Xem mẫu

  1. TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 23 NHỮ – NGUYỄN THỊ LUYỆN* Triết ế ế ế ế ế . T khóa: ọ J D d c Nh n bài ngày: 27/11/2019; p: 2/12/2019; ph n bi n: 17/12/2019; duy ă : 10/2/2020 1. ngọn l a của niềm tin rằng tri t học John Dewey (1859 - phải ti n t i giải quy t những vấ ề ọ M c thể củ ời sống nhân sinh, giải XX V ộ của Dewey, quan quy t những vấ ề g ũ v i con niệm tri t học của ông gắn v i quan ườ “Vâ ! v ệc gắn chặt bản thân ểm th c tiễn khá triệ ể “Đối v i mình vào guồng máy sinh hoạt hàng nhữ ười cho rằng công việc của ngày của t chứ ời sống xã hội là một nhà tri t học là chỉ tung hứ ể nhiệm v mà tri t học hiệ ại phải ư một s việc vào cuộc tranh cãi thì ti p c n còn n ô ả ường hợp của Dewey là một s thất vờ trốn tránh v i lý do rằng tri t học vọng hoàn toàn. Th gi i mà ông khởi có mối quan tâm khác quan trọng hơn ũ ư t thúc là th c t quen vẩ vơ ê ề của Cuộc thuộ ư í ất cả những gì số vĩ ạ ” ( J. Ratner, 1939: ú sống và trải nghiệm 153). V ề ũ T ĩ J. Dewey quan niệm toàn không phải là xa lạ v i khái niệm tri t học là một ph n củ vă x của tri t họ ” (J. Ratner, 1939: 3). hộ ươ v i tất cả các vấ ề Bằng những minh chứng th c t ấ khoa học khác trong s ạng về ượ ủa mình, J. Dewey, g n một mứ ộ và hiệu quả V n a th k c thắp sáng lên ả ủ ư ưở ắ ọ v ễ ờ số v vă * Vệ K ọ x ộ vù N m Bộ. s ươ ọ vô
  2. 24 NGUYỄN THỊ LUYỆN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA… ở ạ â ể hứng thú v i việc học hay không, bởi ả ữ ọ nó liên quan m t thi n hành vi của Dewey. ườ T ê D V ệ thố ểm ọ (1928: 17-19), mộ ười có thể bắt ệ ồ sộ J. D ở u v i m í ơ ản, nói cách mộ ữ â ả khác, chỉ âm n việc học lúc ượ UNESCO nh hay chỉ âm n những gì ọ B về thuộc chuyên môn củ m về ơ ữ mố ê ệ m í ấ ả ười ấy sẽ không ti x ược ở s ố ữ v í n u nền tảng chuyên môn của mình ị v ọ không vững chắc do việc học hành v âm … ượ ể ả ệ ô ủ ư v ố ểm Dâ ủ v ườ ợ t quả giáo d c chuyên K ọ K môn hạn ch . Thêm nữa, qua nhiều ú ĩ… ữ vấ ề khảo sát cho thấ vê ạo tốt ộ ộ m ư ươ v ơ ô ĩ v ệc học t p ứ v ĩ x ộ ược cải thiệ V x ủ ượ J. D ố ả ượ ô ú ọ T Q x m x ú ĩ í (E P ss ượ ể ể loại b những trở ngạ v ă x m vấ ề ơ ả ô ể ường tính hiệu quả. Theo J. Dewey, ô ề ư x m một trong những trở ngại chính là thói ọ ểm ủ ô ền v i s tách biệ ường T ạm v v ảx thấy giữa tinh th n và thể chất, và h u ượ ắ m về ểm quả là không quan tâm t ộng ư: ệ ọ v mộ ú ắn và hiểu bi ù ạ ư í v là m c tiêu của tất cả s phát triển ê ượ ề giáo d Hơ ều này ảnh ểm về q ưởng tất cả các môn họ ươ ủ J. Dewey. pháp giảng dạy và k lu t, m ê nhân trên h t là s tách biệt giữa lý Ữ thuy t và th s ĩv ộng. K t quả là một nền giáo d vă x ư ng học t p mô phạm, DEWEY ườ ư ệt v i những mối The Art of quan tâm của cuộc số “ví ư một Education) nền giáo d „ ô ệ ‟ v „ ủ T x ộ ệ ạ ô ườ ô ‟ ều tốt nhấ ề giáo d ất cả mọi có thể m ược là chỉ huy các công ười, bất kể ườ ê í c v ươ ện mà không nắm bắt
  3. TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 25 một cách thông minh về m í v ươ ồ ờ ũ ô k t quả” ( J R 1939: phải nhữ ộng theo thói quen V ư v ỉ và máy móc. Tuy nhiên, những hành s ệ s ợ ặ ộ n từ ộng bên ngoài, do ẽ ữ âm í v ộ ủ s phấn khích và thói quen máy móc ườ ọ “T c hiện k t hợ ủ lại ph bi n rộng khắ V ề âm í ộng trong tri t học không phải là nền tảng của quá trình và khoa học, trong nghệ thu t, và trên phát triển giáo d c. H ể ê tất cả mọi nghệ thu t, nghệ thu t giáo s ừ ủ m ú d c( J R : 607). ạ ộng thể hiện niềm yêu Learning and Doing) thích giáo d c th c s không phân Đề ễ ấ biệt về ộ tu i, khả ă ệm, ạ ộ mộ ê ắ ơ ội xã hội. Tuy nhiên, theo J. ọ T ê “ ạ ộ ” D ù ạ ạ ộ ượ ể ĩ ủ ấ nằm ngoài câu h i về việc phân loạ ư ạ ứ về ộ v ể phân biệt một số khía ệ ả– ạ ộ ô cạnh t ơ ừ một trong mễ ư Một cách c thể D những lý do chính cho việc t hành ằ ạ ộ “ ư i hình thức ộng v ĩ í thức là b qua củ ưởng „t ộng‟, từ â â t m quan trọng củ ơ ể và bả một tên gọ ưởng giáo ă m ắ u v i niềm ê í d c cuối cùng” (J. Dewey, 1913: 54). ú ĩ ủ ( J. Ratner, 1939: T ộ T ể th c hiệ ưởng về hoạt ĩ ượ ô ả ộng có hiệu quả ải mở rộng ạ : ở ă ưở ể bao quát tất cả những việc làm có liên ấ – v s ô – n s phát triển củ ă ợ í í ệ ă êm ượ ặc biệt là sức mạ ể nh n ĩ ủa nhữ ược th c (i) ầ ă hiện. Việc này không bao gồm các Vấ ề u tiên củ ạn ộ ược th c hiện một cách này là tạ ều kiện cho trẻ ược học hạn ch hay ép buộc, bởi nó không có t ể s d ng tất cả các giác quan, ĩ v i tâm trí củ ười th c mắt, tai, hay việc ti xú … v hiệ T ĩ J. Dewey ộ ơ ể k t hợp v i nhau. Trở lại (1913 : ằ ộ v i câu chuyệ ũ ẻ con phải học ô ả ừ ản ứng v i kích thích rất nhiều thứ, trong khi các loài v t một cách ng u nhiên và k t thúc khi nh “học” theo bả ă ặc v i rất ngừng lạ ộng nhất thời, nói ít n l c. Th c t này cho thấy trong ô ả x ấ ừ khi học nhữ ề ứa trẻ nh n ữ ưở m ê ộ v x thấy s c n thi t của việc học những
  4. 26 NGUYỄN THỊ LUYỆN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA… ều khác, và thói quen yêu thích học v ơ xâ ng v t thể, hay thao t ũ ược tạo l Đồ ờ tác v t liệu và công c . “Chỉ trẻ em v i trong chừng m ấ ị ẻ học khả ă í ệ ặc biệt có thể ể ược về hoạ ộng thể chấ ảm bảo hoạ ộng tinh th n mà ĩ m ả ố không có tham gia củ ơ th n, trí tuệ. Tuy nhiên, theo J. ơ ể” ( J R : D ề ô ê n 610). nhiề n trải nghiệm tinh th m T ườ ợ ứ í m ồi về s k t hợp thể chất. S ẻ ô ù ợ ươ nhanh chóng phát triển về tinh th n ư“ ứ ằm ăm u tiên và n ăm s ấ ất cả các hoạ ộng củ ơ ủ ạ sơ s ẻ học t p thể! ô ề ngạc nhiên khi thấy và ti p thu bằ ộ èm trẻ em t nhiên không thích họ ặ v i niềm vui là s ă về khả hoạ ộng trí tuệ quá xa lạ v i bản ă ểm soát chuyể ộng - tất cả chất của trẻ” ( J R nhữ ều này là họ ộng, 1939: 611). hiể ê v ĩ í ệ của nhữ ộ ( C ơ ơ ể, quan) là thể chất. “[…] Có một y u tố ặc biệt là bàn tay – có thể coi là một th c s trí tuệ khi trẻ bi t rằng một loại “công c ” ược họ ể s d ng hoạ ộ ĩ một loạt chuyển bằng cách cố gắ v s ĩ T ộng của cánh tay, si t chặt các ngón ĩ „ ô ‟ ể ược coi … và rằ ề ượt nó ư một ph n mở rộng củ ơ i khám phá các ngón tay, k t quan củ ơ ể. Công việc s d ng quả là trẻ ược trải nghiệm về tính các công c và thi t bị ( ĩ liên t T ường hợ ư v y, rộ ũ i nhiề ơ ă không chỉ ơ ản là trẻ ược k thu t làm chủ củ ười s d ng ă c thể chất m i; mà còn là học ơ nhiên (của chính con ĩ n; mộ ười) - ú ơ ê n ược phát hiện” ( J R tính phức tạ ă 1939: 609). quá trình s d ng - v í V ưv ạ ọng í ư ng phát triển m i. nhấ v ệc phát hiện các hình thứ Theo Dewey, có vẻ không có cái tên ê n việc th c hiện nào tố ơ v s d ng các giác quan và chuyể ộ ủ ẻ n trung gian, hoặc các thi t V ạ hoạ ộng có bị ể ạ ược m í ơ ừ thể ược bả ảm hoàn toàn bằng làm vi c. Tuy nhiên, khi làm vi c theo s ĩ m ô n s hợp tác cách này phả ược phân biệt v i lao củ ộ ơ ể thông qua ộng và s mệt nhọc, vất vả. Thêm
  5. TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 27 nữ v ơ v m v ệc có thể không hiện. Thấu hiểu các hình thức khác phân biệt v i nhau tùy thuộc vào niềm nhau củ ư ng d ạo, làm yêu thích tr c ti p v i nhữ việc v i g , kim loại, hàng dệt may, làm. “Mộ ứa trẻ tham gia vào làm nấ ă m v … m ễn là liên quan mộ v i các công c ư ưởng về k t quả ược th c một chi c thuyền, có thể chỉ là s yêu hiện (thay vì làm việc do sai khi n thích ngay trong những gì trẻ hoặc mộ ộng bên ngoài mà m ư ể trẻ hèo thuyền. ô v i s c n thi t phả ộng Đứa trẻ không làm th chỉ vì k t quả não)” ( J R : 612). bên ngoài – chi c thuyền – hay chính ă việc chèo thuyền. Nhữ ư ưởng về Trong quá trình tạ mô ườ iều k t quả và việc s d ng nó có thể kiện cho trẻ làm vi c, miễn là trẻ có s xuất hiện trong tâm trí trẻ ư ũ âm n việc phát hiện hoặc tìm ể nâng cao hoạ ộng xây d ng của hiểu những gì xảy ra xung quanh hoạt trẻ ngay l p tức. Trong t ường hợp ộng của mình – ề ặc biệt này, niềm vui của trẻ hoàn toàn miễn quan trọng, từ ển s quan phí, trẻ v ơ ộng l c. Hoạt tâm thứ ba - s quan tâm rấ ặc ộng chủ y u là nghệ thu t về nguyên ư ủa trí tuệ. Lợi ích về trí tuệ là tắc” ( J R : 612). k t quả v i nhữ ạ ược của V ề ươ ê mộ ơ một quá trình ạ ộ T ê chấ ượng trí tuệ khác v ơ theo J. Dewey ( J R phát. S khác nhau này ở ch , trò 1939: ề ũ ể trở ơ ấ ượng trí tuệ v i k t quả thành lợi ích chi phối, vì th thay vì mang lại là lợ í s v ều s ĩv m m k t quả của một chỉnh một loạt các hành vi. Làm vi c hoạ ộ ộng vì lợi ích v ĩ ê ồm tất cả các của việc tìm ra mộ S hoạ ộ ê n việc s d ng các lợi ích trí tuệ, hoặc lý thuy ặc các v t liệu c n thi t, các ứng d ng, ư sẽ t thể hiện. Ông cho rằ ể và các hình thức k ă ằm ạt khuy n khích s phát triển của trí tuệ k t quả Để quá trình làm vi c của trẻ thì việc: lên k hoạ ư c, chú ý diễn ra, c ẩ ị những gì xảy ra, liên hệ v i những gì công c và tài liệu, tất cả các hình ố gắng, là một ph n của tất cả thức hoạ ộng nghệ thu t và thủ các hoạ ộng vô tình hay cố ý ( công miễ ú ê n ý theo J. Ratner, 1939: 614) V â ưở ĩ ố gắ ể ạt chính là việc của các nhà giáo d c. ược k t quả. Th m í “ […] những Đ ều này khá ph bi n theo nguyên hoạ ộ ư sơ vẽ, làm mô hình tắ ơ ản của khoa học về mối quan ấ s … mễ ưở hệ “nhân quả” Đối v i một vấ ề v ươ ện k thu ể th c ược quan tâm và việc học t p hay
  6. 28 NGUYỄN THỊ LUYỆN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA… nghiên cứ ể giải quy t vấ ề này thu n là một cách th ộng chờ ợi và sẽ m ại lợi ích, và lợ í ạ ược chị ng. Trẻ muố ơ ộ ể í ặ ư ủa trí tuệ. ược hoạ ộng, và chúng c n một số ố ượ ể ộng ( J Thinking) Ratner, 1939: 615). Toàn bộ các ư ạ ộ ủ ẻ Theo J. Dewey (1933: 35), giảng dạy ạo s m Đâ u tố ơ ản có thể ược so sánh v i việc bán trong việ í ũ ệm và hàng hóa. Không ai có thể bán trừ â ố quan trọ ể phát m N ư v mộ ươ triể ư ản ánh. sẽ ị ạ ườ ợ ô bán rất nhiều mặt hàng mặc dù không Bàn về vấ ề này, J. Dewey lý giải, m N ư ẽ vê ạ v i h u h t mọ ười, những tài ừ m ọv nguyên chính trong việc phát triển cho rằng họ c hiện giảng dạy tốt những thói quen có tr t t củ ư bất kể họ s ọ ược nhữ ưởng là gián ti p, không chỉ ạo. T Đề ạ ộ ở chức trí tuệ có nguồn gốc và trong ươ ệ ư ô một thời gian phát triển làm nền tảng ể ô ấ í ợ ở â Lê cho t chứ ươ ện c n thi t ệ ạ ộ ê ấ ươ ể th c hiện một k t quả, không phải trình giữa dạy và họ ũ ư ữa là k t quả của một yêu c u tr c ti p bán và mua. Cách duy nhấ ể ă ă ư “S c n thi t việc học t p của họ s ă số phả s ĩ ể th c hiện những gì ượng và chấ ượng giảng dạy của vượ s ĩ mạ ơ s th ô Mố ệ ể ệ s ĩ về lợ í ê ” ( J chủ ộ ủ ườ ọ vê Ratner, 1939: 616). ườ ư ng d v ị ư ng Trong th c tiễn, mọ ười không phải “ ười th y lái thuyề ư ă là chuyên gia khoa họ ư v i ượ ẩy thuyền phả n từ những s ĩ ưởng thành, v ạ ược họ s ” ( J R : tr t t : ư ưởng luôn luôn thông thái vê ững kinh nghiệm trong chỉ ạ ộng và không trong quá khứ ể về hy vọng, mong theo bất kỳ lối mòn nào – hoặc có thể muốn, lợi ích của học sinh, giáo viên hiểu: s sáng tạo nhất ị ư c các sẽ hiể ơ ĩ ô v ệ ư ng tình huống hoạ ộ N ư ẻ em d n hình thành thói quen phản xạ ủ thì khác, từ khi còn nh , trẻ em phải ọ s J. Dewey cho rằng, v i trẻ l a chọ v v ố ượ ư em, th gi ô im ; ươ ệ ể ạ ược m í sợ ư ũ m Quá trình này có thể diễn giải theo trong m i mối liên hệ m i và chúng trình t : l a chọn - sắp x p - di ăm ở tìm ki m, không chỉ ơ chuyển - và thích ứng. Các hoạ ộng
  7. TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 29 i s C í ề d ng, cách mà chúng ti p t c tồn tại ù ợp một cách vô thứ ể xây ù v ược làm cho tồn tại d ng mộ ộ thu n lợi phản chi u ù m ú ược lu n s ĩ giả ” ( J R : So v ười l n, việc l a chọn và t Từ vấ ề chức các chu ộng phù hợp là hình thành nhữ ư một vấ ề ă ơ ều v i phản biện là vấ ề xây d ng các trẻ m V ườ ưở “có l p u ki n sẽ s v ị ư ng ường (biện giải) vữ v ư c tìm tòi; thi t l p mối liên k t về nhữ những ả ưở ê n việc ải nghiệm m ề ề ú ẩy ư ”( dòng xu t, tạo ra các vấ ề và J. Ratner, 1939: 617). Tuy nhiên, vấn m í trợ s liên t c trong chu i ề ă ỉ ra th c t rằng ưở L ượ J. Dewey h i l a ch n các ho ng giáo d c ( J R : m c l ơ ề ời ọ : trẻ m ường bị yêu c u im lặng sống trẻ nh so v ời số ười ú ặt câu h i; các hoạ ộng l n. Theo J. Dewey, không có sức tìm hiểu khám phá của chúng ường mạnh củ ư ơ ấ ư bất tiện và do v ú ượ ối x nhiề ừ ữ ều ư ữ ười hay làm phiền; học c thể - nhữ ều quan sát thấy, s ược dạy ghi nh nhiều thứ vì nh ượ ượ ọ ược gợi th những k t giao bằng lời một lên nhữ ưở về mộ vấ ề chiề ược thi t l p thay vì những v ư í n một k t lu n k t nối linh hoạt v i chính nhữ ều hợ V v ơ ợi s ; ô hoạch và d án ham hiểu bi ư ề xuấ ược cung cấ ề ộc học m v ểm sinh phải nhìn về í ư c và d nghiệm, nâng cao tính nhạ ư c v c hiện, những câu h v ê í m việc hoàn thành một vấ ề tạo nên những vấ ề h ú ư ược giải những câu h i m v ề xuất những K ững “ ề xuất” hình thành nhiệm v m i. Giáo viên có thể ĩ v ượ ểm soát theo một ra các bài t ặc biệt nhằm rèn luyện tr t t phát triể v í ũ sẽ ú ư một cách tr c ti ư v nâng cao sở ườ ă c chứng ữ ệ ô ù ợ p minh về mọi y u tố quan sát thấ ặc biệt sẽ trở lên vô ích. Theo J. “ ề xuất” ược áp d “T D “v ệc rèn luyệ ư ể không ph i là m t quá trình tinh thần ạ ược duy nhất bằ ều ti t riêng bi t mà là m ức những nguyên nhân gợ ê v ịnh t nhi ố ng ược ư ư ” ( J R quan sát thấ v ề xuấ ược áp 1939: 618).
  8. 30 NGUYỄN THỊ LUYỆN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA… Về việ ạ ư mang tính k thu t hay nhấ ủ giáo J. Dewey, vấ ề của giáo viên l n viên ườ ư sẽ ược ơ ấp hai l n. Một mặ ười giáo h u quả cho việc hình thành thói quen viên phải là “một học sinh” có những không tốt. v ặ ểm riêng, mặt khác (4) ười giáo viên phải là “một học sinh” and Freedom) v ều kiện h trợ các chiều Hoạ ộ m ại ki n thứ ấ ể ư ng tố ơ ặc xấ ơ theo thái c ũ ề “s áp sức mạnh cá nhân t bộc phát theo ặt và sai khi ê ” v “ do thói quen N ười giáo viên c n phải bộc lộ” J. D ( : 6): nh n thấy rằ ươ s khởi phát từ các k t quả ô y trùm không chỉ nhữ m ười ủ v ắt giá của việc kiểm soát mang vê ĩ một cách có chủ í í ơ ọc từ bên ngoài tạo ra s và áp d ng cho m í ạo tinh nhiệt huy t cho tính chất t phát và th n, mà còn bao trùm những gì “s phát triển từ ê ” N ười ta ười giáo viên th c hiện mà không nh n thấy rằ ú u trẻ m ường có s xem xét có ý thức về ề – t ra thích thú v i công việc của Mọi thứ trong b u không khí và cách ú ư n d n t ra mệt m i quản lý củ ườ ộng theo và buồ ơ ă ượ mọ n tính tò mò, s ại và í ũ ư ủ trình phát hoạ ộng có tr t t của học sinh ể Lú ứ T ĩ “ ười giáo viên là ịnh xuất hiện - những ý ki n, quy tắc một học sinh thông minh cả về hoạt và mệnh lệnh của mộ ười ộng tinh th n riêng biệt và những ưởng thành, có hiểu bi t và nhiều ả ưởng củ ều kiện nhà kinh nghiệm sẽ cho bi t những gì c n ườ n các hoạ ộ ể làm và m ư N ư một ý ượ ưởng l a chọ ươ ki n chung, không ai phủ nh n rằng ư ng d n củ í ười s phát triển tinh th â ược vê về khía cạnh mang tính ú ẩy trong mọi hoạ ộng quy t k thu ơ v ẹ ơ – các tâm củ ười bằng s liên hệ ươ í ứng tốt nhất nhằm v i kinh nghiệm í ũ ủa những ạ ược các k t quả trong các môn ười khác trong công việ Một học c thể ư mô ọ ịa lý, th c tiễ s ộng, J. Dewey hoặ ại số” ( J R : lu n giả “ ô ể ề nghị một N ưv ườ ợ cách thẳng thắn rằng tất cả các thợ vê ạ về ă c â v mộ ươ n phả ượ ạo í ượ ợ m ảnh bằng cách khở u bằng một tờ giấy ưở ủ m ố v ọ s trắng, b mọi thứ mà quá khứ th m chí ngay cả v ươ khám phá về ơ í về các công c
  9. TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 31 và công d ng của c ú Dường nhằm nâng cao k ă ắn bi. Tuy ư ườ ô ĩ ằng ki n ê ưở ượ ều gì sẽ xảy thức này sẽ “ ản trở phong cách của ra n u chúng coi những bài th c hành họ” i hạn cá tính của họ… Mặt ư ững nhiệm v ường khác, chẳ ười thợ mộ ược học, mà không có hoạ ộ ư c ạo bằ ươ ơ ô ức về ườ ược áp d ng trong các nhữ ú c hiện, và xưở ạo thủ ô ơ m không có bất cứ s lôi cuố v ộng những nhiệm v mang tính chất k l c tham gia, diễ ơ !” thu ượ ộc ( J R : 621). Vấn l p làm mọi thứ, chỉ có k ă ề c ượ x ịnh rõ ở â ạt chuyên môn làm m í ủa họ” ộ ư một s khởi m ại ( J R : 620). Vì nhữ ượ í ũ x m ư theo lẽ ường, nhữ ười thợ mộc nghiệm hay v i tên gọi y u tố “truyền ượ ạo trong t p thể những thống”. Truyền thố ươ ện ười cùng nghề, bằng cách làm việc ă c củ ười họ ược v i nhữ ười khác có kinh nghiệm khở v ị ư ng. Bên cạ và k ă sẻ và h trợ mong muốn mạnh mẽ hoặc nhu c u ọ s ượ về ươ v của một cá nhân tham gia vào một ê ệ ảm ọ ể m. công việc là mộ ều kiện tiên quy t, Theo lu n giải trên, vi c h c t p ược một y u tố của truyền thống trong s kiểm soát bởi hai nguyên tắc chính: phát triển cá nhân về ă c và s Một là s tham gia vào một công việc t do; và rằ â ải t nhìn thi t th c, hai là s nh n thức về mối nh n theo cách riêng của mình các liên hệ của biện pháp v i các k t quả. mối quan hệ giữ ươ ện và các K ều kiệ ượ ứng, biện pháp th c hiệ ược áp d ng và s cân nhắc thứ ường theo sau k t quả ạ ượ “K ô ư một vấ ề ĩ ê C s nh n thể ú â v â thức về ĩ ủa các quy trình k không thể nhìn nh n bằ “ ược thu t c thể và các hình thức k ă m ư ” mặc dù s m ư c ú ẩy s quan tâm về k ă v ú ắn có thể ị ư ng và giúp „ thu ‟ ĩ ủa k t quả â ược những gì ượ “ ể ” ươ ệ ĩ m â n nhìn nh ” ( hộ “C ê í theo J. Ratner, 1939: N ư v y, ường tham gia luyện t p t nguyện ă c t không nằm ở trong hoạ ộng ném bóng, bắt bóng, nguyên tắ ối l p củ ươ g bằng g y, và các hoạt pháp, các quy tắc và k t quả ạ ược ộng củ ơ H theo kinh nghiệm ư â ối v i ê í ơ sẽ luyện t p ư c vọ â ă v
  10. 32 NGUYỄN THỊ LUYỆN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA… Nă c và t do bị kìm hãm không thi t vì nhữ ề xuất xuất phát từ phải do s ối l p giữa s hiểu bi t và học sinh không gi i hạ ư k ă ư â v ă c cá ư ại „nông cạn‟. Tư về một nhân củ ười học; vấ ề nằm ở m í s ươ ồng v i s những thói quen, các tiêu chuẩn và ý nh n thức về ươ v ưởng củ v ê Đú ơ ở ươ ện. Khi và chỉ ư về nhữ ô ược giáo d c một m í ở nên rõ ràng trong của trẻ v ộ của giáo viên coi quá trình th c hiệ ề án m i trở mình là nhữ ười có thẩm quyền, ê õ “C thể là mộ ười họ t bao bọc bằng một truyền thống nh n thứ ược những gì mà anh ta ư một l p áo che phủ và muốn làm và anh ta sẽ ạ ược từ nay về sau không chỉ “Tô ” những gì khi công việ ược hoàn mà còn Chúa lên ti ng thông qua tôi, thành trên th c t ” ( J. Ratner, diễ ạt theo cách của J. Dewey ( 1939: 626). theo J. Ratner, 1939: 624) sẽ ă B sâ ơ về vấ ề này, v i tính chặn tính toàn vẹn về trí tuệ và tình từ “s ” (thứ t ) theo J. Dewey, có ý cảm của họ s Đ ều này d n ĩ ọng trong việc liên hệ v i s t do của học sinh kìm nén, và s quá trình th c hiện. M ư c ti n lên phát triển nhân cách bị kìm hãm. “T í ư c, m i „ ươ ện‟ ược s do cá nhân” chịu s “can thiệp” bởi d ng là một ph n thành quả của một k ă ư v ệm chín “m c í ” m õ ơ ặc tính chắn của nhữ ười khác, theo lý của m í v ưv ề xuất thuy Để m ại lợi í ặc biệt theo mộ ư s ư c ti p cho s phát triển s t ười ược th c hiện, v ươ ện giáo viên không chỉ “ ười có thẩm v ươ ược áp d ng ti p quyề ” m vê n bi t về học Tí ấ ă ê v s ộc trò của mình, về nhu c u, kinh l ư ê n quá trình nghiệm v ộ k ă của các th c hiện hơ s ệp v i họ ể có thể ( ô ặt nguồ ề xuấ u. Th c ra, m í v hoạch) chia sẻ trong nhữ ề xuấ u khả quan một cuộc thảo lu n về những gì c n chính là k t quả của s trải nghiệm làm và t ư ữ ề xuất. th c hiện các công việ ị “N Tuy nhiên, s ị ư ng trí tuệ th c một cách khác, „m í ‟ không phải t xuất hiện trong khi và do các hoạt là s k ú ĩ m ộ ược th c hiệ Đ ểm khở u của nhữ ư c nguyện, ề xuất xuất phát từ ười giáo viên các m í v hoạch m ” ( ú ư ữ ề xuất “t phát” từ theo J. Ratner, 1939: 627). Qua quá các học sinh v i ý niệm rõ ràng về í ă ư ững “m í ” Đ ều này h t sức c n ề xuấ ĩ v s ả ệm
  11. TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 33 m x ất hiện nhữ ề xuất ời số “Tươ ứ không ti p theo, phù hợp và có giá trị V ề phải hiện tạ ều quan trọng trong xuất có ý n ĩ sẽ m ại hiệu quả giáo d c: ĩ ội tri thức và k ă trong phát triể ư v ik ă v ể s d ươ ; s hình ươ ệ . s (5) The ời sống, công việ ư ô â Continuity of the Educational Process) tốt và i khoa họ ” ( J Ratner, 1939: T ĩ N ư một s khái quát lại các lu n giải trên, J. D ư ịnh: giáo giáo d c c n thi ối v ười d c là s tái t chứ ơ ấu ơ n bởi s ph thuộc của họ kinh nghiệm liên t c ( J v ườ C ười khi sinh ra Ratner, 1939: 628). Giáo d c có m c ư s hiểu bi ư í c ti p và t i chừng m c mà nghiệm ư ă v t, hoạ ộng có tác d ng giáo d ể ạt trong một hoàn cảnh ph thuộc xã hội. ược m í ấy – s chuyển bi n S ư ng d ạo, s rèn luyện tr c ti p củ ộ ki n thức, kinh về tinh th nghiệm. Đời sống của trẻ nh , thanh có s ú từ nhữ ườ ưởng ê ười l n – tất cả d a trên một ười l n và s ú tr c cấ ộ mang tính giáo d ươ ti p sẽ ngày càng giảm d n mức ê ươ ện những gì họ ược cá nhân “ph thuộc” có thể t nhìn từ th c t ở từ ạn trải nh n. Nhiệm v của tu ơ nghiệm cấu thành giá trị của kinh triể ê í ộc l p của tu ưởng nghiệm chính là hoạ ộng củ ời thành qua s ư ng d n của những sống ở m ạn cuộ ời con ườ ặ ượ ề – ười mà ta có thể nh n bi t và gọi nhữ ườ ư N ư v y quá tên. trình giáo d ư một nhiệm v Theo J. Dewey, quá trình giáo d c là í ối v i các m í ủa cuộc một quá trình tinh th n v i s ă sống khi tu i trẻ ạ n s khai thêm liên t c của ki n thức từ thấp phóng kh i lệ thuộc xã hội. Theo J. n cao. V ểm truyền thống, Dewey hai luồng ý ki ê ượ ặt giáo d ư một s chuẩn bị “học ư m ược biện lu n, t p” ể ạ ược nhữ ều c thể mâu thu n v i quan niệm rằng s tái bởi sau này chúng sẽ có ích. M í ơ ấu ki n thứ ển hoặc thì rất xa, và giáo d c luôn sẵn sàng, liên t c, là m í ất ( ư sơ ộ ối v i mộ ề theo J. Ratner, 1939: 629). S ĩ ội có t m quan trọ ơ xảy ra sau này. ược ki n thức, k ă n thức Thờ ơ ấu là một quá trình chuẩn bị vă ấu hiệu của s phát ời số ười l v ời sống triể v ươ ệ ối v i s liên ười l n là một s chuẩn bị cho một t c ủ . Ý ki n cho
  12. 34 NGUYỄN THỊ LUYỆN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA… rằ “ ư s chuẩn bị và ý cho một quá trình giáo d c hiệu quả, J. ki n cho rằng tu ưở ư Dewey v i l p lu “ ê t nghệ s gi i hạn phát triển cố ịnh là hai thu t là nghệ thu t giáo d ” m về ươ ện của s thi u thành th t nguyên tắc, bản chất, m c tiêu và ê ” ( J R ươ x ịnh. 1939: 630). N ư ệm v về tinh T ư c h i một s th n củ ười l ũ ư ủa nghiêm túc th ối v i chủ thể thanh niên là một s trải nghiệm (dạy và học) về hoạ ộng thể chất – ển, thì s ư ng d n từ theo cả ĩ ư v í những ph thuộ v ươ ộc xã tuệ, theo cách l p lu n của J. Dewey. hội có t m quan trọ ối v ười Đặt trong mối liên hệ giữa giáo d c l ư ối v i trẻ nh . Khi việc xác hiệ ại v ểm “ ồ ườ ” ịnh quá trình tinh th n v i các quá cho thấy s ươ ồng nhấ ịnh về trình phát triển c thể ược hiện th c mặ ĩ ừ l p lu n trên của J. hóa, thì sẽ thấ ược công tác giáo Dewey. V i vai trò chủ thể, th “ è d c trẻ m õ v í ơ thuyề ” v ă ượ ẩy thuyền ươ ện hiệu quả về mặt n từ “ ười họ ” ê ắc ti n bộ xã hội và tái t chứ v ồng xuyên suố ươ thờ ũ ấy rõ rằng việc kiểm d c trẻ (không chỉ ường) nghiệm toàn bộ các t chức về ời ngay từ thời ấ ơ ểm số ười l n là t m ả ưởng “ ê ệ thu ” về giáo d c nêu trên. của họ trong việ ú ẩy giáo d c T “ ”( m ả ười l n, ường xuyên. ườ ưở ư ề xuất (ý 3. ưởng) d n dắ ị ư ng, thông B về ọ cD sẽ ư ản ánh củ “ ” m ỉ ấ mạ (hàm ý cả trẻ nh ) d ược hình ữ vấ ề ơ ả ủ thành và phát triể V ư v y, th y T ê ắ m về cô ngoài chứ ă ú ĩ ư ủ ô ê â ê “ ọ s ô m ” ũ ấ ị ư ưở trong hoạ ộng giáo d c, theo nh n ệ ượ ịnh của J. Dewey. ở ồ ừ ữ ăm Cùng v “ ă ượ ẩy thuyề ” XX bởi J. Dewey. từ ười họ ược J. Dewey ti p t c Quá trình giáo d c v i những vấ ề lu n giả “Nă ượ ” ủ ười học ơ ản, J. Dewey phác họa bức tranh ượ ư một s trải về khoa học giáo d c bởi s k t hợp nghiệm qua quá trì í ũ nhu n nhuyễn giữa tâm lý học về con nghiệm ô ược bồ ắp từ ườ v ươ ọ sư thuở ấ ơ – và giáo d ( ư phạm N ư một „ ê ố‟ ở u học là giáo d m ọng
  13. TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 35 Đối v i trẻ ơ m s ể ười họ ư c vào những trải “ ẻv ơ ộng l ” v v “ ềm nghiệm phức tạp Mặ ù í vui hoàn toàn miễ í” ị ừ ễ x ộ v ê ư uy phản ánh và phát ư í ị ủ m m triển thể chất, trí tuệ. Để có s í ũ về ủ J kinh nghiệm hay quá trình liên t c của D mộ số ểm khá x ạ s phát triển trí tuệ từ trẻ ơ n v Vệ N m ư ô ể ủ ưở v ười l g ị ủ ọ giáo d c v ươ ù ợp Dewey bao trùm trong nó là những v i từ ạn này là rất có ý nguyên lý về m í v ươ ĩ V o d ô ơ n pháp giáo d c v i những nguyên tắc chỉ “s chuẩn bị ươ ” khoa học xuất phát từ th c tiễn cuộc giáo d “ ị gi i hạ ” ưởng số “T c s m n nay, thành, mà quá trình giáo d c là một di sản giáo d c của Dewey v ư quá trình tinh th n v i s ă ê ê ược xem là mộ ươ m t c của ki n thức. tính ph c p cho giáo d c toàn c u, Quá trình giáo d c d a trên tâm lý học ư ư ưở ểm và giáo d c học theo ng ĩ “ c của Dewey v n có sức ả ưởng l n là s tái t chức hay tái cơ ấu kinh ư ư ưởng th c d ng một cách có nghiệm liên t ”; việc phát huy k ươ v ữu hiệu vào sinh ă ừ ường là hoạt hàng ngày của t chứ ời sống ều kiện tiên quy ể tạo nên s xã hội và th c tiễn của nhân loạ …” (J thích ứng, tính chủ ộng và t tin của Ratner, 1939: 245).  TÀI LIỆU TRÍCH DẪN 1. Dewey, John (revised edition). 1933. How We Think. USA: Reprinted by Special Permission of D.C. Heath and Co. pp. 35-57. 2. Dewey, John. 1913. Interest and Effort in Education. USA: Houghton Mifflin Company, pp. 65-54. 3. Dewey, John. 1928. “B M ” Bulletin of the N Y Academy of Medicine, vol. IV, pp. 17-19. 4. Dewey, John. 1934. Journal of the Barnes Foundation. USA: Yale University Press. vol. II, pp. 1-6. 5. Ratner, Joseph. 1939. Intelligence in the Modern World - ’ P . New York: The Mordern Library. 6. UNESCO. 2005. Chân dung nh ng nhà c i cách giáo d c tiêu bi u trên thế giới - (biên dị : H T H Lươ V ệt Nhi và Nguyễ P ươ Đô H Nội: Nxb. Th gi i.
nguon tai.lieu . vn