lênin + Phong trào công nhân + phong trào yêu nước). Câu 2: Hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam được thông qua ở Hội nghị hợp nhất ngày 3/2/1930. a) Hoàn cảnh lịch sử: Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ở Việt Nam hình thành 3 tổ chức cộng sản, hoạt động riêng rẽ dẫn tới nguy cơ chia rẽ phong trào, trước tình hình đó Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản được tiến hành từ ngày 3-7/2/1930 ở Cửu Long (Hương Cảng) – Trung Quốc. Hội nghị đã quyết định bỏ qua mọi thành kiến xung đột cũ và thành thật hợp tác với nhau trong một Đảng cộng sản duy nhất ở Việt Nam và đặt tên Đảng là Đảng cộng sản Việt Nam. Hội nghị đã thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ vắn tắt và chương trình tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng). b) Nội dung cơ bản: - Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam: làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. - Nhiệm vụ cách mạng: + Về chính trị: Chống đế quốc và phong kiến, giành độc lập, thành lập chính phủ công – nông – binh. + Về kinh tế: Xóa bỏ mọi thứ thuế, phát triển về kinh tế, chia ruộng đất cho nhân dân. + Về văn hóa – xã hội: Tự do tổ chức hội họp, bình đẳng nam nữ, giáo dục theo nền văn hóa mới. - Về lực lượng cách mạng: Công – nông là gốc của cách mạng, tiểu tư sản trí thức trung đông là bạn bè của công – nông do giai cấp công nhân lãnh đạo. - Về phương pháp cách mạng: Cách mạng Việt Nam phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. - Về khối đại đoàn kết quốc tế: CMVN là một bộ phận của CMTG. - Về lực lượng lãnh đạo: GCCN là lực lượng lãnh đảo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng cộng sản. c) Ý nghĩa: 3 ĐTVT 10 – K55 - Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước giải phóng dân tộc. - Chứng tỏ GCCN đã trưởng thành và đủ năng lực lãnh đạo CMVN. - Tạo cơ sở cho những bước nhảy vọt của Việt Nam. Câu 3: Tình hình đất nước và chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1939 – 1945. Ý nghĩa và kết quả của chủ trương đó. a) Hoàn cảnh lịch sử: - Chiến tranh thế giới 2 bùng nổ. - Đông Dương bị lôi cuốn vào chiến tranh, phải chịu mọi gánh nặng của chiến tranh b) Nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược: - Trước bối cảnh tình hình thế giới và trong nước Đảng ta đã chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, chủ trương đó được thực hiện qua 3 hội nghị trung ương: hội nghị trung ương 6 (11/1939), hội nghị trung ương 7 (11/1940), hội nghị trung ương 8 (5/1941). - Một là, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. - Hai là, quyết định thành lập mặt trận Việt Minh để đoàn kết tập hợp lực lượng cách mạng nhằm giải phóng dân tộc. - Ba là, quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại c) Ý nghĩa: - Nhằm giải quyết mục tiêu số một cách mạng đó là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trương đúng đắn để thực hiện mục tiêu đó. - Đường lối là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân. - Giúp công tác chuẩn bị giành độc lập dân tộc diễn ra sôi nổi ở khắp các địa phương trong cả nước, cổ vũ thúc đẩy mạnh mẽ phong trào cách mạng của quần chúng vùng lên đấu tranh giành chính quyền. d) Kết quả: - Cuộc tổng khởi nghĩa diễn ra từ (14/8/1945 – 28/8/1945) ở 3 thành phố lớn: Hà Nội (19/8), Huế (23/8), Sài gòn (25/8). - 30/8: Bảo Đại thoái vị, chấm dứt triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam - 2/9: tại quảng trường Ba Đình lịch sử, Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, nhà nước Công – nông đầy tiên ở ĐNÁ. Câu 4: Hoàn cảnh đất nước và chủ trương “Khánh chiến – kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Trung ương Đảng? Ý nghĩa của chủ trương đó? a) Hoàn cảnh lịch sử: *) Thuận lợi cơ bản: - Nước ta được độc lập, nhân dân được giải phóng khỏi thân phận nô lệ, trở thành người làm chủ đất nước, nước VNDCCH là nước độc lập có chủ quyền. - Tạo ra khí thế CM sôi nổi trên cả nước, đồng lòng quyết tâm giữ vững chính quyền. 4 ĐTVT 10 – K55 - PTCM giải phóng dân tộc trên thế giới, PT đấu tranh vì hòa bình phát triển mạnh tạo thành từng làn sóng CM tấn công vào CNĐQ, CNTD. *) Khó khăn: - Đất nước ta bị kẻ thù bao vây tứ phía, thù trong giặc ngoài, công tác với nhau nhằm lật đổ chính quyền CMVN non trẻ vừa mới giành lại được: + Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng và tay sai kéo vào nước ta, dưới danh nghĩa là đồng minh nhưng thực chất âm mưu của chúng là: “Diệt cộng cầm hồ”, phá tan chính quyền CM để thiết lâp chính quyền phản CM tay sai của chúng. + Miền Nam: Gần 3 Vạn quân Anh cùng dưới danh nghĩa là đồng minh, nhưng thực chất âm mưu của chúng là giúp Pháp chiếm lại Đông Dương. + Ở Đông Dương: 6 vạn quân Nhật cũng sẵn sàng trao vũ khí để cấu kết với đế quốc chống lại chính quyền CM. + 3 vạn quân Pháp kéo vào nước ta chúng vẫn nguôi ý đồ khôi phục sự thống trị của VN. + Ở trong nước: Các tổ chức phản động đồng loạt nổi lên chống phá chính quyền CM. - Bên cạnh những thắt nút thách thức nghiêm trọng về quân sự và chính trị thì khó khăn về kinh tế xã hội cũng là 1 thách thức nặng nề đối với Đảng và cách mạng: + Kinh tế tài chính: kiệt quệ, sơ xác tiêu điều, kho bạc trống rỗng, nạn đói mới đe dọa. + Văn hóa – xã hội: Giặc dốt hoành hành, tệ nạn xã hội tràn nan. - Đất nước ta chưa được 1 nước nào trên thế giới công nhận đặt quan hệ ngoại giao. -> Kết luận: Sau CMT8 chính quyền nước ta đứng trước tình trạng khó khăn chồng chất khó khăn, vận mệnh của dân tộc như “ngàn cân treo sợi tóc”, chính quyền nhân dân có nguy cơ bị lật đổ, nền độc lập mới giành được có thể bị mất, trước tình hình đó Đảng ta sáng suốt nhận thấy đất nước không chỉ có khó khăn mà còn có những thuận lợi cơ bản chính quyền nhân dân có thể trụ vững, toàn Đảng toàn dân ta đồng lòng quyết tâm đứng lên bảo vệ nền độc lập dân tộc của mình. b) Nội dung chủ trương “Kháng chiến – kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Đảng: - Xác định tính chất của cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc “Cách mạng giải phóng dân tộc” bời vì cuộc cách mạng này vẫn còn đang tiếp diễn, do đó khẩu hiệu đấu tranh của thời kỳ này là dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết. - Chỉ thị đánh giá thái độ của từng đế quốc đối với vấn đề Đông Dương để từ đó xác định thực dân Pháp là kẻ thù chính cần phải tập trung mũi nhọn vào chống Pháp: + Pháp có nhiều cơ sở quyền lợi của nước ta vì chúng đã từng thống trị chúng ra trên 80 năm. + Trên thực tế, Pháp nổ súng xâm lược Nam bộ (23/9/1945), Pháp không từ bỏ dã tâm xâm lược nước ta lần nữa vì chúng quay trở lại để vơ vét, khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh. - Chỉ thị phân tích âm mưu của các Đảng phái phản động để từ đó có những chủ trương hết sức mềm dẻo và sách lược nhưng cứng rắn về mặt nguyên tắc có thể nhân nhượng 1 số quyền lợi về kinh tế -chính trị nhưng không vi phạm vào quyền lợi của dân tộc, phải giữ vững sự lãnh đạo của Đảng. - Chỉ thị đề ra các nhiệm vụ cơ bản trước mặt: + Củng cố và bảo vệ chính quyền cách mạng. + Chống thực dân Pháp xâm lược. 5 ĐTVT 10 – K55 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn